Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 47/NQ-HĐND 2021 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha Tiền Giang
Số hiệu:
47/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Tiền Giang
Người ký:
Võ Văn Bình
Ngày ban hành:
08/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 47/NQ-HĐND
Tiền Giang, ngày
08 tháng 12 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2022 CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ DƯỚI
20 HA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TI Ề N
GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 334/TTr-UBND ngày
12 tháng 11 năm 2021 và Công văn số 7392/UBND-KT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết
thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2022 có sử dụng đất phải
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất
rừng phòng hộ dưới 20 ha; Báo cáo thẩm tra số 116/BC- HĐND ngày 01 tháng 12 năm
2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
Danh mục công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha thực hiện năm 2022 trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang, như sau:
Tổng số công trình, dự án thực hiện
năm 2022 có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên
địa bàn tỉnh là 132 công trình, dự án với tổng diện tích là 644,65 ha, trong
đó:
- Diện tích sử dụng đất trồng lúa:
221,22 ha.
- Diện tích sử dụng đất rừng phòng hộ:
0,73 ha.
(Đính
kèm Danh mục công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới
10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khoá X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu ( U BTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, KH&ĐT;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh ;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM
2022 CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HA, ĐẤT
RỪNG PHÒNG HỘ DƯỚI 20 HA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 47/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tiền Giang )
STT
Tên
công trình, dự án
Địa
điểm thực hiện
Diện
tích dự kiến thực hiện (ha)
Trong
đó
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
Nguồn
vốn
Đất
lúa
Đất
rừng phòng hộ
A. NHÓM CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH, TW PHÂN BỔ
154,70
49,82
14.425,674
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 06 công
trình, dự án)
19,69
3,72
3.782,734
1
Đường Đoàn Thị Nghiệp (Nguyễn Thị
Thập - ĐT 870B)
Phường 10, xã Trung An
1,00
0,10
69,983
Ngân sách tỉnh
2
Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn
Trung Trực (ĐT 879) đoạn từ QL 50 đến đường Nguyễn Văn Giác
Các xã: Mỹ Phong, Đạo Thạnh, phường
3
0,21
0,05
55,000
Ngân sách tỉnh
3
Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền)
Các phường: 2, 9, xã Tân Mỹ Chánh
10,47
0,52
3.263,000
Vốn TW và Ngân sách tỉnh
4
Nâng cấp mở
rộng Đường tỉnh 879B từ cầu Gò Cát đến ranh Long An
Các xã: Mỹ Phong, Tân Mỹ Chánh, phường
9
0,50
0,15
314,751
Vốn TW và Ngân sách tỉnh
5
Khu tái định cư cầu Rạch Miễu 2
Xã Phước Thạnh
5,20
0,82
Ngân sách TW
6
Đại đội trinh sát
Xã Mỹ Phong
2,31
2,08
80,000
Ngân sách tỉnh
II. Thị xã Gò Công (Có 05 công
trình, dự án)
5,46
4,16
154,400
1
Đường tổ 1 Lăng Hoàng Gia
Xã Long Hưng
0,03
0,02
0,300
Ngân sách tỉnh
2
Đường tổ 14 Lăng Hoàng Gia
Xã Long Hưng
0,02
0,02
0,350
Ngân sách tỉnh
3
Đường tổ 7 Hưng Thạnh đoạn cuối
Xã Long Hưng
0,09
0,09
0,800
Ngân sách tỉnh
4
Đường cặp kênh 7 Dân đoạn cuối
Xã Long Hưng
0,18
0,18
0,950
Ngân sách tỉnh
5
Đường tỉnh 873 từ cầu Bình Xuân đến
Quốc lộ 50
Các xã: Bình Đông, Bình Xuân
5,14
3,85
152,000
Ngân sách tỉnh
III. Thị xã Cai Lậy (Có 02 công
trình, dự án)
32,32
11,24
164,243
1
Đường gom dân sinh thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận (bổ sung)
Các xã: Tân Phú, Tân Hội, phường Nhị
Mỹ, phường 2
7,20
3,70
72,000
Vốn TW
2
Đường Lộ Dây Thép (ĐT.880B)
Xã Tân Hội
25,12
7,54
92,243
Ngân sách tỉnh
IV. Huyện Châu Thành (Có 06 công
trình, dự án)
23,06
9,75
975,140
1
Đê bờ Tây Nguyến Tấn Thành
Các xã: Long Hưng, Đông Hòa
8,30
1,70
114,000
Ngân sách tỉnh
2
Trường Tiểu học và Mầm non Điềm Hy
Xã Điềm Hy
1,40
1,30
96,000
Ngân sách tỉnh
3
Trường Tiểu học Vĩnh Kim
Xã Vĩnh Kim
1,50
0,30
142,000
Ngân sách tỉnh
4
Chợ Long Hưng
Xã Long Hưng
0,45
0,45
15,000
Ngân sách tỉnh
5
Đường gom, kênh trả thuộc dự án đường
Cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận (bổ sung)
Các xã: Tam Hiệp, Thân Cửu Nghĩa,
Tân Lý Đông
3,41
2,00
12,140
Vốn TW
6
Đường phát
triển vùng Đồng Tháp Mười (Giai đoạn 1)
Xã Tam Hiệp
8,00
4,00
596,000
Ngân sách TW và ngân sách tỉnh
V. Huyện Tân Phước
VI. Huyện Cai Lậy (Có 01 công trình,
dự án)
6,50
3,00
650,000
1
Đường gom dân sinh thuộc Dự án đầu
tư xây dựng công trình cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận (bổ sung)
Các xã: Bình Phú, Phú Nhuận, Mỹ
Thành Nam
6,50
3,00
650,000
Ngân sách TW phân bổ
VII. Huyện Cái Bè
VIII. Huyện Chợ Gạo (Có 06 công
trình, dự án)
42,01
4,23
4.109,30
1
Đường huyện 23
Thị trấn Chợ Gạo, xã Hòa Định
1,42
0,40
4,300
Ngân sách tỉnh
2
Cảng cá Tiền Giang
Xã Xuân Đông
14,00
1,00
167,000
Ngân sách tỉnh
3
Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 879B từ
cầu Gò Cát đến ranh Long An
Các xã: Tân Bình Thạnh, Thanh Bình
3,91
0,04
260,000
Ngân sách TW và ngân sách địa
phương
4
Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền)
Các xã: Xuân Đông, Hòa Định, Bình
Ninh
18,37
2,00
3.263,000
Ngân sách TW và ngân sách địa
phương
5
Đường tỉnh 877C và cầu qua kênh Chợ
Gạo (đoạn từ Đường tỉnh 879D đến Đường tỉnh 877)
Các xã: Bình Phục Nhứt, Qươn Long
3,60
0,72
375,000
Ngân sách TW và ngân sách địa
phương
6
Đường tỉnh 879C
Xã Long Bình Điền
0,71
0,07
40,000
Ngân sách tỉnh
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 02
công trình, dự án)
14,75
3,14
4.445,140
1
Đường tránh thị trấn Vĩnh Bình
(giai đoạn 1)
Thị trấn Vĩnh Bình
3,56
1,14
79,140
Ngân sách tỉnh
2
Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền)
Các xã: Vĩnh Hựu, Long Vĩnh, Long
Bình, Bình Tân
11,19
2,00
4.366,000
Vốn TW và địa phương
X. Huyện Gò Công Đông (Có 05
công trình, dự án)
10,91
10,58
144,717
1
Khu dân cư ấp Đèn Đỏ
Xã Tân Thành
5,31
5,31
65,000
Ngân sách tỉnh
2
Mở rộng đền thờ Anh hùng dân tộc
Trương Định (Khu vực II) giai đoạn 2
Xã Gia Thuận
2,00
2,00
41,867
Ngân sách tỉnh
3
Đường Thủ Khoa Huân nối dài
Xã Tăng Hòa
3,20
3,00
25,000
Ngân sách tỉnh
4
Mở rộng trạm y tế Kiểng Phước
Xã Kiểng Phước
0,17
0,10
6,250
Ngân sách tỉnh
5
Xây dựng trụ sở Công an xã Tân Tây
Xã Tân Tây
0,23
0,17
6,600
Ngân sách tỉnh
XI. Huyện Tân Phú Đông
33
Tổng
số
154,70
49,82
14.425,674
B. NHÓM CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
28,98
24,92
190,784
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 02 công
trình, dự án)
1,12
0,30
52,000
1
Đường huyện 86B
Xã Tân Mỹ Chánh
0,36
0,10
12,000
Ngân sách thành phố
2
Đường Đoàn Thị Nghiệp (đoạn từ ĐT
870B đến 870)
Các xã: Trung An, Phước Thạnh
0,76
0,20
40,000
Ngân sách thành phố
II. Thị xã Gò Công (Có 10 công
trình, dự án)
12,40
10,05
17,096
1
Trung tâm hành chính xã Bình Xuân
Xã Bình Xuân
8,03
6,73
Ngân sách thị xã
2
Chợ Phường 4
Phường 4
0,50
0,35
10,000
Ngân sách địa phương
3
Đường Bảy Tươi
Xã Long Thuận
0,19
0,03
0,907
Ngân sách địa phương
4
Đường cặp kênh số 05
Xã Long Hòa
1,20
1,20
0,522
Ngân sách địa phương
5
Đường kênh Ba Quyền
Xã Long Hòa
0,72
0,50
1,485
Ngân sách địa phương
6
Đường Hai Đinh
Xã Long Hòa
0,12
0,10
0,384
Ngân sách địa phương
7
Đường cặp kênh số 01 ấp Giồng Cát
Xã Long Hòa
0,88
0,80
0,360
Ngân sách địa phương
8
Đường Ao Làng Gò Phương
Xã Long Thuận
0,16
0,04
0,638
Ngân sách địa phương
9
Công trình đường số 3 (đường ông Ba
Xê)
Xã Long Chánh
0,40
0,20
1,800
Ngân sách địa phương
10
Công trình đường số 10 (đường ông
Ba Chánh)
Xã Long Chánh
0,20
0,10
1,000
Ngân sách địa phương
III. Thị xã Cai Lậy (Có 04 công
trình, dự án)
0,90
0,90
3,600
1
Trụ sở Công an xã Mỹ Hạnh Đông
Xã Mỹ Hạnh Đông
0,20
0,20
1,000
Ngân sách thị xã
2
Trụ sở Công an xã Phú Quý
Xã Phú Quý
0,20
0,20
1,000
Ngân sách thị xã
3
Đường vào khu diễn tập quân sự
Xã Mỹ Hạnh Đông
0,30
0,30
0,600
Ngân sách thị xã
4
Trụ sở Công an xã Tân Phú
Xã Tân Phú
0,20
0,20
1,000
Ngân sách thị xã
IV. Huyện Châu Thành
V. Huyện Tân Phước (Có 01 công
trình, dự án)
0,05
0,05
0,700
1
Nhà văn hóa ấp Mỹ Bình
Xã Phước Lập
0,05
0,05
0,700
Ngân sách huyện
VI. Huyện Cai Lậy (Có 10 công
trình, dự án)
4,17
4,17
17,434
1
Trụ sở Công an xã Phú Cường
Xã Phú Cường
0,10
0,10
1,000
Ngân sách huyện
2
Trụ sở Công an xã Thạnh Lộc
Xã Thạnh Lộc
0,10
0,10
1,000
Ngân sách huyện
3
Trụ sở Công an xã Mỹ Thành Nam
Xã Mỹ Thành Nam
0,10
0,10
0,350
Ngân sách huyện
4
Trụ sở Công an xã Mỹ Thành Bắc
Xã Mỹ Thành Bắc
0,23
0,23
1,000
Ngân sách huyện
5
Trụ sở Quân sự xã Phú Cường
Xã Phú Cường
0,05
0,05
0,500
Ngân sách huyện
6
Trụ sở Quân sự xã Thạnh Lộc
Xã Thạnh Lộc
0,05
0,05
0,500
Ngân sách huyện
7
Tiểu dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng
vùng sản xuất lúa cho Hợp tác xã Sản xuất Thương mại Dịch vụ Green Vina TG
Xã Thạnh Lộc
0,30
0,30
0,429
Ngân sách huyện
8
Mở rộng Trường Mầm non Mỹ Thành Nam
Xã Mỹ Thành Nam
0,24
0,24
0,655
Ngân sách huyện
9
Trường Tiểu học Phú Cường
Xã Phú Cường
1,80
1,80
6,000
Ngân sách huyện
10
Trường Tiểu học Mỹ Thành Nam
Xã Mỹ Thành Nam
1,20
1,20
6,000
Ngân sách huyện
VII. Huyện Cái Bè (Có 01 công
trình, dự án)
0,50
0,07
1
Mở rộng tuyến dường bờ tây kênh 9
Xã Hậu Mỹ Bắc A
0,50
0,07
Vốn VnSat
VIII. Huyện Chợ Gạo
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 10
công trình, dự án)
9,54
9,08
96,954
1
Mở rộng nghĩa trang nhân dân xã
Long Bình
Xã Long Bình
5,08
5,08
20,000
Ngân sách huyện
2
Dự án Khu dân cư, thương mại và dịch
vụ
Thị trấn Vĩnh Bình
2,10
2,10
24,000
Ngân sách huyện
3
Đường Bắc kênh An Thạnh Thủy (giai
đoạn 2)
Thị trấn Vĩnh Bình
0,40
0,22
4,000
Ngân sách huyện
4
Đường Bắc kênh Ba Bê
Thị trấn Vĩnh Bình
0,49
0,49
1,000
Ngân sách huyện
5
Mở rộng Đường kênh K23
Thị trấn Vĩnh Bình
0,24
0,17
1,080
Ngân sách huyện
6
Đường cầu kênh 5 Triển
Xã Vĩnh Hựu
0,30
0,20
0,874
Ngân sách huyện
7
Đường số 8
Xã Đồng Sơn
0,39
0,35
5,000
Ngân sách huyện
8
Mở rộng Trường Mầm non Ánh Dương
Thị trấn Vĩnh Bình
0,10
0,10
16,000
Ngân sách huyện
9
Đường ranh Thạnh Nhựt - Thị trấn
Vĩnh Bình
Xã Thạnh Nhựt, Thị trấn Vĩnh Bình
0,24
0,17
15,000
Ngân sách huyện
10
Mở rộng Trường Tiểu học Nguyễn Thị
Tốt
Xã Vĩnh Hựu
0,20
0,20
10,000
Ngân sách huyện
X. Huyện Gò Công Đông (Có 01
công trình, dự án)
0,30
0,30
3,000
1
Mở rộng Trường THCS Gia Thuận
Xã Gia Thuận
0,30
0,30
3,000
Ngân sách huyện
XI. Huyện Tân Phú Đông
39
Tổng
số
28,98
24,92
190,784
C. NHÓM CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ QUA NGÀNH, MỜI GỌI ĐẦU TƯ
460,97
146,49
0,73
17.463,038
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 06 công
trình, dự án)
61,28
16,73
1.885,000
1
Khu dân cư An Hòa
Xã Đạo Thạnh
12,88
3,00
470,000
Vốn doanh nghiệp
2
Đường Nguyễn Công Bình và Khu dân
cư 02 bên đường (đoạn từ đường Phạm Hùng đến ĐT.870)
Các xã: Trung An, Phước Thạnh
19,96
3,14
1.000,000
Mời gọi đầu tư
3
Đường D7 và Khu
dân cư 02 bên đường (đoạn từ vòng xoay Nguyễn Công Bình đến đường Đoàn Thị
Nghiệp)
Xã Trung An
6,16
0,16
300,000
Mời gọi đầu tư
4
Đường dây 11 0kV
2 mạch trạm 220kV Cần Đước - Cần Đước 1 10kV - Gò Công -
Trạm 220kV Mỹ Tho
Các xã: Tân Mỹ Chánh, Mỹ Phong, Đạo Thạnh, Phướng
Thạnh, Trung An, phường 10
9,63
3,97
Vốn vay AFD và vốn ngành điện
5
Trạm biến áp 1 10kV Tân Mỹ Chánh và đường dây đấu nối
Xã Tân Mỹ Chánh
0,65
0,41
75,000
Vốn ngành điện
6
Hoa viên nghĩa trang thành phố Mỹ
Tho
Xã Mỹ Phong
12,00
6,05
40,000
Vốn doanh nghiệp
II. Thị xã Gò Công (Có 16 công
trình, dự án)
94,57
44,55
7.753,730
1
Cửa hàng xăng dầu
Xã Bình Xuân
0,11
0,11
200,000
Vốn doanh nghiệp
2
Lộ ra 1 10kV Trạm
220 kV Gò Công
Các xã: Long Chánh, Bình Xuân
0,50
0,37
65,000
Vốn ngành điện
3
Cửa hàng điện máy xanh
Xã Bình Đông
0,10
0,10
Vốn doanh nghiệp
4
Cơ sở sản xuất kinh doanh Công ty
TNHH MTV Tự Hào Gò Công
Xã Bình Đông
2,22
2,22
Vốn doanh nghiệp
5
Đường và Khu dân cư 02 bên đường
Kênh Bến Xe
Xã Long Hưng, Phường 3
14,14
4,78
560,000
Mời gọi đầu tư
6
Đường và khu dân cư 02 bên đường
Vành đai phía Đông - đoạn 1
Xã Long Hưng
10,80
5,18
440,000
Mời gọi đầu tư
7
Đường và khu dân cư 02 bên đường
Vành đai phía Đông - đoạn 2
Xã Long Thuận
9,10
7,95
1.177,700
Mời gọi đầu tư
8
Đường và khu dân cư 02 bên đường
Vành đai phía Đông - đoạn 3
Các xã: Long Thuận, Long Hòa
13,83
6,20
1.587,830
Mời gọi đầu tư
9
Khu dân cư thương mại Long Thuận 1
Xã Long Thuận
9,81
3,53
1.000,000
Mời gọi đầu tư
10
Khu dân cư thương mại Long Thuận 2
Xã Long Thuận
9,83
3,68
1.000,000
Mời gọi đầu tư
11
Khu dân cư thương mại Tân Hưng Thịnh
Xã Tân Trung
7,26
7,04
50,000
Vốn doanh nghiệp
12
Dự án đường Trương Định và khu dân
cư 02 bên đường (giai đoạn 3)
Phường 5
9,17
0,99
368,000
Mời gọi đầu tư
13
Khu dân cư Làng nghề Tân Trung
Xã Tân Trung
1,21
1,03
22,200
Vốn doanh nghiệp
14
Đường dây 11 0kV
2 mạch trạm 220kV cần Đước - Cần Đước 11 0kV - Gò Công -
trạm 220kV Mỹ Tho
Các xã: Long Chánh, Bình Xuân
0,51
0,51
366,000
Vốn vay AFD và vốn ngành diện
15
Trạm 110kV KCN Soài Rạp và đường
dây đấu nối tỉnh Tiền Giang
Xã Tân Trung và Bình Xuân
0,78
0,66
200,000
Vốn ngành điện
16
Trạm biến áp 220kV Gò Công và đường
dây đấu nối Gò Công - Cần Đước
Xã Bình Xuân
5,20
0,20
717,000
Vốn ngành điện
III. Thị xã Cai Lậy (Có 01 công
trình, dự án)
4,24
3,12
133,000
1
Xây mới chợ Tân Hội kết hợp khu dân
cư
Xã Tân Hội
4,24
3,12
133,000
Mời gọi đầu tư
IV. Huyện Châu Thành (Có 10 công
trình, dự án)
87,88
18,00
963,160
1
Dự án Hạ tầng cụm công nghiệp Tân
Lý Đông
Xã Tân Lý Đông
50,00
9,73
250,000
Mời gọi đầu tư
2
Trạm biến áp 1 10kV Châu Thành và đường dây đấu nối
Các xã: Song Thuận, Vĩnh Kim, Long
Hưng, Đông Hòa, Nhị Bình
1,80
0,36
30,000
Vốn ngành điện
3
Khu dân cư, thương mại dịch vụ Vĩnh
Kim
Xã Vĩnh Kim
12,80
2,56
384,000
Mời gọi đầu tư
4
Đường và khu dân cư 02 bên đường
Thân Đức
Xã Thân Cửu Nghĩa
5,50
1,10
138,000
Mời gọi đầu tư
5
Trạm biến áp 220kV Cái Bè và các đường
dây đấu nối
Các xã: Tân Hương, Tân Lý Tây, Tân
Lý Đông
1,16
0,25
11,760
Vốn ngành điện
6
Khu dân cư Đông Long Giang
Xã Tân Lý Đông
4,90
0,40
40,000
Vốn doanh nghiệp
7
Trung tâm đào tạo và sát hạch lái
xe Sông Tiền
Xã Long Định
2,20
0,94
15,000
Vốn doanh nghiệp
8
Công trình Phân Pha dây dẫn ĐD 11 0kV Mỹ Tho 2 - Tân An - Long An
Xã Long An
0,03
0,01
0,600
Vốn ngành điện
9
Khu nhà trọ của ông Lê Văn Hòa, bà
Lê Thị Lang
Xã Tân Hương
0,31
0,31
2,000
Vốn chủ sở hữu kinh doanh
10
Mở rộng Công viên nghĩa trang Vạn
Phước Viên
Xã Tân Lý Đông
9,18
2,34
91,800
Vốn doanh nghiệp
V. Huyện Tân Phước (Có 06 công
trình, dự án)
20,77
16,36
937,835
1
Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
Minh Hưng
Xã Phước Lập
4,92
4,92
55,095
Vốn doanh nghiệp
2
Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
Phước Lập
Xã Phước Lập
4,79
4,79
49,841
Vốn doanh nghiệp
3
Dự án Khu dân cư Tân Phước Lập
Xã Phước Lập
4,94
4,94
50,900
Vốn doanh nghiệp
4
Công trình Trạm biến áp 220kV Cái
Bè (Tân Phước) và đường dây đấu nối
Các xã: Tân Hòa Thành, Tân Lập 1
5,50
1,40
689,000
Vốn ngành điện
5
Công trình Lộ ra 110kV Trạm 220kV
Cái Bè (Đường dây 4 mạch chuyển tiếp trên đường dây 2 mạch KCN Tân Phước 1 -
Trạm 110kV Tân Phước - Phú Cường - Mỹ Hội - Mỹ Thuận)
Các xã: Tân Hòa Thành, Tân Lập 1
0,19
0,18
11,000
Vốn ngành điện
6
Công trình Lộ ra Trạm 220kV Cái Bè
(Đường dây 2 mạch chuyển tiếp vào đường dây Mỹ Tho 2 - Tân Hương - Long An)
Các xã: Tân Hòa Thành, Tân Lập 1
0,43
0,13
82,000
Vốn ngành điện
VI. Huyện Cai Lậy (Có 03 công
trình, dự án)
95,29
10,40
3.199,450
1
Đường kết nối vào/ra giữa Trạm dừng
nghỉ và Đường cao tốc
Xã Phú Nhuận
1,00
0,60
44,970
Ngân sách nhà nước và Vốn doanh
nghiệp
2
Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía
Đông sông Bình Long
Xã Bình Phú
46,02
5,50
1.460,110
Vốn doanh nghiệp
3
Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía
Tây sông Bình Long
Xã Bình Phú
48,27
4,30
1.694,370
Vốn doanh nghiệp
VII. Huyện Cái Bè (Có 02 công
trình, dự án)
7,47
1,65
466,000
1
Mở rộng khu dân cư Chợ Thiên Hộ
(giai đoạn 2)
Xã Hậu Mỹ Bắc A
2,55
0,65
66,000
Mời gọi đầu tư
2
Lộ gom đường Cao tốc (đợt 2)
Các xã
4,92
1,00
400,000
Vốn dự án Cao tốc Trung Lương - Mỹ
Thuận
VIII. Huyện Chợ Gạo (Có 02 công trình, dự án)
0,75
0,27
7,500
1
Trạm 1 10kV Tân
Mỹ Chánh và đường dây đấu nối, tỉnh Tiền Giang
Xã Song Bình
0,07
0,07
1,500
Vốn vay AFD và vốn ngành điện
2
Trạm biến áp 110kV Thanh Bình và đường
dây đấu nối, Tiền Giang
Các xã: Song Bình, Thanh Bình
0,68
0,20
6,000
Vốn vay AFD và vốn ngành điện
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 03
công trình, dự án)
39,84
5,44
1.317,363
1
Đường dây điện 110kV mạch 2 trạm
220kV Cần Đước, Cần Đước 1 10kV - Gò Công -Trạm 220kV Mỹ
Tho
Các xã: Bình Phú, Thành Công, Yên
Luông, Thạnh Trị, Đồng Thạnh, Bình Nhì, Thạnh Nhựt
1,22
0,62
223,363
Vốn vay AFD và vốn ngành điện
2
Trạm biến áp 220kV Gò Công và hướng
tuyến Đường dây đấu nối Gò Công - Cần Đước
Các xã: Bình Phú, Thành Công
0,62
0,62
714,000
Vốn ngành điện
3
Cụm công nghiệp Vĩnh Hựu
Xã Vĩnh Hựu
38,00
4,20
380,000
Mời gọi đầu tư
X. Huyện Gò Công Đông (Có 10
công trình, dự án)
48,29
29,63
0,73
670,000
1
Siêu thị GO
Xã Tân Đông
0,50
0,50
5,000
Vốn doanh nghiệp
2
Mở rộng nhà xưởng Công ty TNHH Sản
xuất - Thương mại - Dịch vụ Phú Đạt
Xã Tân Đông
1,80
1,80
6,000
Vốn doanh nghiệp
3
Khu dân cư ven sông Long Uông
Thị trấn Tân Hòa
10,66
6,70
220,000
Mời gọi đầu tư
4
Khu dân cư thương mại Tân Tây
Xã Tân Tây
9,91
4,50
115,000
Mời gọi đầu tư
5
Khu dân cư thương mại Vàm Láng
Thị trấn Vàm Láng
9,95
9,65
120,000
Mời gọi đầu tư
6
Mương thay thế kênh Mương Cai
Xã Gia Thuận
0,73
0,73
Vốn doanh nghiệp
7
Hộ Kinh doanh Minh Ngân ECOTOURISM
FARM
Xã Tân Điền
0,46
0,46
2,000
Vốn doanh nghiệp
8
Cơ sở sản xuất kinh doanh Công ty
Thuận Phát
Xã Kiểng Phước
1,20
1,20
2,000
Vốn doanh nghiệp
9
Trạm 1 10kV KCN
Soài Rạp và đường dây đấu nối, tỉnh
Tiền Giang
Tân phước, Tân Tây, Gia Thuận
1,22
1,16
200,000
Vốn ngành điện
10
Khu dân cư nông thôn kết hợp thương
mại dịch vụ 02 bên đường tỉnh 871B đoạn cuối nối Cụm công nghiệp Gia Thuận 1
Xã Gia Thuận
11,86
3,66
Mời gọi đầu tư
XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 01
công trình, dự án)
0,59
0,34
130,000
1
Trạm biến áp 1 10kV Tân Phú Đông và đường dây 1 10kV đấu nối Trạm
biến áp 1 10kV Tân Phú Đông, Tiền Giang
Xã Phú Thạnh
0,59
0,34
130,000
Vốn vay AFD (Vốn vay của Pháp)
60
Tổng
số
460,97
146,49
0,73
17.463,038
132
TỔNG CỘNG
644,65
221,22
0,73
32.079,496
Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2022 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 47/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2022 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
1.273
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng