|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 43/NQ-HĐND 2021 công trình dự án cần thu hồi đất bổ sung Gia Lai
Số hiệu:
|
43/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Niên
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 10 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU
HỒI ĐẤT BỔ SUNG THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét
Tờ trình số 923/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc
thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, bổ sung thực hiện
trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua danh mục các công trình, dự
án cần thu hồi đất bổ sung thực hiện trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh với diện
tích 106,63 ha để thực hiện 43 công trình, dự án; dự kiến kinh phí bồi thường
giải phóng mặt bằng: 107.066.841.826 đồng (ngân sách tỉnh: 10.163.824.000
đồng, ngân sách huyện: 26.668.000.000 đồng và nguồn vốn khác: 70.235.017.826
đồng) và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng thực tế thực hiện theo
quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
1.
Huyện Kông Chro: 01 công trình, dự án với diện tích 0,79 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 1.500.000.000 đồng (ngân sách huyện);
2.
Huyện Kbang: 03 công trình, dự án với diện tích 17,93 ha và kinh phí bồi thường
giải phóng mặt bằng dự kiến là 28.937.000.000 đồng (ngân sách tỉnh,
ngân sách huyện và nguồn vốn khác);
3.
Huyện Ia Pa: 02 công trình, dự án với diện tích 6,0 ha và kinh phí bồi thường
giải phóng mặt bằng dự kiến là 5.140.000.000 đồng (ngân sách huyện);
4.
Huyện Phú Thiện: 01 công trình, dự án với diện tích 4,11 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 4.170.000.000 đồng (ngân sách huyện);
5.
Huyện Chư Pưh: 02 công trình, dự án với diện tích 1,49 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 1.383.000.000 đồng (ngân sách Trung
ương,ngân sách tỉnh);
6.
Huyện Đak Đoa: 01 công trình, dự án với diện tích 0,35 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 150.000.000 đồng (nguồn vốn khác);
7.
Huyện Đức Cơ: 02 công trình, dự án với diện tích 16,42 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 4.790.400.000 đồng (ngân sách huyện và
nguồn vốn khác);
8.
Huyện Chư Sê: 08 công trình, dự án với diện tích 10,5 ha và kinh phí bồi thường
giải phóng mặt bằng dự kiến là 4.531.505.826 đồng (ngân sách huyện và nguồn
vốn khác);
9.
Thành phố Pleiku: 03 công trình, dự án với diện tích 2,61 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 30.701.691.000 đồng (ngân sách Trung
ương và nguồn vốn khác);
10.
Thị xã Ayun Pa: 02 công trình, dự án với diện tích 1,8 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 4.550.000.000đồng (ngân sách tỉnh);
11.
Huyện Chư Prông: 04 công trình, dự án với diện tích 21,04 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 9.338.421.000 đồng (ngân sách Trung
ương (Trái phiếu Chính phủ), ngân sách tỉnh và nguồn vốn khác);
12.
Huyện Krông Pa: 05 công trình, dự án với diện tích 9,59 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 8.034.000.000 đồng (ngân sách tỉnh,
ngân sách huyện và nguồn vốn khác);
13.
Huyện Đak Pơ: 05 công trình, dự án với diện tích 6,64 ha và kinh phí bồi thường
giải phóng mặt bằng dự kiến là 733.824.000 đồng (ngân sách tỉnh và ngân sách
huyện);
14.
Huyện Mang Yang: 02 công trình, dự án với diện tích 7,3 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 3.007.000.000 đồng (ngân sách tỉnh và
nguồn vốn khác);
15.
Huyện Ia Grai: 01 công trình, dự án với diện tích 0,02 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 50.000.000 đồng (nguồn vốn khác);
16.
Huyện Chư Păh: 01 công trình, dự án với diện tích 0,04 ha và kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng dự kiến là 50.000.000 đồng (nguồn vốn khác).
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
Điều
2. Tổ chức thực hiện
Giao
UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị Quyết này.
Giao
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND tỉnh, Ủy
ban MTTQVN tỉnh và các tổ chức thành viên theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này đã được HĐND tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 10
tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http//dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT BỔ SUNG TRONG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh
Gia Lai)
STT
|
Tên công trình dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Hiện trạng
|
Cơ sở thực hiện
|
Dự kiến số tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng (đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Nguồn vốn khác
|
|
I
|
Huyện Kông Chro
|
|
0.79
|
|
|
1,500,000,000
|
|
1,500,000,000
|
|
|
1
|
Quảng trường huyện Kông Chro
|
Thị trấn Kông Chro
|
0.79
|
Đất trồng cây lâu năm, đất ở tại đô thị, đất trụ sở cơ quan
|
Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày
15/5/2021 của HĐND huyện Kông Chro
|
1,500,000,000
|
|
1,500,000,000
|
|
|
II
|
Huyện Kbang
|
|
17.93
|
|
|
28,937,000,000
|
477,000,000
|
3,460,000,000
|
25,000,000,000
|
|
1
|
Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai xã Đăk Rong
|
Xã Đăk Rong
|
4.96
|
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu
năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất ở tại nông thôn
|
Quyết định số 297/QĐ-UBND
ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
|
3,460,000,000
|
|
3,460,000,000
|
|
Chi phí bồi thường và hỗ trợ
tái định cư
|
2
|
Di tích Tây Sơn Thượng Đạo (Hạ tầng giao thông)
|
Các xã: Nghĩa An và Đăk Smar
|
1.30
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Nghị quyết 318/NQ-HĐND ngày
25/02/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
477,000,000
|
477,000,000
|
|
|
|
3
|
Khu dân cư trung tâm thị trấn Kbang
|
Thị trấn Kbang
|
11.67
|
Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi
trồng thủy sản và đất ở tại đô thị
|
Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày
04/02/2021 của UBND huyện Kbang Thông báo số 224-TB/HU ngày 28/4/2021 của
Huyện ủy Kbang
|
25,000,000,000
|
|
|
25,000,000,000
|
|
III
|
Huyện Ia Pa
|
|
6.00
|
|
|
5,140,000,000
|
|
5,140,000,000
|
|
|
1
|
Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai xã Ia Broăi
|
Xã Ia Broăi
|
5.00
|
Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
Quyết định số 298/QĐ-UBND
ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
|
4,600,000,000
|
|
4,600,000,000
|
|
Chi phí bồi thường và hỗ trợ
tái định cư
|
2
|
Đường giao thông từ khu sản xuất cánh đồng mẫu lớn đến đường
liên xã phía Đông sông Ba
|
Xã Chư Mố
|
1.00
|
Đất trồng lúa
|
Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày
22/4/2021 của HĐND huyện Ia Pa
|
540,000,000
|
|
540,000,000
|
|
|
IV
|
Huyện Phú Thiện
|
|
4.11
|
|
|
4,170,000,000
|
|
4,170,000,000
|
|
|
1
|
Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai xã Chư A Thai
|
Xã Chư A Thai
|
4.11
|
Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm
|
Quyết định số 299/QĐ-UBND
ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
|
4,170,000,000
|
|
4,170,000,000
|
|
Chi phí bồi thường và hỗ trợ
tái định cư
|
V
|
Huyện Chư Pưh
|
|
1.49
|
|
|
1,383,000,000
|
183,000,000
|
|
1,200,000,000
|
|
1
|
Dự án Hệ thống thủy lợi Hồ chứa nước Plei Thơ Ga (hạng mục tuyến
kênh dẫn nước)
|
Xã Chư Don
|
0.49
|
Đất trồng lúa
|
Nghị quyết số 156/NQ-HĐND
ngày 01/3/2019 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
183,000,000
|
183,000,000
|
|
|
|
2
|
Đường phía Tây thị trấn Nhơn Hòa
|
Thị trấn Nhơn Hòa
|
1.00
|
Đất trồng lúa
|
Quyết định số 976/QĐ-UBND
ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh Gia Lai
|
1,200,000,000
|
|
|
1,200,000,000
|
Ngân sách Trung ương
|
VI
|
Huyện Đak Đoa
|
|
0.35
|
|
|
150,000,000
|
|
|
150,000,000
|
|
1
|
Nâng cấp lưới điện Kfw3.1 đi qua địa phận huyện Đak Đoa
|
Xã H'Neng và thị trấn Đak Đoa
|
0.35
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Công văn số 1452/CREB-BĐH2
ngày 07/5/2021 của Ban quản lý dự án Điện nông thôn miền Trung Quyết định số
3675/QĐ-BCT ngày 25/9/2017 của Bộ Công thương
|
150,000,000
|
|
|
150,000,000
|
Nguồn vốn của ngành điện
|
VII
|
Huyện Đức Cơ
|
|
16.42
|
|
|
4,790,400,000
|
|
4,440,000,000
|
350,400,000
|
|
1
|
Điểm dân cư Tổ dân phố 1
|
Thị trấn Chư Ty
|
15.22
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Công văn số 562/UBND-KT ngày
06/4/2021 của UBND huyện Đức Cơ
|
4,440,000,000
|
|
4,440,000,000
|
|
|
2
|
Đường giao thông nội đồng làng Trol Đeng
|
Thị trấn Chư Ty
|
1.20
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Công văn số 357/UBND-NL ngày
29/3/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
|
350,400,000
|
|
|
350,400,000
|
Nguồn vốn vay Ngân hàng Thế
giới (WB)
|
VIII
|
Huyện Chư Sê
|
|
10.50
|
|
|
4,531,505,826
|
|
2,494,000,000
|
2,037,505,826
|
|
1
|
Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai xã Ayun
|
Xã Ayun
|
3.43
|
Đất nông nghiệp
|
Công văn số 86/UBND-KTTH ngày
25/01/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
|
1,280,000,000
|
|
1,280,000,000
|
|
|
2
|
Nghĩa trang nhân dân
|
Xã Ia Ko
|
1.50
|
Đất nông nghiệp
|
Quyết định số 695/QĐ-UBND
ngày 05/10/2018 của UBND huyện Chư Sê
|
360,000,000
|
|
360,000,000
|
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường làng Khối Zố, thôn Ia Ring
|
Xã Ia Tiêm
|
1.50
|
Đất trồng lúa, đất nông nghiệp và đất giao thông
|
Quyết định số 720/QĐ-UBND
ngày 23/10/2018 của UBND huyện Chư Sê
|
300,000,000
|
|
300,000,000
|
|
|
4
|
Mương thoát nước thôn 19
|
Xã Ia Tiêm
|
0.05
|
Đất nông nghiệp
|
Quyết định số 720/QĐ-UBND
ngày 23/10/2018 của UBND huyện Chư Sê
|
19,000,000
|
|
19,000,000
|
|
|
5
|
Đường dây 220kV Pleiku - Krông Buk mạch 2
|
Các xã: Chư Pơng, Dun, Ia Pal và thị trấn Chư Sê
|
2.25
|
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu
năm và đất ở
|
Công văn số 1260/CPMB-PĐB
ngày 26/02/2021 của Ban quản lý dự án các công trình Điện miền Trung Công văn
số 2279/UBND-CNXD ngày 15/10/2019 của UBND tỉnh Gia Lai Quyết định số
131/QĐ-HĐTV ngày 14/5/2021 của Tổng Công ty Truyển tại điện Quốc Gia
|
1,987,505,826
|
|
|
1,987,505,826
|
Nguồn vốn của ngành điện
|
6
|
Dự án thay cột ĐZ 110kV 172/Chư Sê - 172/Chư Pưh (Khôi phục khả
năng vận hành đường dây 110kV khu vực Gia Lai năm 2022)
|
Thị trấn Chư Sê
|
0.02
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Công văn số 1957/GLPC-QLDA
ngày 18/6/2021 của Công ty Điện lực Gia Lai Quyết định số 416/QĐ-HĐTV ngày
04/6/2021 của Tổng Công ty Điện lực miền Trung
|
50,000,000
|
|
|
50,000,000
|
Nguồn vốn của ngành điện
|
7
|
Kè chống sạt lở trung tâm hành chính huyện
|
Thị trấn Chư Sê
|
0.75
|
Đất trồng lúa
|
Quyết định số 690/QĐ-UBND
ngày 29/7/2020 của UBND tỉnh Gia Lai
|
400,000,000
|
|
400,000,000
|
|
|
8
|
Trường Mẫu giáo Hoa Pơ Lang (Thu hồi đất của Công ty TNHH MTV
cao su Mang Yang)
|
Xã Al Bá
|
1.00
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Kết luận số 183-KL/HU ngày
31/5/2021 của Ban Thường vụ Huyện ủy Chư Sê Báo cáo 276/BC-UBND ngày
28/6/2021 của UBND huyện Chư Sê
|
135,000,000
|
|
135,000,000
|
|
|
IX
|
Thành phố Pleiku
|
|
2.61
|
|
|
30,701,691,000
|
|
|
30,701,691,000
|
|
1
|
Chợ Phú Thọ
|
Xã An Phú
|
2.25
|
Đất trồng lúa
|
Quyết định số 633/QĐ-UBND
ngày 18/11/2020 của UBND tỉnh Gia Lai
|
4,670,784,000
|
|
|
4,670,784,000
|
Nguồn vốn của doanh nghiệp
|
2
|
Đường dây 220kV Pleiku - Krông Buk mạch 2
|
Các xã: Ia Kênh và Gào
|
0.14
|
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu
năm và đất khác
|
Công văn số 1258/CPMB-PĐB
ngày 26/02/2021 của Ban quản lý dự án các công trình Điện miền Trung Công văn
số 2279/UBND-CNXD ngày 15/10/2019 của UBND tỉnh Gia Lai Quyết định số
131/QĐ-HĐTV ngày 14/5/2021 của Tổng Công ty Truyển tại điện Quốc Gia
|
525,000,000
|
|
|
525,000,000
|
Nguồn vốn của ngành điện
|
3
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Lê
Duẩn)
|
Phường Chi Lăng
|
0.22
|
Đất trồng cây lâu năm và đất ở tại đô thị
|
Quyết định số 480/QĐ-UBND
ngày 29/5/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
|
25,505,907,000
|
|
|
25,505,907,000
|
Ngân sách Trung ương
|
X
|
Thị xã Ayun Pa
|
|
1.80
|
|
|
4,550,000,000
|
4,550,000,000
|
|
|
|
1
|
Thông tuyến đường Nguyễn Huệ (Đoạn từ Bệnh viện đến đường Vành
đai 1)
|
Phường Hòa Bình
|
1.78
|
Đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản và đất ở tại đô thị
|
Nghị quyết số 328/NQ-HĐND
ngày 25/2/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
4,500,000,000
|
4,500,000,000
|
|
|
|
2
|
Mương thoát nước khu dân cư 75 hộ (Thuộc dự án Chỉnh trang đô
thị thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai)
|
Phường Đoàn Kết
|
0.02
|
Đất trồng lúa
|
Quyết định số 1035/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh Gia Lai
|
50,000,000
|
50,000,000
|
|
|
|
XI
|
Huyện Chư Prông
|
|
21.04
|
|
|
9,338,421,000
|
650,000,000
|
|
8,688,421,000
|
|
1
|
Thủy lợi Hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2 (Hoàn thiện hệ thống
kênh), hạng mục: Hệ thống kênh nhánh
|
Xã Ia Mơ
|
19.13
|
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác và đất trồng cây lâu
năm
|
Công văn số 585/UBND-NL ngày
21/5/2021 của UBND tỉnh Gia Lai
|
7,095,321,000
|
|
|
7,095,321,000
|
Ngân sách Trung ương (Trái
phiếu Chính phủ)
|
2
|
Đường Phan Bội Châu
|
Xã Ia Drang và thị trấn Chư Prông
|
0.45
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Nghị quyết số 320/NQ-HĐND
ngày 25/02/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
650,000,000
|
650,000,000
|
|
|
|
3
|
Đường dây 220kV Pleiku - Krông Buk mạch 2
|
Xã Ia Băng
|
1.01
|
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu
năm và đất ở tại nông thôn
|
Công văn số 3956/CPMB-PĐB
ngày 19/5/2021 của Ban quản lý dự án các công trình Điện miền Trung Công văn
số 2279/UBND-CNXD ngày 15/10/2019 của UBND tỉnh Gia Lai Quyết định số
131/QĐ-HĐTV ngày 14/5/2021 của Tổng Công ty Truyển tại điện Quốc Gia
|
1,593,100,000
|
|
|
1,593,100,000
|
Nguồn vốn của ngành điện
|
4
|
Trung tâm thể thao xã
|
Xã Ia Pia
|
0.45
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
Báo cáo số 367/BC-UBND ngày
26/5/2021 của UBND huyện Chư Prông Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 30/12/2020
của HĐND xã Ia Pia
|
|
|
|
|
Bồi thường bằng đất
|
XII
|
Huyện Krông Pa
|
|
9.59
|
|
|
8,034,000,000
|
600,000,000
|
5,434,000,000
|
2,000,000,000
|
|
1
|
Đường giao thông đoạn từ cầu Buôn Luk đến Quốc lộ 25
|
Xã Phú Cần
|
1.50
|
Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm và đất ở tại
nông thôn
|
Quyết định số 113/QĐ-UBND
ngày 13/5/2021 của UBND huyện Krông Pa
|
500,000,000
|
|
500,000,000
|
|
|
2
|
Đường liên xã Phú Cần - Ia Rmok
|
Các xã: Phú Cần và Ia Rmok
|
1.50
|
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu
năm và đất ở tại nông thôn
|
Nghị quyết số 329/NQ-HĐND
ngày 25/02/2021 của HĐND huyện Krông Pa
|
600,000,000
|
600,000,000
|
|
|
|
3
|
Bồi thường mở rộng Trụ sở xã Ia Rmok và các tuyến đường nội thị
thị trấn Phú Túc (Các đường: Lê Hồng Phong, Quang Trung, Hai Bà Trưng, Bế Văn
Đàn, Kpắ Tít,…)
|
Xã Ia Rmok và thị trấn Phú Túc
|
1.30
|
Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm và đất ở tại
nông thôn
|
Nghị quyết số 123/NQ-HĐND
ngày 23/12/2020 của HĐND huyện Krông Pa
|
4,574,000,000
|
|
4,574,000,000
|
|
|
4
|
Mở rộng tuyến đường từ Buôn Chích tới khu khai thác thuộc Buôn
Tà Khế
|
Xã Ia Rsai
|
4.80
|
Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm
|
Công văn số 530/UBND-KT ngày
26/4/2021 của UBND huyện Krông Pa
|
2,000,000,000
|
|
|
2,000,000,000
|
Nguồn vốn của doanh nghiệp
|
5
|
Hạ tầng thủy lợi Chư Gu
|
Xã Chư Gu
|
0.49
|
Đất trồng lúa
|
Báo cáo số 173/BC-UBND ngày
26/5/2021 của UBND huyện Krông Pa Kế hoạch số 01/KH-NN ngày 07/02/2020 của
Phòng Nông nghiệp Phát triển nông thôn huyện Krông Pa
|
360,000,000
|
|
360,000,000
|
|
|
XIII
|
Huyện Đak Pơ
|
|
6.64
|
|
|
733,824,000
|
703,824,000
|
30,000,000
|
|
|
1
|
Chợ xã An Thành
|
Xã An Thành
|
1.10
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
Quyết định số 1399/QĐ-UBND
ngày 21/11/2011 của UBND huyện Đak Pơ
|
|
|
|
|
Đất do UBND xã An Thành quản
lý (Quỹ đất công ích)
|
2
|
Dự án cải tạo, nâng cấp công trình hồ làng Klăh Môn
|
Xã Yang Bắc
|
0.63
|
Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày
28/10/2020 của HĐND huyện Đak Pơ
|
|
|
|
|
Các hộ gia đình hiến đất
|
3
|
Hạ tầng di tích Tây Sơn Thượng Đạo
|
Các xã: Phú An và Hà Tam
|
0.70
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Công văn số 396/BQLDA-GT ngày
18/5/2021 của Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh Gia Lai
|
300,000,000
|
300,000,000
|
|
|
|
4
|
Nghĩa địa xã Cư An
|
Xã Cư An
|
0.71
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
Quyết định số 1401/QĐ-UBND
ngày 21/11/2011 của UBND huyện Đak Pơ
|
30,000,000
|
|
30,000,000
|
|
|
5
|
Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng
Vương)
|
Thị trấn Đak Pơ
|
3.50
|
Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi
trồng thủy sản
|
Nghị quyết số 334/NQ-HĐND
ngày 25/02/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
403,824,000
|
403,824,000
|
|
|
|
XIV
|
Huyện Mang Yang
|
|
7.30
|
|
|
3,007,000,000
|
3,000,000,000
|
|
7,000,000
|
|
1
|
Đường vào làng Đê Kôn
|
Xã H'ra
|
7.30
|
Đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm và đất ở tại nông thôn
|
Nghị quyết số 321/NQ-HĐND
ngày 25/02/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
3,000,000,000
|
3,000,000,000
|
|
|
|
2
|
Đường dây trung và hạ áp (Điện lực Mang Yang)
|
Thị trấn Kon Dỡng
|
0.001
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Báo cáo số 232/BC-UBND ngày
20/5/2021 của UBND huyện Mnag Yang Công văn số 376/UBND-GPMB ngày 30/3/2021
của UBND huyện Mang Yang
|
7,000,000
|
|
|
7,000,000
|
Nguồn vốn của ngành điện
|
XV
|
Huyện Ia Grai
|
|
0.02
|
|
|
50,000,000
|
|
|
50,000,000
|
|
1
|
Dự án thay cột ĐZ 110kV 171/Pleiku 500 - 172/Diên Hồng (Khôi
phục khả năng vận hành đường dây 110kV khu vực Gia Lai năm 2022)
|
Xã Ia Dêr
|
0.02
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Công văn số 1956/GLPC-QLDA
ngày 18/6/2021 của Công ty Điện lực Gia Lai Quyết định số 416/QĐ-HĐTV ngày
04/6/2021 của Tổng Công ty Điện lực miền Trung
|
50,000,000
|
|
|
50,000,000
|
Nguồn vốn của ngành điện
|
XVI
|
Huyện Chư Păh
|
|
0.04
|
|
|
50,000,000
|
|
|
50,000,000
|
|
1
|
Dự án thay cột ĐZ 110kV 176/Pleiku 500 - 171/Kon Tum (Khôi phục
khả năng vận hành đường dây 110kV khu vực Gia Lai năm 2022)
|
Xã Hòa Phú
|
0.04
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Công văn số 1958/GLPC-QLDA
ngày 18/6/2021 của Công ty Điện lực Gia Lai Quyết định số 416/QĐ-HĐTV ngày
04/6/2021 của Tổng Công ty Điện lực miền Trung
|
50,000,000
|
|
|
50,000,000
|
Nguồn vốn của ngành điện
|
43
|
Tổng cộng
|
|
106.63
|
|
|
107,066,841,826
|
10,163,824,000
|
26,668,000,000
|
70,235,017,826
|
|
Nghị quyết 43/NQ-HĐND thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất bổ sung thực hiện trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 43/NQ-HĐND thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất bổ sung thực hiện trong ngày 10/08/2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
3.601
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|