HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2023/NQ-HĐND
|
Đồng
tháp, ngày 18 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
VÀ CƯỠNG CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND
ngày 21 tháng 6 năm 2023 của ban nhân dân Tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định nội
dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng
chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung
chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế
kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường).
2. Các đối tượng khác có liên
quan tới việc lập, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nội dung chi và mức
chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng
chế thu hồi đất
1. Mức chi 100.000 đồng/người/ngày
áp dụng với các nội dung chi sau:
a) Chi tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư, gồm: tuyên truyền các chính sách, chế độ; điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; lập, công khai phương án bồi thường; tổ chức
chi trả tiền bồi thường; hướng dẫn thực hiện, giải quyết những vướng mắc trong
tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
b) Chi tổ chức thực hiện cưỡng
chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, gồm: thông báo, tuyên truyền vận động các
đối tượng thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng chế thu hồi
đất; công tác tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế; công tác niêm phong, phá,
tháo dỡ, vận chuyển tài sản; di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên
quan; công tác quay phim, chụp ảnh phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế; công
tác bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ chức thực hiện cưỡng chế.
2. Các nội dung chi khác có
liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất (nếu có) thì thực hiện theo mức
chi thực tế nhưng không vượt quá kinh phí đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Mức chi cho công tác thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tính bằng 10% trên kinh phí tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm. Thủ trưởng cơ
quan thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư sử dụng nguồn
thu phí thẩm định, phê duyệt tại khoản này để chi cho Hội đồng, Tổ giúp việc,
chi hỗ trợ cho bộ phận trực tiếp, bộ phận hỗ trợ thực hiện; chi in ấn tài liệu,
văn phòng phẩm; các công tác khác phục vụ công tác thẩm định, phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
4. Mức chi cho Hội đồng thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Tổ giúp việc Hội đồng, sử dụng từ
kinh phí chi cho công tác thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại
khoản 3 Điều này như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng: 400.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên Hội đồng: 300.000
đồng/người/buổi.
c) Tổ giúp việc cho Hội đồng
200.000 đồng/người/buổi.
5. Mức chi cho Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư và Tổ giúp việc Hội đồng (nếu có thành lập):
a) Chủ tịch Hội đồng: 200.000 đồng/người/tháng.
b) Thành viên Hội đồng: 200.000
đồng/người/tháng.
c) Tổ giúp việc cho Hội đồng:
150.000 đồng/người/tháng.
Số tháng chi tối đa không quá số
tháng theo dự toán tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
được phê duyệt.
6. Trường hợp cơ quan phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại khoản 3 Điều này ủy quyền thực hiện
thì cơ quan được ủy quyền được hưởng mức chi tương ứng của cơ quan ủy quyền.
7. Việc lập dự toán, sử dụng và
thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 61/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Những dự án, tiểu dự án đã được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án
đã phê duyệt.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân Tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 18 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH Tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh, Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|