Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 41/NQ-HĐND 2022 danh mục dự án thu hồi chuyển sử dụng đất trồng lúa Bình Dương
Số hiệu:
41/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Dương
Người ký:
Nguyễn Trường Nhật Phượng
Ngày ban hành:
12/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 41/NQ-HĐND
Bình Dương, ngày
12 tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THUỘC DIỆN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRONG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14
ngày 20 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan
đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số
6216/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
thông qua Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
109/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi
đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Số lượng công trình, dự án
thực hiện thu hồi đất đăng ký mới trong năm 2023 là 62 công trình, dự án với tổng
diện tích là 164,24 ha (Phụ lục I kèm theo).
2. Đối với công trình, dự án được
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2021 về Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Nghị
quyết số 13/NQ-HDND ngày 20 tháng 7 năm 2022 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 53/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh mục
công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương:
a) Chuyển tiếp thực hiện trong
năm 2023 đối với 304 công trình, dự án theo hình thức thu hồi đất và chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa với tổng diện tích 1.593,7 ha. Trong đó:
- Chuyển tiếp thực hiện trong
năm 2023 đối với 263 công trình, dự án không phải điều chỉnh theo hình thức thu
hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với tổng diện tích 1.442,15 ha
(Phụ lục II kèm theo) . Cụ thể:
+ Công trình, dự án thực hiện
theo hình thức thu hồi đất là 260 công trình, dự án với tổng diện tích 1.439
ha.
+ Công trình, dự án thực hiện
theo hình thức chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 03 công trình, dự án với
tổng diện tích 3,15 ha.
- Chuyển tiếp thực hiện trong
năm 2023 đối với 41 công trình, dự án có điều chỉnh về tên gọi, diện tích, vị
trí với diện tích điều chỉnh là 151,55 ha (Phụ lục III kèm theo).
b) Không chuyển tiếp thực hiện
trong năm 2023 và đưa ra khỏi danh mục 41 công trình, dự án với diện tích
129,68 ha (Phụ lục V kèm theo).
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tiếp tục xem xét giải quyết
việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp đối với 13
dự án có nguồn gốc đất do các tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất của hộ gia đình, cá nhân đã chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa và được
thống kê là loại đất khác nhưng trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn thể
hiện mục đích là đất trồng lúa với diện tích 66,44 ha để thực hiện dự án đầu tư
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt (Phụ lục IV kèm theo).
2. Tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh Bình Dương;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, AT, App, Web;
- Lưu: VT, Tn (5).
CHỦ TỌA
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Nguyễn Trường Nhật Phượng
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN THU HỒI ĐẤT ĐĂNG
KÝ MỚI TRONG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Hạng mục
Chủ đầu tư
Diện tích kế hoạch (ha)
Diện tích hiện trạng (ha)
Diện tích tăng thêm (ha)
Địa điểm
Nguồn vốn
Pháp lý dự án
Vị trí: số tờ, thửa
Cấp xã
I
Thành phố Thủ Dầu Một
3
1,59
-
1,59
1
Nâng cấp, mở rộng đường ĐX61
Ban QLDA đầu tư Xây dựng công trình giao thông
1,43
1,43
Công trình dạng tuyến
Định Hoà
Ngân sách
Quyết định số 614/QĐ- UBND
ngày 05/3/2021 của UBND tỉnh về chủ trương nâng cấp, mở rộng đường ĐX61
2
Cải tạo, chỉnh trang giao lộ
đường Bùi Văn Bình - đường Phú Lợi thành phố Thủ Dầu Một
UBND thành phố Thủ Dầu Một
0,03
0,03
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 32-4
Phú Lợi
Ngân sách
Tiếp tục thực hiện công tác
thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án đường Bùi Văn Bình (phần
phát sinh) theo Thông báo số 2473/TB-UBND ngày 13/10/2020 của UBND thành phố
Thủ Dầu Một
3
Nâng cấp, mở rộng đường liên
ranh Phú Mỹ-Phú Tân
UBND phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một
0,13
0,13
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ 61, 62
Phú Mỹ
Ngân sách
Quyết định số 432/QĐ- UBND
ngày 23/12/2021 của UBND phường Phú Mỹ về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ
thuật đầu tư xây dựng công trình
II
Thành phố Thuận An
3
1,04
0,77
0,27
1
Xây dựng tuyến nhánh đường
Hưng Định 01 (giai đoạn 2)
UBND thành phố Thuận An
0,22
0,22
Công trình dạng tuyến
Phường Hưng Định
Ngân sách
Quyết định số 789/QĐ- UBND ngày
01/3/2022 của UBND thành phố Thuận An về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây
dựng tuyến nhánh đường Hưng Định 01 (giai đoạn 2)
2
Xây dựng mới đường Kênh T3
(đoạn từ đường 22/12 đến đường NA1 KDC VISIP1)
UBND thành phố Thuận An
0,80
0,77
0,03
Công trình dạng tuyến
Phường Thuận Giao
Ngân sách
Quyết Định số 2672/QĐ- UBND
ngày 17/06/2020 của UBND thành phố Thuận An về việc phê duyệt chủ trương đầu
tư dự án
3
Xây dựng mới Văn phòng khu phố
Bình Phước
UBND phường Bình Nhâm, thành phố Thuận An
0,02
0,02
Phường Bình Nhâm
Ngân sách
Quyết Định số 2876/QĐ- UBND
ngày 24/6/2020 của UBND thành phố Thuận An về việc phê duyệt báo cáo kinh tế
- kỹ thuật xây dựng mới văn phòng khu phố Bình Đáng
III
Thành phố Dĩ An
6
5,77
2,25
3,52
1
Nâng cấp, mở rộng đường An
Bình và kết nối cầu vượt Sóng Thần
UBND thành phố Dĩ An
3,40
1,69
1,71
Công trình dạng tuyến
An Bình
Ngân sách
Lập báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư
2
Nâng cấp, mở rộng đường Trần
Quang Diệu
UBND thành phố Dĩ An
0,66
0,54
0,12
Công trình dạng tuyến
Tân Bình
Xã hội hóa
Đã chấp thuận chủ trương đầu
tư; đang lập dự án đầu tư
3
Di dời mồ mả, cải tạo nghĩa địa
Tổ 2, khu phố Tây A, phường Đông Hòa thành công viên
UBND thành phố Dĩ An
0,20
0,20
Thửa đất số 546, tờ bản đồ số 1 (1DH.1)
Đông Hòa
Ngân sách
Quyết định số 2293/QĐ- UBND
ngày 24/6/2022 của UBND thành phố Dĩ An về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ
thuật đầu tư xây dựng. Văn bản số 1576/UBND-KT ngày 05/8/2022 về việc chấp
thuận bổ sung danh mục di dời mồ mả, cải tạo nghĩa trang địa tổ 2 khu phố Tây
A, phường Đông Hòa thành công viên vào KHSDĐ năm 2023
4
Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối
dài (đoạn đấu nối Xa lộ Hà Nội)
Ban QLDA đầu tư Xây dựng công trình giao thông
0,50
0,50
Công trình
dạng tuyến
Bình Thắng
Ngân sách
Thông báo số 198/UBND ngày
30/6/2022 của UBND tỉnh về ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi
làm việc của Thường trực UBND tỉnh với Thường trực UBND thành phố Dĩ An
5
Đường N5 (đoạn từ đường Nguyễn
Thị Minh Khai đến giáp ranh dự án Chung cư Tân Bình)
UBND thành phố Dĩ An
0,51
0,02
0,49
Công trình dạng tuyến
Tân Bình
Xã hội hóa
Đang lập dự án đầu tư
6
Đường trục chính Đông Tây -
Đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp đường Quốc lộ 1K (đoạn đấu
nối Xa lộ Hà Nội)
UBND thành phố Dĩ An
0,50
0,50
Công trình dạng tuyến
Bình Thắng
Ngân sách
Thông báo số 198/UBND ngày
30/6/2022 của UBND tỉnh về ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi
làm việc của Thường trực UBND tỉnh với Thường trực UBND thành phố Dĩ An
IV
Thị xã Tân Uyên
3
14,75
0,00
14,75
1
Trung tâm văn hóa thể thao
phường Thạnh Phước
UBND thị xã Tân Uyên
1,65
1,65
Thửa đất số 654, 655, 656, 657, 58, 659, 660, 662, 687, 688, 689, 690,
691, 692, 693, 694, 695, 696, 697, 698, 766, tờ bản đồ số 11
Thạnh Phước
Ngân sách
Đã chấp thuận chủ trương đầu
tư; đang lập dự án đầu tư
2
Công trình nâng cấp BTNN và
xây dựng HTTN tuyến đường từ đất ông Nguyễn Văn Tám đến khu tái định cư ấp Điều
Hòa
UBND xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên
0,50
0,50
Công trình dạng tuyến
Bạch Đằng
Ngân sách
Đã chấp thuận chủ trương đầu
tư; đang lập dự án đầu tư
3
Cải thiện
môi trường nước tỉnh Bình Dương (Nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên cho thị xã
Tân Uyên và cải tạo kênh mở thoát nước cho tuyến hạ lưu suối Cầu Tre bên cạnh
Nhà máy xử lý nước thải)
Ban QLDA chuyên ngành nước thải tỉnh Bình Dương
12,60
12,60
Công trình dạng tuyến
Uyên Hưng, Tân Phước Khánh, Khánh Bình, Thạnh Phước, Tân Hiệp, Tân Vĩnh
Hiệp
Ngân sách
Đã chấp thuận chủ trương đầu
tư; đang lập dự án đầu tư
V
Thị xã Bến Cát
13
11,63
0,00
11,63
1
Trạm biến áp 110kV Mỹ Phước 2
và đường dây đấu nối
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam
0,60
0,60
Công trình dạng tuyến
Mỹ Phước
Doanh nghiệp
Đã được Sở Công thương thỏa
thuận tuyến
2
Xây dựng hệ thống thoát nước
theo ranh đất Trường Đại học Việt Đức
UBND thị xã Bến Cát
0,28
0,28
Công trình dạng tuyến
Thới Hòa
Ngân sách
Quyết định số 2922/QĐ- UBND
ngày 29/11/2021 của UBND thị xã Bến Cát về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án; đang lập dự án
3
Nâng cấp tuyến đường từ TTHC xã
đến giáp KDC Rạch Bắp (Bùi Phận), ấp Tân Lập, xã An Điền
UBND thị xã Bến Cát
0,65
0,65
Công trình dạng tuyến
An Điền
Ngân sách
Quyết định số 1998/QĐ- UBND
ngày 14/10/2021 của UBND thị xã Bến Cát về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án; đang lập dự án
4
Nâng cấp tuyến đường từ TTHC
xã đến giáp KDC Rạch Bắp (Ông Phú), ấp Tân Lập, xã An Điền
UBND thị xã Bến Cát
0,49
0,49
Công trình dạng tuyến
An Điền
Ngân sách
Quyết định số 1932/QĐ- UBND
ngày 11/10/2021 của UBND thị xã Bến Cát về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án
5
Xây dựng mương thoát nước đường
An Tây 052 (2 Ty) và đường An Tây 053 (Năm Tăng), xã An Tây
UBND thị xã Bến Cát
0,21
0,21
Công trình dạng tuyến
An Tây
Ngân sách
Quyết định số 1931/QĐ- UBND ngày
11/10/2021 của UBND thị xã Bến Cát về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
6
Nâng cấp tuyến đường từ ĐH.
608 (Trường THCS Phú An) đến ĐT 744, ấp An Thuận, xã Phú An
UBND thị xã Bến Cát
1,12
1,12
Công trình dạng tuyến
Phú An
Ngân sách
Quyết định số 1908/QĐ- UBND
ngày 08/10/2021 của UBND thị xã Bến Cát về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án
7
Văn phòng ấp An Mỹ
UBND thị xã Bến Cát
0,05
0,05
An Điền
Ngân sách
Đã phê duyệt chủ trương đầu tư
tại Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND thị xã Bến Cát; đang lập
thủ tục tiếp theo
8
Văn phòng ấp Kiến An
UBND thị xã Bến Cát
0,05
0,05
An Điền
Ngân sách
Đã phê duyệt chủ trương đầu
tư tại Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND thị xã Bến Cát; đang
lập thủ tục tiếp theo
9
Văn phòng khu phố 5 - Chánh
Phú Hòa
UBND thị xã Bến Cát
0,05
0,05
Thửa đất số 3889, tờ bản đồ số 11
Chánh Phú Hòa
Ngân sách
Đang lập dự án đầu tư
10
Xây dựng hạ tầng Khu TTHC An Điền
mở rộng (giai đoạn 1)
UBND thị xã Bến Cát
6,01
6,01
Thửa đất số 3977, 458, tờ bản đồ số 13, 7
An Điền
Ngân sách
Quyết định số 2521/QĐ- UBND
ngày 29/11/2021 của UBND thị xã Bến Cát về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án
11
Nâng cấp các tuyến đường cấp
phối trên địa bàn xã An Tây
UBND thị xã Bến Cát
0,50
0,50
Công trình dạng tuyến
An Tây
Ngân sách
Quyết định số 2490/QĐ- UBND
ngày 08/11/2022 của UBND thị xã Bến Cát về việc phê duyệt điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự án
12
Nâng cấp các tuyến đường cấp
phối trên địa bàn phường Mỹ Phước
UBND thị xã Bến Cát
0,50
0,50
Công trình dạng tuyến
An Tây
Ngân sách
Quyết định số 2495/QĐ- UBND
ngày 08/11/2022 của UBND thị xã Bến Cát về việc phê duyệt điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự án
13
Nâng cấp, mở rộng đường ĐX.
061
Ban QLDA đầu tư Xây dựng công trình giao thông
1,12
1,12
Công trình dạng tuyến
Hòa Lợi
Ngân sách
Quyết định số 614/QĐ- UBND
ngày 05/3/2021 của UBND tỉnh về chủ trương nâng cấp, mở rộng đường ĐX. 061
VI
Huyện Bàu Bàng
15
42,22
0,00
42,22
1
Nhà thi đấu đa năng
UBND huyện Bàu Bàng
3,00
3,00
Thửa đất số 2, tờ bản đồ số 47
Lai Hưng
Ngân sách
Đang lập dự án đầu tư
2
Công trình gia cố chống sạt lở
suối Đòn Gánh
UBND huyện Bàu Bàng
0,60
0,60
Thửa đất số 12, 14, tờ bản đồ số 4
Long Nguyên
Ngân sách
Đang lập dự án đầu tư
3
Trung tâm văn hóa xã Trừ Văn
Thố
UBND huyện Bàu Bàng
0,37
0,37
Thửa đất số 135, tờ bản đồ số 87
Trừ Văn Thố
Ngân sách
Đang lập dự án đầu tư
4
Văn phòng ấp 4
UBND huyện Bàu Bàng
0,30
0,30
Một phần thửa đất số 24, tờ bản đồ số 13
Hưng Hòa
Ngân sách
CV số 2783/UBND-KT ngày
8/9/2022 của UBND huyện Bàu Bàng về hoàn chỉnh các thủ tục các khu đất thu hồi
của Viện Nghiên cứu, Công ty cao su
5
Văn phòng ấp Cầu Sắt
UBND huyện Bàu Bàng
0,10
0,10
Một phần thửa đất số 77, tờ bản đồ số 3
Lai Hưng
Ngân sách
Đang lập dự án đầu tư
6
Văn phòng khu phố Đồng Chèo
UBND huyện Bàu Bàng
0,31
0,31
Một phần thửa đất số 87, tờ bản đồ số 38
Lai Uyên
Xã hội hóa
Đã xây dựng; thu hồi đất công
ty Becamex
7
Văn phòng ấp Nhà Mát
UBND huyện Bàu Bàng
0,50
0,50
Một phần thửa đất số 10, tờ bản đồ số 73
Long Nguyên
Ngân sách
CV số 2783/UBND-KT ngày
8/9/2022 của UBND huyện Bàu Bàng về hoàn chỉnh các thủ tục các khu đất thu hồi
của Viện Nghiên cứu, Công ty cao su
8
Văn phòng ấp Long Thành (cũ)
UBND huyện Bàu Bàng
0,50
0,50
Một phần thửa 8, tờ bản đồ 70
Long Nguyên
Ngân sách
CV số 2783/UBND-KT ngày 8/9/2022
của UBND huyện Bàu Bàng về hoàn chỉnh các thủ tục các khu đất thu hồi của Viện
Nghiên cứu, Công ty cao su
9
Văn phòng khu phố Bàu Bàng
UBND huyện Bàu Bàng
0,05
0,05
Thửa đất số 18, tờ bản đồ số 54
Lai Uyên
Xã hội hóa
Đang lập dự án đầu tư
10
Nâng cấp BTXM đường từ Tây QL
13 đến QL 13 ấp 1 xã Trừ Văn Thố
UBND huyện Bàu Bàng
1,20
1,20
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 10
Trừ Văn Thố
Ngân sách
Đang lập dự án đầu tư
11
Các tuyến đường lô nông trường
do công ty cao su bàn giao lại địa phương
UBND huyện Bàu Bàng
5,30
5,30
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 1, 2,3,8,9,11, 20,21,38
Lai Uyên
Ngân sách
Đang lập dự án đầu tư
12
Các tuyến đường lô nông trường
do công ty cao su bàn giao lại địa phương
UBND huyện Bàu Bàng
7,90
7,90
Công trình dạng tuyến
Hưng Hòa
Ngân sách
Đang lập dự án đầu tư
13
Các tuyến đường lô nông trường
do công ty cao su bàn giao lại địa phương
UBND huyện Bàu Bàng
16,70
16,70
Công trình dạng tuyến
Tân Hưng
Ngân sách
Đang lập dự án đầu tư
14
Các tuyến đường lô nông trường
do công ty cao su bàn giao lại địa phương
UBND huyện Bàu Bàng
1,70
1,70
Công trình dạng tuyến
Cây Trường II
Ngân sách
Đang lập dự án đầu tư
15
Các tuyến đường lô nông trường
do Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam bàn giao lại địa phương
UBND huyện Bàu Bàng
3,70
3,70
Công trình dạng tuyến
Lai Hưng
Ngân sách
Đang lập dự án đầu tư
VII
Huyện Phú Giáo
12
54,20
0,00
54,20
1
Nâng cấp cấp phối đá dăm tuyến
nhánh hẻm 12, đường 1/5, khu phố 6
UBND thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
0,07
0,07
Công trình dạng tuyến
Phước Vĩnh
Ngân sách
Quyết định số 2258/QĐ- UBND
ngày 21/12/2021 của Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Vĩnh về việc phê duyệt báo
cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án
2
Nâng cấp bê tông xi măng hẻm
06, đường 1/5, khu phố 6
UBND thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
0,18
0,18
Công trình dạng tuyến
Phước Vĩnh
Ngân sách
Quyết định số 2258/QĐ- UBND
ngày 21/12/2021 của Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Vĩnh về việc phê duyệt báo
cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án
3
Đường Cồn Đá (điểm đầu: đường
Suối Sa Sụp, điểm cuối giáp đường ĐH519)
UBND xã Phước Sang, huyện Phú Giáo
0,15
0,15
Công trình dạng tuyến
Phước Sang
Ngân sách
Đã phê duyệt chủ trương đầu
tư; đang lập dự án đầu tư
4
Đường Bàu Đồng Sơn (Điểm đầu:
đường Đồng Trâm, điểm cuối Đồng Trâm)
UBND xã Phước Sang, huyện Phú Giáo
1,60
1,60
Công trình dạng tuyến
Phước Sang
Ngân sách
Đã phê duyệt chủ trương đầu
tư; đang lập dự án đầu tư
5
Đường Suối Sa Dụp Nối Dài (Điểm
đầu: đường Suối Sa Dụp, điểm cuối giáp đường Cầu Dầu)
UBND xã Phước Sang, huyện Phú Giáo
0,32
0,32
Công trình dạng tuyến
Phước Sang
Ngân sách
Đã phê duyệt chủ trương đầu
tư; đang lập dự án đầu tư
6
Đường Trại
Ngỗng (Đoạn 01: Điểm đầu: đường Trắng, điểm cuối giáp đường Bờ Kênh. Đoạn 02:
Điểm đầu: đường Trắng, điểm cuối giáp đường Kênh N2)
UBND xã Phước Sang, huyện Phú Giáo
0,65
0,65
Công trình dạng tuyến
Phước Sang
Ngân sách
Đã phê duyệt chủ trương đầu
tư; đang lập dự án đầu tư
7
Nâng cấp đường nhánh cầu nhỏ
UBND xã An Thái, huyện Phú Giáo
0,07
0,07
Công trình dạng tuyến
An Thái
Ngân sách
Đã phê duyệt chủ trương đầu
tư; đang lập dự án đầu tư
8
Tuyến đường Tân Hiệp 52 nối
dài (điểm đầu từ cuối đường Tân Hiệp 52 đến đường Tân Hiệp 54, ấp 5, dài
600m)
UBND xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo
0,30
0,30
Công trình dạng tuyến
Tân Hiệp
Xã hội hóa
QĐ 873/QĐ-UBND ngày
21/10/2022 của UBND xã Tân Hiệp về việc mở mới đường GTNT vào đất sản xuất ấp
5,6
9
Tuyến đường Tân Hiệp 54 nối
dài (điểm đầu từ cuối đường Tân Hiệp 54 đến đường Hố Đá, ấp 5, dài 418m)
UBND xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo
0,21
0,21
Công trình dạng tuyến
Tân Hiệp
Xã hội hóa
QĐ 873/QĐ-UBND ngày
21/10/2022 của UBND xã Tân Hiệp về việc mở mới đường GTNT vào đất sản xuất ấp
5,6
10
Tuyến đường Tân Hiệp 56 nối
dài (điểm đầu từ đường Tân Hiệp 56 đến đất bà Thảo, ấp 6, dài 100m)
UBND xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo
0,05
0,05
Công trình dạng tuyến
Tân Hiệp
Xã hội hóa
QĐ 873/QĐ-UBND ngày
21/10/2022 của UBND xã Tân Hiệp về việc mở mới đường GTNT vào đất sản xuất ấp
5,6
11
Tuyến đường Đồi Đá nối dài
(điểm đầu từ cuối đường Đồi Đá đến đường Tân Hiệp 58, ấp 6, dài 1.200m).
UBND xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo
0,60
0,60
Công trình dạng tuyến
Tân Hiệp
Xã hội hóa
QĐ 873/QĐ-UBND ngày
21/10/2022 của UBND xã Tân Hiệp về việc mở mới đường GTNT vào đất sản xuất ấp
5,6
12
Cụm công nghiệp Tam Lập 2
50,00
50,00
Tam Lập
Doanh nghiệp
Thông báo số 184/TB- UBND
ngày 23/6/2022 của UBND tỉnh; Văn bản số 28/CV/2022 ngày 10/10/2022 của Nhà đầu
tư về việc đăng ký thực hiện dự án
VIII
Huyện Bắc Tân Uyên
1
0,32
0,00
0,32
1
Trạm Y tế thị trấn Tân Thành
(xây dựng mới)
UBND huyện Bắc Tân Uyên
0,32
0,32
Một phần thửa đất số 60, tờ bản đồ số 31
Tân Thành
Ngân sách
Đã phê duyệt chủ trương đầu
tư; đang lập dự án đầu tư
IX
Huyện Dầu Tiếng
6
35,74
0,00
35,74
1
Khu Tái định cư Minh Hòa
UBND huyện Dầu Tiếng
0,21
0,21
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 12
Minh Hòa
Ngân sách
Quyết định 233QĐ-UBND ngày
19/9/2022 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
2
Trường Trung học phổ thông
Thanh Tuyền
UBND huyện Dầu Tiếng
3,09
3,09
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 19
Thanh Tuyền
Ngân sách
Quyết định số 178/QĐ- UBND
ngày 12/10/2021
3
Khu tái định cư Thanh Tuyền
UBND huyện Dầu Tiếng
0,20
0,20
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 19
Thanh Tuyền
Ngân sách
Quyết định 234QĐ- UBND ngày
06/6/2022 V/v phê duyệt chủ trương đầu tư
4
Nghĩa trang nhân dân thị xã Bến
Cát
UBND thị xã Bến Cát
18,80
18,80
Lô 37
An Lập
Ngân sách
Quyết định số 2450/QĐ- UBND
ngày 26/11/2021 của UBND thị xã Bến Cát về chủ trương đầu tư dự án
5
Nhà máy nước Dầu Tiếng
Công ty cổ phần Nước - Môi trường Bình Dương
1,01
1,01
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 21
Dầu Tiếng
Doanh nghiệp
Văn bản số 1180/CPN.MT_PKH
ngày 10/8/2022 của Công ty cổ phần Nước - Môi trường Bình Dương về việc đăng
ký nhu cầu sử dụng đất năm 2023
6
Cảng thủy nội địa Thanh An
Công ty CP Bến Cát Logistics
12,43
12,43
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 8, 17, 48, 50
Thanh An, Thanh Tuyền
Doanh nghiệp
Văn bản đăng ký nhu cầu sử dụng
đất ngày 17/11/2022 của Công ty CP Bến Cát Logistics đăng ký nhu cầu sử dụng
đất ngày 17/11/2022
TỔNG
62
167,26
3,02
164,24
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP THỰC HIỆN TRONG
NĂM 2023 (KHÔNG ĐIỀU CHỈNH)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Hạng mục
cccc
Diện tích hiện trạng (ha)
Diện tích tăng thêm (ha)
Địa điểm
Nguồn vốn
Năm đăng ký kế hoạch
Tiến độ thực hiện
Vị trí: số tờ, thửa
Cấp xã
A
CÔNG TRÌNH CHƯA QUÁ 3 NĂM
687,03
140,94
546,09
A.1
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI
ĐẤT
686,14
140,94
545,20
I
Thành phố Thủ Dầu Một
58,76
58,76
1
Xây dựng hầm chui tại nút
giao ngã tư chợ đình
0,78
0,78
Công trình dạng tuyến
Phú Lợi, Hiệp Thành, Phú Cường, Phú Hòa
Ngân sách
Năm 2021
2
Cải tạo, mở rộng vỉa hè đường
Ngô Gia Tự (từ Đại Lộ Bình Dương đến ranh khu đô thị Chánh Nghĩa)
0,81
0,81
Công trình dạng tuyến
Chánh Nghĩa
Ngân sách
Năm 2021
3
Đường vào khu dân cư Hiệp
Thành 1
0,32
0,32
Công trình dạng tuyến
Hiệp Thành
Ngân sách
Năm 2021
4
Đường D4 (từ đường Lê Hồng
Phong đến đường N4 nối dài)
0,53
0,53
Công trình dạng tuyến
Phú Thọ
Ngân sách
Năm 2021
5
Đường N8-N10 (từ đường Lê Hồng
Phong đến đường Nguyễn Thị Minh Khai)
2,08
2,08
Công trình dạng tuyến
Phú Hòa
Ngân sách
Năm 2021
6
Nâng cấp, mở rộng đường Huỳnh
Thị Hiếu (từ đường Phan Đăng Lưu đến đường Nguyễn Chí Thanh)
6,38
6,38
Công trình dạng tuyến
Tân An
Ngân sách
Năm 2021
7
Mở mới đường phân khu D13 (từ
Phạm Ngọc Thạch đến N13) phường Phú Mỹ
1,76
1,76
Công trình dạng tuyến
Phú Mỹ
Ngân sách
Năm 2021
8
Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn
Văn Cừ (từ đường Hồ Văn Cống đến Rạch nhà Thờ)
6,56
6,56
Công trình dạng tuyến
Chánh Mỹ
Ngân sách
Năm 2021
9
Nâng cấp, mở rộng đường An Mỹ
- Phú Mỹ (từ đường Huỳnh Văn Lũy đến đường ĐX 02)
1,67
1,67
Công trình dạng tuyến
Phú Mỹ
Ngân sách
Năm 2021
10
Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn
An Ninh
0,28
0,28
Công trình dạng tuyến
Phú Cường
Ngân sách
Năm 2021
11
Xây dựng công viên công cộng
(giữa 2 Rạch Thổ Ngữ)
2,44
2,44
Chánh Nghĩa
Ngân sách
Năm 2021
12
Nâng cấp, cải tạo Trường THCS
Chánh Nghĩa
0,5
0,5
Chánh Nghĩa
Ngân sách
Năm 2021
13
Mở rộng trạm y tế phường Tân
An (Tân An - Hiệp An - Định Hòa)
0,42
0,42
Tân An
Ngân sách
Năm 2021
14
Khu vực Thành ủy - Ủy ban
nhân dân thành phốThủ Dầu Một (cũ)
0,01
0,01
Một phần khu đất Đình Thần Chánh An tại thửa đất số 54 (10), tờ bản đồ
số 63-1 (56)
Hiệp Thành
Ngân sách
Năm 2021
15
Trạm 110 kV T3 và đường dây
110kV T3 trạm 220kV Tân Định
0,64
0,64
Công trình dạng tuyến
Phú Tân
Doanh nghiệp
Năm 2021
16
Đường tổ 61, khu 8 (từ 30/4 đến
đường Lê Hồng Phong) phường Phú Thọ
0,96
0,96
Công trình dạng tuyến
Phú Thọ
Ngân sách
Năm 2021
17
Trục thoát nước suối Giữa (đoạn
từ sau trạm thu phí đến cầu Bà Cô, bao gồm cả rạch Bưng Cầu)
24,30
24,30
Công trình dạng tuyến
Định Hòa, Hiệp An, Tương Bình Hiệp, Chánh Mỹ
Ngân sách
Năm 2022
18
Đầu tư giải quyết điểm ngập
lưu vực rạch Ông Đành (từ Đại lộ Bình Dương đến sông Sài Gòn)
0,62
0,62
Công trình dạng tuyến
Hiệp Thành
Ngân sách
Năm 2022
19
Xây dựng hầm chui tại nút
giao ngã 5 Phước Kiến
0,71
0,71
Công trình dạng tuyến
Hiệp Thành
Ngân sách
Năm 2022
20
Trạm 110kV Định Hòa và đường
dây đấu nối
0,60
0,60
Công trình dạng tuyến
Định Hòa, Hòa Phú
Doanh nghiệp
Năm 2022
21
Mạch 2 đường dây 110kV Thuận
An - Gò Đậu
0,20
0,20
Công trình dạng tuyến
Phú Thọ, Phú Hòa
Doanh nghiệp
Năm 2022
22
Công viên trước khu vực trường
Chính Trị (Dự án bồi thường, di chuyển mồ mả trước trường chính trị tỉnh Bình
Dương)
0,74
0,74
Một phần thửa đất số 38, 39, tờ bản đồ số 38
Chánh Nghĩa
Ngân sách
Năm 2022
23
Bảo tồn làng nghề sơn mài
Tương Bình Hiệp
5,45
5,45
Thửa đất số 55, tờ bản đồ số 52
Tương Bình Hiệp
Ngân sách + Xã hội hóa
Năm 2022
II
Thành phố Thuận An
17,24
17,24
1
Xây dựng đường vào khu Trung
tâm chính trị - hành chính thị xã (nay thành phố) Thuận An
0,35
0,35
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 10
Lái Thiêu
Ngân sách
Năm 2021
2
Nâng cấp, mở rộng đường Bình
Nhâm 90
1,08
1,08
Công trình dạng tuyến
Bình Nhâm
Ngân sách
Năm 2021
3
Bồi thường, giải phóng mặt bằng
Ven sông Sài Gòn (Đoạn 2)
2,30
2,30
Công trình dạng tuyến
Lái Thiêu
Ngân sách
Năm 2021
4
Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn
Văn Lộng nối dài
0,40
0,40
Công trình dạng tuyến
Bình Nhâm
Ngân sách
Năm 2021
5
Nâng cấp, mở rộng đường Bình
Nhâm 40
0,50
0,50
Công trình dạng tuyến
Bình Nhâm
Ngân sách
Năm 2021
6
Nâng cấp, mở rông đường Hưng
Định 20
1,10
1,10
Công trình dạng tuyến
Hưng Định
Ngân sách
Năm 2021
7
Nâng cấp, mở rộng đường Bình
Chuẩn 67
3,30
3,30
Công trình dạng tuyến
Bình Chuẩn
Ngân sách
Năm 2021
8
Trường tiểu học An Phú 3
2,23
2,23
Thửa đất số 38, 48, 49, 258, tờ bản đồ số 141
An Phú
Ngân sách
Năm 2021
9
Nâng cấp mở rộng đường Bình
Chuẩn 16 (đoạn từ cụm công nghiệp Bình Chuẩn đến đường ĐT 743)
1,15
1,15
Công trình dạng tuyến
Bình Chuẩn
Ngân sách
Năm 2021
10
Nâng cấp, mở rộng đường An
Phú 17
1,45
1,45
Công trình dạng tuyến
An Phú
Xã hội hóa
Năm 2021
11
Trường Tiểu học Lái Thiêu 2
(Trường TH Trần Quốc Toản)
1,43
1,43
Thửa đất số 515,516,517, 518,385,519 514,512 tờ bản đồ số 19 (3)
Lái Thiêu
Ngân sách
Năm 2022
12
Trường Mẫu
giáo Hoa Cúc 2
0,40
0,40
Thửa đất số 530,705, 516,529 tờ bản đồ số 5
Bình Nhâm
Ngân sách
Năm 2022
13
Đường dây 220kV Tân Sơn Nhất
- Thuận An
1,00
1,00
Công trình dạng tuyến
Bình Hòa, Vĩnh Phú
Doanh nghiệp
Năm 2022
14
Mạch 2 đường dây 110kV Thuận
An - Gò Đậu
0,35
0,35
Công trình dạng tuyến
Bình Hòa, Thuận Giao
Doanh nghiệp
Năm 2022
15
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường
Nguyễn Chí Thanh
0,20
0,20
Hưng Định, Bình Nhâm
Ngân sách
Năm 2022
III
Thành phố Dĩ An
18,75
7,93
10,82
1
Cải tạo nâng cấp đường Bùi Thị
Xuân (đoạn từ Mỹ Phước - Tân Vạn đến ranh Thái Hòa - Tân Uyên)
0,10
0,10
Công trình dạng tuyến
Tân Bình
Ngân sách
Năm 2021
2
NC, MR mặt đường và HTTN đường
Nguyễn Bỉnh Khiêm
0,56
0,25
0,31
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số DC22
Đông Hòa
Ngân sách
Năm 2021
3
Xây dựng đường trên kênh T4
1,45
1,45
Công trình dạng tuyến
Tân Đông Hiệp
Ngân sách
Năm 2021
4
Nâng cấp, mở rộng đường N7
(phường Dĩ An)
0,79
0,79
Công trình dạng tuyến
Dĩ An
Ngân sách
Năm 2021
5
Đường D14 (đoạn từ ĐT743A đến
đường N14)
0,98
0,30
0,68
Công trình dạng tuyến
Bình Thắng
Ngân sách
Năm 2021
6
Xây dựng đường dẫn và hạ tầng
khu đất công tại phường Đông Hòa
7,70
7,38
0,32
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 3 (2DH)
Đông Hòa
Ngân sách
Năm 2022
7
Bồi thường GPMB phục vụ mở mới
đường D1 nối QL1K và đường Vành đai ĐHQG (bên cạnh trường TH Nguyễn Bỉnh
Khiêm)
0,51
0,51
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 8DH.2
Đông Hòa
Ngân sách
Năm 2022
8
Trạm bơm nước thải thuộc Hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An
0,12
0,12
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 1TĐH.1, 10DH, 9TDH.2, 8AB.7, 6AB.4,3DH
Đông Hòa, An Bình, Dĩ An, Tân Đông Hiệp
Ngân sách
Năm 2022
9
Trạm biến áp 110kV Bình Thung
và nhánh rẽ đấu nối
0,45
0,45
Công trình dạng tuyến
Bình An
Doanh nghiệp
Năm 2022
10
Trạm 110kV Tân Bình và đường
dây đấu nối
0,50
0,50
Công trình dạng tuyến
Tân Bình
Doanh nghiệp
Năm 2022
11
Xây dựng suối Bình Thắng (đoạn
từ Đại học Quốc gia đến Quốc lộ 1A)
5,59
5,59
Công trình dạng tuyến
Bình Thắng
Ngân sách
Năm 2021
IV
Thị xã Tân Uyên
136,53
97,67
38,86
1
Cụm công nghiệp Uyên Hưng
120,00
96,30
23,70
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 35, 36, 39, 40, 59
Uyên Hưng
Doanh nghiệp
Năm 2022
2
Giải phóng mặt bằng thi công
hạ lưu cống ngang Km 7+67 trên đường ĐT 747B (điểm đầu giáp ĐT 747B đến giáp
mương Đầu Cùng)
0,25
0,25
Một phần thửa đất số 571, 58, 62, 970, 117, 123, 144 tờ bản đồ số 38
Khánh Bình
Ngân sách
Năm 2021
3
Nâng cấp, mở
rộng tuyến đường Tô Vĩnh Diện (đoạn từ Cầu Xéo đến giáp đường ĐT 747B)
1,73
1,73
Công trình dạng tuyến
Tân Phước Khánh
Ngân sách
Năm 2021
4
Nâng cấp bê tông nhựa nóng và
xây dựng hệ thống thoát nước tuyến đường Uyên Hưng 24 (đoạn từ đất ông Bình đến
giáp đường Uyên Hưng 27), phường Uyên Hưng
1,02
0,57
0,45
Công trình dạng tuyến
Uyên Hưng
Ngân sách
Năm 2022
5
Nâng cấp BTNN và XD hệ thống
thoát nước tuyến đường Lê Qúy Đôn (ĐH 421), phường Uyên Hưng
1,33
0,80
0,53
Công trình dạng tuyến
Uyên Hưng
Ngân sách
Năm 2022
6
Đường dây đấu
nối 220kV Trạm biến áp 500kV Bình Dương 1 - rẽ Uyên Hưng - Sông Mây
0,40
0,40
Công trình dạng tuyến
Uyên Hưng
Doanh nghiệp
Năm 2022
7
Xây dựng nhà bia liệt sỹ xã
Thạnh Hội
0,01
0,01
Một phần thửa đất số 56, tờ bản đồ số 5
Thạnh Hội
Ngân sách
Năm 2021
8
Trường
Trung học cơ sở Hội Nghĩa
2,64
2,64
Thửa 57, tờ 7
Hội Nghĩa
Ngân sách
Năm 2022
9
Trường Tiểu học Tân Vĩnh Hiệp
B
1,33
1,33
Thửa đất số 568, 648, 611 tờ bản đồ 25
Tân Vĩnh Hiệp
Ngân sách
Năm 2022
10
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
đất dự kiến xây dựng trụ sở các ngành trên địa bàn thị xã Tân Uyên
2,44
2,44
Thửa đất số 96, tờ bản đồ số 35
Uyên Hưng
Ngân sách
Năm 2021
11
Trụ sở làm việc của UBND phường
Phú Chánh
1,08
1,08
Thửa đất số 249,250,261,1263, tờ bản đồ số 11
Phú Chánh
Ngân sách
Năm 2022
12
Xây dựng Hoa viên khu phố An
Thành, phường Thái Hòa
0,26
0,26
Thửa đất số 134, tờ bản đồ số 11
Thái Hòa
Ngân sách
Năm 2021
13
Xây dựng Hoa viên khu phố
Khánh Lợi, phường Tân Phước Khánh
0,67
0,67
Thửa đất số 62, 97, 1412, tờ bản đồ số 9
Tân Phước Khánh
Ngân sách
Năm 2021
14
Xây dựng mới văn phòng, Công
viên khu phố 1, phường Uyên Hưng
0,40
0,40
Thửa đất số 142, tờ bản đồ số 22
Uyên Hưng
Ngân sách
Năm 2021
15
Xây dựng Công viên khu phố Dư
Khánh, phường Thạnh Phước
0,73
0,73
Thửa đất số 432, 618, 361, 694, tờ bản đồ số 12
Thạnh Phước
Ngân sách
Năm 2021
16
Công viên 2 Văn phòng khu phố
0,80
0,80
Một phần thửa đất số 307, 266, tờ bản đồ số 3; thửa đất số 302, 303, tờ
bản đồ số số 7; thửa đất số 145, tờ bản đồ số 15
Thạnh Phước
Ngân sách
Năm 2022
17
Cải tạo, mở rộng, nâng quy mô
công suất (T3) trạm 110kV Khánh Bình
0,07
0,07
Công trình dạng tuyến
Khánh Bình
Doanh nghiệp
Năm 2022
18
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
tái định cư Dư Khánh, phường Thạnh Phước
1,38
1,38
Thửa đất số 376, 378, 380, 427, 428, 429, 430, 431, 444, 445, 446, 447,
448, 502, 503, 504, 505, 516, 517, tờ bản đồ số 12
Thạnh Phước
Ngân sách
Năm 2021
V
Thị xã Bến Cát
184,42
1,50
182,92
1
Trường tiểu học An Sơn
1,02
1,02
Thửa đất số 43; một phần thửa số 60, 1280, 1287, 1288, 1289, 1290
An Điền
Ngân sách
Năm 2022
2
Công trình Nâng cấp bê tông
nhựa nóng (BTNN) tuyến đường từ nhà Ông 3 Dây đến Công ty Hoàng Tường Hưng
0,09
0,09
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
3
Nâng cấp BTNN tuyến đường từ
chùa Hưng Tân Tự đến nhà ông Kim
0,03
0,03
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
4
Nâng cấp BTNN tuyến đường từ
nhà ông 5 Mắm đến nhà ông Út Mái
0,02
0,02
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
5
Nâng cấp BTNN tuyến đường
ĐH601 bà Ánh đến 8 Bé và nhánh rẽ ra Mỹ phước-Tân vạn
0,07
0,07
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
6
Nâng cấp tuyến đường từ nhà
ông 9 luôi đến nhà ông 2 Tâm
0,04
0,04
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
7
Nâng cấp tuyến đường từ nhà
bà Đẹp đến nhà ông 3 Dách
0,02
0,02
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
8
Nâng cấp tuyến đường từ nhà
ông 3 Ly đến nhà ông Minh
0,05
0,05
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
9
Nâng cấp tuyến đường từ nhà
ông Út Nơ đến bà Hương
0,02
0,02
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
10
Nâng cấp tuyến đường từ nhà
ông Út Nơ đến nhà ông Nga
0,09
0,09
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
11
Nâng cấp BTNN tuyến đường từ
QL13 (5 Dân) đến nhà ông 2 Công
0,01
0,01
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
12
Nâng cấp BTNN tuyến đường từ
nhà cô Hoàng đến ông 6 Đô
0,02
0,02
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
13
Nâng cấp BTNN tuyến đường từ
văn phòng kp3 đến đất bà Thanh
0,03
0,03
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
14
Nâng cấp BTNN tuyến đường từ
công ty Phước Thuận đến ông Út Ty
0,05
0,05
Công trình dạng tuyến
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
15
Trạm biến áp 220kV Tân Định 2
và đấu nối
2,60
2,60
Công trình dạng tuyến
Chánh Phú Hòa
Doanh nghiệp
Năm 2022
16
Nâng công suất nhà máy xử lý
chất thải rắn Nam Bình Dương (tăng thêm 420 tấn/ngày đêm)
0,15
0,15
Chánh Phú Hòa
Ngân sách
Năm 2022
17
Dự án mở Nghĩa trang liệt sĩ
thị xã Bến Cát
2,60
1,50
1,10
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 9
Mỹ Phước
Ngân sách
Năm 2022
18
Nghĩa trang nhân dân thị xã Bến
Cát
7,20
7,20
Thửa đất số 149, 1PT152, tờ bản đồ số 3
An Điền
Ngân sách
Năm 2022
19
Hệ thống thoát nước trên
ĐT.744 đoạn qua xã An Tây, xã Phú An
1,30
1,30
Công trình dạng tuyến
An Tây, Phú An
Ngân sách
Năm 2022
20
Nâng cấp BT xi măng tuyến đường
bà Vân Em - Hồ Minh Nhưng, Kp4
0,10
0,10
Công trình dạng tuyến
Thới Hòa
Ngân sách
Năm 2022
21
Nâng cấp BT xi măng tuyến đường
6 Sợi - Trần Văn Tạo, Kp4
0,10
0,10
Công trình dạng tuyến
Thới Hòa
Ngân sách
Năm 2022
22
Nâng cấp BT xi măng tuyến đường
QL 13 (Hòa) - Trần Thanh Phong, Kp3B
0,10
0,10
Công trình dạng tuyến
Thới Hòa
Ngân sách
Năm 2022
23
Nâng cấp BT xi măng tuyến đường
bà Lằng - ông Thanh, Kp3A
0,10
0,10
Công trình dạng tuyến
Thới Hòa
Ngân sách
Năm 2022
24
Nâng cấp BTNN tuyến đường QL
13 - 7 Cợt, Kp3B
0,10
0,10
Công trình dạng tuyến
Thới Hòa
Ngân sách
Năm 2022
25
Nâng cấp BTNN tuyến đường H26
- 5 Đức, Kp4
0,10
0,10
Công trình dạng tuyến
Thới Hòa
Ngân sách
Năm 2022
26
Đường Vành
đai 4
58,46
58,46
Công trình dạng tuyến
An Điền, An Tây
Ngân sách
Năm 2022
27
Trạm biến áp 220kV Bến Cát 2
và đấu nối và đường dây 220kV Chơn Thành - Bến Cát 2
5,75
5,75
Công trình dạng tuyến
An Điền
Doanh nghiệp
Năm 2021
28
Xây dựng hệ thống thoát nước
hạ lưu Cống Rau Muống đi qua Khu dân cư Mỹ Phước 3 đến rạch Chùm Chủm
0,13
0,13
Công trình dạng tuyến
Mỹ Phước
Ngân sách
Năm 2021
29
Nâng cấp tuyến đường từ đường
Quốc lộ 13 (Cầu đường 76) - Ngã ba ông Năm Đồng, khu phố 4, phường Mỹ Phước,
thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
0,83
0,83
Công trình dạng tuyến
Mỹ Phước
Ngân sách
Năm 2021
30
Nâng cấp, mở rộng đường Gò
Cào Cào phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát
0,23
0,23
Công trình dạng tuyến
Hòa Lợi
Ngân sách
Năm 2021
31
Xây dựng ICD-Cảng sông An Tây
100,00
100,00
Khu Quy hoạch cảng
An Tây
Doanh nghiệp
Năm 2021
32
Hệ thống thoát nước bên ngoài
hàng rào các KCN An Tây, Mai Trung, Việt Hương 2
1,93
1,93
Công trình dạng tuyến
An Điền
Ngân sách
Năm 2021
33
Trường THCS Hòa Lợi
1,09
1,09
Thửa đất số 1PT2841, tờ bản đồ số 11
Thới Hòa
Ngân sách
Năm 2022
VI
Huyện Bàu Bàng
71,25
33,21
38,04
1
Trạm biến áp 220kV Lai Uyên
và đường dây đấu nối
5,59
5,59
Công trình dạng tuyến
Lai Uyên
Doanh nghiệp
Năm 2022
2
TBA 220kV Bến Cát 2 và đấu nối
và Đường dây 220kV Chơn Thành - Bến Cát 2
0,90
0,90
Công trình dạng tuyến
Lai Hưng, Lai Uyên, Long Nguyên
Doanh nghiệp
Năm 2022
3
Văn phòng ấp Long Thành (Trường
mầm non Sao Mai)
0,41
0,41
Thửa đất số 46, tờ bản đồ số 07
Long Nguyên
Ngân sách
Năm 2022
4
4 tuyến đường giao thông và hồ
bơi
3,07
3,07
Công trình dạng tuyến
Lai Hưng
Ngân sách
Năm 2022
5
Các tuyến đường lô thuộc nông
trường cao su Long Nguyên
10,00
10,00
Công trình dạng tuyến
Long Nguyên
Ngân sách
Năm 2022
6
Doanh trại Trung đội dân quân
thường trực huyện Bàu Bàng
0,50
0,50
KCN và đô thị Bàu Bàng
Lai Uyên
Ngân sách
Năm 2022
7
Văn phòng ấp 2
0,30
0,30
Một phần thửa đất số 33, tờ bản đồ số 15
Hưng Hòa
Ngân sách
Năm 2022
8
Văn phòng ấp 2
0,30
0,30
Một phần thửa đất số 5, tờ bản đồ số 28
Tân Hưng
Ngân sách
Năm 2022
9
Văn phòng ấp 4
0,30
0,30
Một phần thửa đất số 5, tờ bản đồ số 26
Tân Hưng
Ngân sách
Năm 2022
10
Mở rộng Trung tâm văn hóa xã
Tân Hưng
1,50
1,50
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 25
Tân Hưng
Ngân sách
Năm 2021
11
Hội trường UBND xã Trừ Văn Thố
0,17
0,17
Thửa đất số 1308, tờ bản đồ số 87
Trừ Văn Thố
Ngân sách
Năm 2021
12
Văn phòng ấp 1
0,30
0,30
Thửa đất số 1PT9, tờ bản đồ số 28
Tân Hưng
Ngân sách
Năm 2021
13
Tượng đài huyện Bàu Bàng
0,20
0,20
Lai Uyên
Ngân sách
Năm 2021
14
Trường mầm non xã Trừ Văn Thố
0,70
0,70
Một phần thửa đất số 312, tờ bản đồ số 10
Trừ Văn Thố
Ngân sách
Năm 2021
15
Trường THCS Lai Uyên
2,43
2,43
Thửa đất số 1154, 1155, tờ bản đồ số 50
Lai Uyên
Ngân sách
Năm 2021
16
ĐH. 617 (QL. 13 - ĐT. 749A;
Nâng cấp, mở rộng)
17,92
15,68
2,24
Công trình dạng tuyến
Lai Hưng
Ngân sách
Năm 2021
17
Đường ĐH.619 nối dài (Giáp
ĐH.619 - QL13 )
4,48
4,48
Công trình dạng tuyến
Long Nguyên
Ngân sách
Năm 2021
18
Xây dựng đường ĐH 623 (chỉnh
lại hướng tuyến)
20,04
17,53
2,50
Công trình dạng tuyến
Lai Hưng
Ngân sách
Năm 2021
19
Nâng cấp bê tông nhựa nóng đường
Bắc Bến Tượng (đường Lai Hưng 20 đoạn từ ngã 3 Văn phòng ấp Bến Tượng đến ngã
ba đường láng nhựa Viện Nghiên cứu cao su)
1,00
1,00
Công trình dạng tuyến
Lai Hưng
Ngân sách
Năm 2021
20
Lộ ra 110KV trạm 220 kV Lai
Uyên
0,28
0,28
Công trình dạng tuyến
Lai Uyên
Doanh nghiệp
Năm 2021
21
Các lộ ra 110kV Trạm biến áp 220kV
Bến Cát
0,30
0,30
Công trình dạng tuyến
Lai Hưng
Doanh nghiệp
Năm 2021
22
Nhà làm việc của khối đoàn thể
và bộ phận một cửa xã Long Nguyên
0,38
0,38
Thửa đất số 54, tờ bản đồ số 29
Long Nguyên
Ngân sách
Năm 2021
23
Văn phòng khu phố Đồng Sổ
0,08
0,08
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 56
Lai Uyên
Ngân sách
Năm 2021
24
Công viên Bằng Lăng
0,11
0,11
Thửa đất số 18, tờ bản đồ số 1
Lai Uyên
Ngân sách
Năm 2021
VII
Huyện Phú Giáo
1,78
1,78
1
Trường mầm non xã An Thái (điểm
mới)
0,91
0,91
Thửa đất số 148, tờ bản đồ số 6
An Thái
Ngân sách
Năm 2022
2
Công viên xã Phước Hòa
0,23
0,23
Thửa đất số 362, tờ bản đồ số 12
Phước Hòa
Ngân sách
Năm 2022
3
Đền bù, giải tỏa khu đất phía
sau Trụ sở Huyện ủy và phía sau trụ sở Khối vận huyện
0,64
0,64
Các thửa đất thuộc tờ 8
Phước Vĩnh
Ngân Sách
Năm 2021
VIII
Huyện Dầu Tiếng
33,05
33,05
1
Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT749A đoạn qua trung tâm xã Long Hòa
8,30
8,30
Công trình dạng tuyến
Long Hòa
Ngân sách
Năm 2022
2
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH704
(đoạn qua trung tâm xã Minh Tân)
6,61
6,61
Công trình dạng tuyến
Minh Tân
Ngân sách
Năm 2022
3
Nâng cấp, mở rộng đường N7,
khu dân cư lô F
1,06
1,06
Công trình dạng tuyến
Dầu Tiếng
Ngân sách
Năm 2021
4
Nâng cấp các tuyến còn lại
trong khu Trung tâm văn hóa thể thao huyện Dầu Tiếng
0,23
0,23
Công trình dạng tuyến
Dầu Tiếng
Ngân sách
Năm 2021
5
Xây dựng hạ lưu cống thoát nước
đường Ngô Quyền
0,16
0,16
Công trình dạng tuyến
Dầu Tiếng
Ngân sách
Năm 2022
6
Đầu tư nâng cấp, mở rộng, mở
mới tuyến đường giao thông nông thôn ấp Đất Đỏ - Hằng Nù (đoạn từ đường ĐT -
748 đến đất bà Thanh, nhà ông Ba Thu)
1,10
1,10
Công trình dạng tuyến
An Lập
Ngân sách
Năm 2021
7
Đầu tư nâng cấp, mở rộng, mở
mới tuyến đường GTNT ấp Phú Bình (đoạn từ Nhà Ông Sang đến nhà Bà Ngợi)
0,20
0,20
Công trình dạng tuyến
An Lập
Ngân sách
Năm 2022
8
Nâng cấp, mở rộng đường vào
Khu du lịch Lòng Hồ Dầu Tiếng
11,37
11,37
Công trình dạng tuyến
Định Thành
Ngân sách
Năm 2022
9
Đầu tư tuyến đường vào trạm
thông tin núi Ông
0,71
0,71
Công trình dạng tuyến
Định Thành
Ngân sách
Năm 2022
10
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT744
(đoạn từ Km24+460 đến ngã tư Cầu Cát)
1,00
1,00
Công trình dạng tuyến
Thanh Tuyền, Thanh An, Dầu Tiếng
Ngân sách
Năm 2022
11
Đầu tư nâng cấp, mở rộng, mở
mới tuyến đường GTNT ấp Đất Đỏ (đoạn từ ĐT 748 đến nhà ông 3 Lưới)
0,20
0,20
Công trình dạng tuyến
An Lập
Ngân sách
Năm 2022
12
Đầu tư nâng cấp đường GTNT
ĐX6 xã An Lập (đoạn từ ĐT748 lô 57, 58 Nông trường cao su An Lập) và tuyến cống
thoát nước ĐX6 ra cống Hố Cạn của công ty TNHH TM Nam An Bình Dương)
1,00
1,00
Công trình dạng tuyến
An Lập
Ngân sách
Năm 2022
13
Nâng cấp Bê tông nhựa đường
GTNT (từ ĐT 749A đến nhà bà Hoàng) ấp Cống Quẹo, xã Long Tân
0,26
0,26
Công trình dạng tuyến
Long Tân
Ngân sách
Năm 2022
14
Nâng cấp sỏi đỏ đường GTNT (từ
đất ông Sơn đến giáp ranh đường Hồ Chí Minh) ấp Cống Quẹo, xã Long Tân
0,85
0,85
Công trình dạng tuyến
Long Tân
Ngân sách
Năm 2022
IX
Huyện Bắc Tân Uyên
164,36
0,63
163,73
1
Xây dựng mới đường ĐH.429
20,05
20,05
Đầu tuyến: giao với đường ĐT.747a (đường Bình Mỹ 56); Cuối tuyến: giao với
đường ĐT.746 (Đường Tân Thành 58)
Bình Mỹ, Tân Lập, Tân Thành
Ngân sách
Năm 2021
2
Tuyến đường dọc Sông Bé huyện
Bắc Tân Uyên
25,30
0,6251
24,67
- Đầu tuyến: giáp với đường Hiếu Liêm 03, cuối tuyến: giáp đường ĐH.416
(đường Tân Định 72)
Hiếu Liêm, Tân Định
Ngân sách
Năm 2021
3
Nâng cấp BTXM đường Bình Mỹ
10, 27, 33
0,05
0,05
Bình Mỹ 10: đầu tuyến giáp đường ĐT747, Cuối tuyến giáp đường Bình Mỹ
6.1; Bình Mỹ 27: đầu tuyến giáp đường ĐT747, Cuối tuyến giáp đường Bình Mỹ
29; Bình Mỹ 33: đầu tuyến giáp đường ĐT747, Cuối tuyến lý trình Km0 + 259
Bình Mỹ
Ngân sách
Năm 2021
4
Nâng cấp BTXM đường Tân Mỹ 01
0,60
0,60
Đầu tuyến: Giáp đường ĐT.746 (bên hông trường THCS Tân Mỹ) Cuối tuyến:
Ngã 3 tại Km1+300 (công ty gạch Lam Nhi)
Tân Mỹ
Ngân sách
Năm 2021
5
Nâng cấp BTXM đường Thường
Tân 29 (giai đoạn 1), Thường Tân 32
0,60
0,60
Đầu tuyến: Thường Tân 29 (gđ1): giáp đường Thường Tân 25. Thường Tân
32: giáp đường Thường Tân 08 Cuối tuyến: Thường Tân 29 (gđ1): giáp đường Thường
Tân 28. Thường Tân 32: đường cụt, giáp ruộng
Thường Tân
Ngân sách
Năm 2021
6
Nâng cấp, mở rộng sỏi đỏ đường
Bình Mỹ 12
3,20
3,20
công trình dạng tuyến: đầu tuyến giáp đường ĐT 742, cuối tuyến đường ĐT
747A
Bình Mỹ
Ngân sách
Năm 2021
7
TBA 110kV Tân Thành và đường
dây 110kV Đất Cuốc - Tân Thành
1,06
1,06
Đất Cuốc, Tân Thành, Tân Lập
Ngân sách
Năm 2021
8
Đường dây 110kV VSIP II MR1-
VSIPII MR2
0,54
0,54
Tân Bình
Ngân sách
Năm 2021
9
Lộ ra 110kV trạm 220kV Tân Định
2
0,28
0,28
Tân Bình
Ngân sách
Năm 2021
10
Trạm cấp nước huyện Bắc Tân
Uyên
2,05
2,05
Thửa đât số 04, tờ bản đồ số 30
Tân Thành
Ngân sách
Năm 2021
11
Trường THPT Tân Bình
1,96
1,96
Một phần thửa đất số 14, 15 tờ bản đồ số 42
Tân Bình
Ngân sách
Năm 2021
12
Văn phòng ấp Vườn Ươm
0,30
0,30
Một phần thửa đất số 406, tờ bản đồ số 38
Tân Định
Ngân sách
Năm 2021
13
Văn phòng ấp 1
0,75
0,75
Thửa đât số 824, 790, 791, tờ bản đồ số 33
Lạc An
Ngân sách
Năm 2021
14
Nâng cấp BTXM đường Tân Thành
15, Tân Thành 22, Tân Thành 44, Tân Thành 13
0,20
0,20
Tân Thành 13: Điểm đầu giáp ĐT.746, điểm cuối giáp đường Tân Thành 23 nối
dài; Tân Thành 15: Điểm đầu giáp ĐT.746, điểm cuối giáp đường Tân Thành 23 nối
dài; Tân Thành 22: Điểm đầu giáp ĐH.411, điểm cuối đường cụt tại Km0+184; Tân
Thành 44: Điểm đầu giáp ĐH.411, điểm cuối tại Km0+223.
Tân Thành
Ngân sách
Năm 2022
15
Nâng cấp BTXM đường Tân Lập
07, Tân Lập 14, Tân Lập 28
0,30
0,30
Tân Lập 07: Điểm đầu giáp ĐT.746, điểm cuối tại Km0+210; Tân Lập 14: Điểm
đầu giáp ĐT.746, điểm cuối tại Km0+213; Tân Lập 28: Điểm đầu giáp ĐT.746, điểm
cuối tại Km0+341
Tân Lập
Ngân sách
Năm 2022
16
Chuyển đổi
công năng hồ Đá Bàn
79,27
79,27
Tờ bản đồ số 23, 28, 29, 36 thị trấn Tân Thành; dtờ bản đồ số 29, 36,
01 xã Đất Cuốc và tại các trạm hiện hữu + dọc theo các tuyến kênh tưới ở địa
bàn các xã Thường Tân, Tân Mỹ, Lạc An
Tân Thành, Đất Cuốc, Lạc An, Thường Tân, Tân Mỹ
Ngân sách
Năm 2022
17
Hạng mục mương thoát nước thuộc
công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.415 (đoạn từ giáp ĐH.411 đến hồ Đá Bàn)
0,01
0,01
Một phần thửa đất số 59, tờ bản đồ số 36
Đất Cuốc
Ngân sách
Năm 2022
18
Trường mầm non Sơn Ca
1,66
1,66
Một phần thửa đất số 88, tờ bản đồ số 47
Tân Định
Ngân sách
Năm 2022
19
Trường mầm non Bông Trang
1,30
1,30
Một phần thửa đất số 65, tờ bản đồ số 12
Tân Bình
Ngân sách
Năm 2022
20
Trạm 110kV Bình Mỹ và đường
dây đấu nối
0,53
0,53
Công trình dạng tuyến
Bình Mỹ
Doanh nghiệp
Năm 2022
21
Lộ ra 110kV trạm 220kV Bình Mỹ
0,20
0,20
Công trình dạng tuyến
Bình Mỹ
Doanh nghiệp
Năm 2022
22
Đường dây 500kV Bình Dương 1
- rẽ Sông Mây - Tân Định
2,88
2,88
Công trình dạng tuyến
Tân Mỹ, Tân Thành, Tân Định, Đất Cuốc, Lạc An
Doanh nghiệp
Năm 2022
23
Đường dây đấu nối 220kV Trạm
biến áp 500kV Bình Dương 1 - rẽ Uyên Hưng -Sông Mây
2,60
2,60
Công trình dạng tuyến
Tân Định, Bình Mỹ, Tân Lập
Doanh nghiệp
Năm 2022
24
Trạm biến áp 220kV Tân Định 2
và đấu nối
6,40
6,40
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 24, 25
Tân Bình
Doanh nghiệp
Năm 2022
25
Trạm biến áp 220kV Bình Mỹ và
đường dây đấu nối
4,74
4,74
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 75
Bình Mỹ
Doanh nghiệp
Năm 2022
26
Xây dựng công viên Thị trấn
Tân Thành (trường Hoa Phong Lan cũ)
0,13
0,13
Một phần thửa đất 170, tờ bản đồ số 7
Tân Thành
Doanh nghiệp
Năm 2022
27
Nâng cấp, mở rộng sỏi đỏ đường
Tân Thành 64, Tân Thành 65
4,03
4,03
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 2, 5, 14, 6, 13
Tân Thành
Ngân sách
Năm 2022
28
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Khu Tái định cư huyện Bắc Tân Uyên (phần phát sinh)
0,37
0,37
Phần xây xựng mới cống tròn D1500 theo đường ĐH 415 điểm đầu từ khoảng
Km 0+733,49 đến điểm cuối Km 0+886. Phần xây dựng mới mương 2,5mxH theo suối
và mương hiện hữu, điểm đầu từ Km 0+886 của đường ĐH 415 kéo dài 335m, tờ 36
Đất Cuốc
Ngân sách
Năm 2022
29
Bồi thường, hỗ trợ xây dựng
Trường THCS Bình Mỹ
3,00
3,00
Một phần thửa đất số 116, tờ bản đồ 52
Bình Mỹ
Ngân sách
Năm 2022
A2
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
0,89
0,89
2
I
Thị xã Bến Cát
0,60
0,60
1
Khu dân cư cầu Đò
0,60
0,60
Các thửa đất thuộc tờ 11, 16, 17
An Điền
Doanh nghiệp
Năm 2021
II
Huyện Bắc Tân Uyên
0,29
0,29
1
Khu khai thác đá xây dựng
0,29
0,29
Các thửa thuộc tờ 30
Thường Tân
Doanh nghiệp
Năm 2021
B
CÔNG TRÌNH QUÁ 3 NĂM
(ĐỊA PHƯƠNG GIẢI TRÌNH ĐANG THỰC HIỆN)
973,54
77,48
896,06
B.1
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI
ĐẤT
971,28
77,48
893,80
I
Thành phố Thủ Dầu Một
86,63
13,00
73,63
1
Mở mới và thu hồi đất vùng phụ
cận đường Tạo lực 6 nối dài
4,86
4,86
Từ ĐLBD - nút giao Phan Đăng Lưu và Huỳnh Thị Chấu
Hiệp An
Ngân sách
Năm 2020
Đã ban hành thông báo thu hồi
đất, hiện đang thực hiện các bước tiếp theo
2
Khu dân cư Phú Thuận
18,34
13,00
5,34
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 04
Phú Lợi
Doanh nghiệp
Năm 2017
Đã thu hồi đất 24/57 hộ dân.
Hiện đang thực hiện công tác thu hồi đất đối với còn lại 33 hộ còn lại
3
Xây dựng công viên giao lộ
CMT8-Ngô Quyền
0,50
0,50
Thửa đất số 411, 2032, 1080, 967, 1058; 975, 974, 973, 972, 1342, 174,
141, 1139, 144, 141, tờ bản đồ số 133, 131
Phú Cường
Ngân sách
Năm 2018
Đã thu hồi đất hơn 95% dự án;
phần diện tích còn lại 0,5ha Trung tâm phát triển quỹ đất đang phối hợp với
các bên liên quan vận động hộ dân nhận tiền
4
Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ
14,03
14,03
Nằm xen kẽ trong dự án
Chánh Mỹ
Doanh nghiệp
Năm 2018
Đã thu hồi đất hơn 70% dự án;
phần diện tích còn lại, Trung tâm phát triển quỹ đất đang phối hợp với các
bên liên quan vận động hộ dân nhận tiền
5
Cải tạo, mở rộng Đại Lộ Bình
Dương (Quốc Lộ 13) [Tên khác: Giải phóng mặt bằng QL 13 (đoạn từ nút giao Tự
Do đến ngã tư Lê Hồng Phong)]
1,32
1,32
Công trình dạng tuyến
Phú Hòa
Doanh nghiệp
Năm 2020
Đã ban hành thông báo thu hồi
đất và phê duyệt đơn giá bồi thường; đang thực hiện các bước tiếp theo
6
Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ
(giai đoạn 2) Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà và Đô thị
47,58
47,58
Các thửa đất thuôc tờ bản đồ số 89, 90, 91, 94
Chánh Mỹ
Doanh nghiệp
Năm 2020
Đã thu hồi đất hơn 60% dự án;
phần diện tích còn lại khoảng 467 hồ sơ/47,58ha đang thực hiện các công tác lập
hồ sơ bồi thường và xác định đơn giá bồi thường
II
Thành phố Thuận An
91,19
8,66
82,53
1
Trường Tiểu học Lê Thị Trung
0,78
0,78
Thửa đất số 36, 1797, 297, 72, 1665, 1791, 73, 1529, 1530, 1860, 1720,
1721, 1796, 781, 37, 39, 235, 6, 7002, 238, 305, 1794, 3001, 491 tờ bản đồ số
DC 152, 151, 10.13
Bình Chuẩn
Ngân sách
Năm 2017
Đã ban hành Quyết định thu hồi
đất, đang chi trả bồi thường 86%.
2
Nâng cấp mở rộng đường ĐT 743
(Đoạn từ Miếu Ông Cù - nút giao thông Sóng Thần)
14,44
8,66
5,78
Diện tích bồi thường và hỗ trợ là 7,8ha (đất quốc phòng đưa vào thu hồi
là 8,66ha (hiện trạng là đường))
An Phú, Bình Chuẩn, Bình Hoà
Ngân sách
Năm 2017
Đã đền bù khoảng 95%, còn 1 số
hộ dân và công ty chưa nhận tiền
3
Đường PKV 21A (Đường vào
Trung tâm VH- TDTT)
0,63
0,63
Công trình dạng tuyến
Lái Thiêu
Ngân sách
Năm 2017
Đã ban hành Quyết định thu hồi
đất, đang chi trả bồi thường 88%
4
Cải tạo, mở rộng quốc lộ 13
(đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến điểm giao với đường Lê Hồng Phong và mở rộng
các nút giao)
15,00
15,00
Công trình dạng tuyến
Bình Hoà, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú
Ngân sách
Năm 2017
Đang thực hiện thu hồi được
95%
5
Xây dựng mới tuyến đường An
Thạnh 63-64 ( Đoạn từ Thủ Khoa Huân đến Hồ Văn Mên)
3,57
3,57
Công trình dạng tuyến
An Thạnh
Ngân sách
Năm 2017
Đã ban hành kế hoạch thu hồi
đất. Thực hiện thu hồi được 70%.
6
Đầu tư mở rộng tuyến đường
ranh Lái Thiêu - Bình Nhâm (nối với đường ven sông Sài Gòn)
0,53
0,53
Công trình dạng tuyến
Lái Thiêu, Bình Nhâm
Ngân sách
Năm 2017
- Đã ban hành Quyết định thu
hồi đất, đang chi trả bồi thường 95%.
- Phường Lái Thiêu báo đã thực
hiện xong
7
Xây dựng mới đường Hưng Định
15
3,18
3,18
Công trình dạng tuyến
Hưng Định
Ngân sách
Năm 2018
Thực hiện thu hồi được 79%,
8
Bồi thường GPMB cho dự án xây
dựng mới đường D4, N4 (đường vào Trường tiểu học Thuận Giao 2)
1,33
1,33
Thửa đất số 411,2032,1080,967 ,972,1342,174,141, 1139,144,141, tờ bản đồ
số 131,133
Thuận Giao
Ngân sách
Năm 2018
Thực hiện thu hồi được 41%,
9
Xây dựng mới tuyến đường An
Thạnh 51 (đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến đường Thạnh Bình)
0,99
0,99
Công trình dạng tuyến
An Thạnh
Ngân sách
Năm 2019
Thực hiện thu hồi được 90%
10
Xây dựng tuyến đường Lái
Thiêu PKV09
0,37
0,37
Công trình dạng tuyến
Lái Thiêu
Ngân sách
Năm 2019
Thực hiện thu hồi được 90%
11
Xây dựng mới hệ thống thoát
nước hạ lưu đường Lê Thị Trung
3,75
3,75
Công trình dạng tuyến
Bình Chuẩn
Ngân sách
Năm 2019
Đã ban hành kế hoạch thu hồi
đất và kiểm kê hiện trạng
12
Cải tạo, nâng cấp đường Bùi
Thị Xuân (đoạn từ đường Mỹ Phước- Tân Vạn đến ranh Thái Hòa - Tân Uyên
0,10
0,10
Công trình dạng tuyến
An Phú
Ngân sách
Năm 2019
Đã ban hành kế hoạch thu hồi
đất và kiểm kê hiện trạng
13
Trục thoát nước Bưng Biệp -
Suối Cát
4,00
4,00
Từ cầu trắng đến rạch Bà Lụa
An Thạnh
Ngân sách
Năm 2019
Thực hiện thu hồi được 78%
14
Nâng cấp mở rông đường từ ngã
tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường đài liệt sĩ Tân Phước Khánh
9,70
9,70
Công trình dạng tuyến
Bình Chuẩn
Ngân sách
Năm 2019
Thực hiện thu hồi được 30%
15
Nâng cấp, mở rộng đường Trịnh
Hoài Đức
1,20
1,20
Công trình dạng tuyến
An Thạnh
Ngân sách
Năm 2020
Thực hiện thu hồi được 61%
16
Xây dựng mới đường An Thạnh
24.
3,06
3,06
Công trình dạng tuyến
An Thạnh
Ngân sách
Năm 2020
Đã ban hành kế hoạch thu hồi
đất. Thực hiện được 99%
17
Giải phóng mặt bằng trục
thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát, thị xã Thuận An
21,26
21,26
Công trình dạng tuyến
An Thạnh, Bình Chuẩn, Thuận Giao
Ngân sách
Năm 2020
Thực hiện được 82%
18
Nâng cấp đường dây 110kV Thuận
An - Vsip 2 thành 2 mạch và phân pha 2x300m2 (phát sinh thu hồi đất trụ móng)
0,10
0,10
Công trình dạng tuyến
Bình Hoà
Doanh nghiệp
Năm 2019
Ngày 17/8/2022 hoàn tất công
tác kiểm đếm cho các hộ dân; đang triển khai đo đạc 02 vị trí móng trụ còn lại
trong KCN VSIP và lập phương án bồi thường (chi tiết kèm theo Công văn số
827/TTPTQĐ-HC ngày 28/9/2022 v/v đề nghị KCN VSIP phối hợp đo đạc, kiểm đếm
02 vị trí móng trụ thuộc dự án)
19
Xây dựng khu tái định cư An
Thạnh, thành phố Thuận An
7,20
7,20
Thửa đất số 45,72,73, 374,94,137,516,15 9,140,835,481,158,
247,283,245,246,2 24,223,155,156,15 7140,139,93,75,74, 43,42,41,76,92,91,
141,157,156,155,7 6,92,91,141,77,38, 78,90,143,142,145, 147,154,152,153,2
25,227,226,228,24 4,243,230,231,229, 532,531,151,530,5 29,225,153,152,15
4,147,145,144,89,8 8,81,80,79,355,36, 37,31,34,33,32,82, 83,84,87,86,146,14
5,147,154,152,153, 225,148,149,85,51 4,9001, tờ bản đồ số dc12
An Thạnh
Ngân sách
Năm 2020
Quyết định 835/QĐ-UBND ngày
05/4/2022 của UBND tỉnh giao đất dự án Khu TĐC phường An Thạnh (1,23ha)
III
Thành phố Dĩ An
20,98
1,83
19,15
1
Nâng cấp, mở rộng đường Tô
Vĩnh Diện
1,79
1,07
0,72
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 8.ĐH.2; 8.ĐH.3; 8.ĐH.5
Đông Hòa
Ngân sách
Năm 2018
- Đã đo đạc, kiểm đếm 187/191
trường hợp, đạt 97,95%.
- Còn lại 04 trường hợp không
hợp tác. Hiện UBND thành phố đang thực hiện các bước kiểm kê bắt buộc theo
quy trình.
- Hiện hồ sơ phê duyệt đơn
giá bồi thường đất đã chuyển - nộp tại Sở TN&MT tỉnh Bình Dương thẩm định,
tham mưu UBND tỉnh phê duyệt theo trình tự, thủ tục.
2
Nâng cấp, mở rộng đường D5,
D8 phường Bình An
1,35
1,35
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 2BA.6; 2BA.10; 2BA.11
Bình An
Ngân sách
Năm 2017
- Đã đo đạc, kiểm đếm 68/71
trường hợp, đạt 96%. Còn lại 03 trường hợp không hợp tác. Hiện UBND thành phố
đang thực hiện các bước kiểm kê bắt buộc theo quy trình.
- Hiện hồ sơ phê duyệt đơn
giá bồi thường đất đã chuyển - nộp tại Sở TN&MT tỉnh Bình Dương thẩm định,
tham mưu UBND tỉnh phê duyệt theo trình tự, thủ tục.
3
Đường kết nối KCN Tân Đông Hiệp
B vào đường Mỹ Phước - Tân Vạn
0,39
0,39
Tờ bản đồ số 8TDH.A; 4TDH.B
Tân Đông Hiệp
Doanh nghiệp
Năm 2017
Công ty TNHH Tập đoàn đầu tư
xây dựng Tân Đông Hiệp tiếp tục thỏa thuận với 02 hộ còn lại
4
Nâng cấp, mở rộng ĐT 743 (đoạn
từ Miếu Ông Cù - nút giao Sóng Thần)
11,21
11,21
Công trình dạng tuyến
An Bình, Dĩ An, Tân Đông Hiệp
Ngân sách
Năm 2016
Đã hoàn thành công tác thu hồi
đất, đang rà soát để xử lý tồn động.
5
Nút giao thông cổng chính
ĐHQG
0,31
0,08
0,23
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 6DH.6; 6DH.7
Đông Hòa
Ngân sách
Năm 2015
- Thống kê dự án có khoảng 26
trường hợp bị ảnh hưởng. - Đã đo đạc, kiểm đếm 22/26 trường hợp, đạt 84,6%.
6
Xây dựng đường Bắc Nam 3 (Đoạn
từ MP-TV đến đường ĐT743)
3,93
0,68
3,25
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 4BA; aBA.5; 2BA.12; 2BA.6
Bình An
Ngân sách
Năm 2016
Đang thực hiện công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng (Dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa
phương tại Phụ lục IX, STT 6 có bố trí vốn thực hiện dự án năm 2023 là
500.000 triệu đồng)
7
Hệ thống thoát nước suối Lồ Ồ
2,00
2,00
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 4.BA.2; 4.BA.3; 4.BA.8; 4.BA.9
Bình Thắng, Bình An
Ngân sách
Năm 2018
Đang thực hiện công tác thu hồi
đất, bồi thường và bàn giao mặt bằng thực hiện thi công dự án
IV
Thị xã Tân Uyên
54,22
14,39
39,83
1
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT
746 đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa (đoạn qua phường Hội Nghĩa)
13,30
4,55
8,75
Công trình dạng tuyến
Hội Nghĩa
Ngân sách
Năm 2020
UBND thị xã đã ban hành KH
thu hồi đất (đợt 1, 2) đối với 393 hộ và 03 tổ chức/49.066,3 m2. Còn lại khoảng
54 hộ và 01 tổ chức/6.462 m2 (đợt 3) đã chuyển Phòng TNMT thẩm định,
trình UBND thị xã ban hành KH thu hồi đất. TT. PTQĐ đã đo đạc kiểm đếm 78 hộ/396
hộ. Dự kiến hoàn thành trong năm 2023
2
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng
Nai (cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương
7,40
7,40
Công trình dạng tuyến
Bạch Đằng
Ngân sách
Năm 2020
Đã thực hiện đo đạc, kiểm đếm
90 hộ/68.204,2 m2 . Đang chờ UBND tỉnh phê duyệt đơn giá đất bồi
thường. Dự kiến hoàn thành trong năm 2023
3
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng
Nai (cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai
1,01
1,01
Công trình dạng tuyến
Bạch Đằng
Ngân sách
Năm 2020
Đã thực hiện đo đạc, kiểm đếm
14 hộ/11.016,2 m2 . Đang chờ UBND tỉnh phê duyệt đơn giá đất bồi
thường. Dự kiến hoàn thành trong năm 2023
4
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
ĐH 402, phường Tân Phước Khánh
10,49
6,64
3,85
Công trình dạng tuyến
Tân Phước Khánh, Thái Hòa
Ngân sách
Năm 2020
UBND thị xã đã ban hành KH
thu hồi đất (đợt 1, 2, 3, 4) đối với 283 hộ và 01 tổ chức/24.280,08 m2 .
Còn lại khoảng 171 hộ và 09 tổ chức đang hoàn chỉnh chuyển Phòng TNMT thẩm định,
trình UBND thị xã ban hành KH thu hồi đất (đợt 5). Trung tâm đã đo đạc, kiểm
đếm 158/282 hộ. Dự kiến hoàn thành trong năm 2023
5
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH
401, phường Thái Hòa
5,28
3,20
2,08
Công trình dạng tuyến
Thái Hòa
Ngân sách
Năm 2020
Đã nhận mốc GPMB, TT. PTQĐ
đang hợp đồng với công ty đo đạc để thực hiện đo đạc, xác định diện tích đất
thu hồi của các hộ dân
6
Xây dựng bờ kè sạt lở sông Đồng
Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy Tân Uyên - giai đoạn 2
5,93
5,93
Công trình dạng tuyến
Uyên Hưng
Ngân sách
Năm 2020
UBND thị xã đã phê duyệt
Phương án bồi thường 47 hộ và 06 tổ chức/11.268,5 m2 . TT. PTQĐ đã chi
trả tiền bồi thường 50/53 hộ. Phát sinh phần diện tích manh mún của 08 hộ dân
(hộ dân đề nghị bồi thường)/588,5 m2 , UBND thị xã đang xem xét, giải
quyết theo quy định. Dự kiến hoàn thành trong Quý I năm 2023
7
Tuyến ống thu gom nước thải từ
ĐT 743 về nhà máy xử lý nước thải (dọc suối Bưng Cù) Dự án Thoát nước và xử
lý nước thải khu vực Dĩ An, Thuận An và Tân Uyên
1,20
1,20
Công trình dạng tuyến
Thái Hòa
Doanh nghiệp
Năm 2020
UBND thị xã đã phê duyệt PABT
đối với 29 hộ và 02 tổ chức/8.043,7 m2 . TT. PTQĐ đã chi trả tiền bồi
thường 28/31 hộ. Phát sinh diện tích đất manh mún của 07 hộ dân (hộ dân đề
nghị bồi thường)/301,5 m2 . UBND thị xã đang xem xét, giải quyết
theo quy định. Dự kiến hoàn thành trong Quý I năm 2023
8
Trạm 110kV Thạnh Phước và ĐD
110kV trạm 110kV Thạnh Phước - trạm 220kV Tân Uyên
0,54
0,54
Công trình dạng tuyến
Thạnh Phước
Doanh nghiệp
Năm 2019
UBND thị xã đã ban hành KH
thu hồi đất đối với 07 hộ và 01 tổ chức/4.887,5 m2 . TT.PTQĐ thực
hiện đo đạc, kiểm đếm 06/08 hộ. Dự kiến hoàn thành năm 2023
9
Lộ ra 110kV Trạm 220kV Tân
Uyên
0,42
0,42
Công trình dạng tuyến
Thái Hòa, Thạnh Phước
Doanh nghiệp
Năm 2020
UBND thị xã đã phê duyệt PABT
đối với 82 hộ và 01 tổ chức/3.514,2 m2 (móng trụ). Còn lại 03 hộ
và 02 tổ chức chưa phê duyệt PABT do đang điều chỉnh hướng tuyến. TT. PTQĐ đã
chi trả tiền bồi thường 73/83 hộ. Dự kiến hoàn thành trong Quý II năm 2023
10
Công trình Trạm biến áp 110kV
Khánh Vân và đường dây đấu nối
0,55
0,55
Công trình dạng tuyến, đi qua các thửa đất thuộc tờ 48 (phường Khánh
Bình) và tờ 03 (phường Tân Phước Khánh)
Khánh Bình, Tân Phước Khánh
Doanh nghiệp
Năm 2020
UBND thị xã đã phê duyệt PABT
đối với 27 hộ và 01 tổ chức/15.326,2 m2 (trạm móng trụ). TT. PTQĐ
đã chi trả tiền bồi thường 16/28 hộ. Dự kiến hoàn thành trong Quý I năm 2023
11
Đường dây 110kV Phú Giáo-Trạm
220kV Uyên Hưng
0,22
0,22
Công trình dạng tuyến, đi qua các thửa đất thuộc tờ 1, 2, 3, 9, 13 (phường
Hội Nghĩa) và tờ 55, 58 (phường Uyên Hưng)
Hội Nghĩa, Uyên Hưng
Doanh nghiệp
Năm 2020
UBND thị xã đã phê duyệt PABT
đối với 07 hộ và 01 tổ chức/5.806 m2 (móng trụ). Còn lại 01 tổ chức
(bổ sung) Phòng TNMT đang thẩm định. TT. PTQĐ đã chi trả tiền bồi thường
08/08 hộ. Còn một số hộ dân chưa đồng thuận, chuyển tiếp năm 2023 để tiếp tục
thực hiện
12
Trạm biến áp 110kV VSIP 2-MR2
và đường dây đấu nối
0,50
0,50
Công trình dạng tuyến, đi qua các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 03
Vĩnh Tân
Doanh nghiệp
Năm 2020
UBND thị xã đã ban hành KH
thu hồi đất đối với 03 hộ và 01 tổ chức/3.646 m2 (móng trụ). TT.
PTQĐ đã đo đạc, kiểm đếm 02/04 hộ. Dự kiến hoàn thành trong Quý II năm 2023
13
Mở rộng trường mẫu giáo Hoa Hồng
0,06
0,06
Thửa đất số 563, tờ bản đồ số 12
Thái Hòa
Ngân sách
Năm 2019
Công trình đã nghiệm thu hoàn
thành và đang tạm dừng để xin chủ trương tiếp tục thực hiện đền bù và thi
công các hạng mục nhà xe, hàng rào… ở giai đoạn sau
14
Trường tiểu học Tân Phước
Khánh B
1,36
1,36
Thửa đất số 350, 393, 392, 1551, 361, 1553, tờ bản đồ số 9
Tân Phước Khánh
Ngân sách
Năm 2020
Đã thu hồi đất do UBND phường
Tân Phước Khánh quản lý và đất giao thông với tổng diện tích là 11.894,5 m2 ,
Còn lại 772,6 m2 của 4 hộ dân chưa thu hồi, cần chuyển tiếp năm 2023 để tiếp
tục thực hiện
15
Đường dẫn vào trường THCS Tân
Hiệp
0,25
0,25
Một phần thửa đất số 1315, 174, 175, 173, tờ bản đồ số 20
Tân Hiệp
Ngân sách
Năm 2019
Nghị quyết số 198/NQ-HĐND
ngày 28/10/2022 của HĐND thị xã Tân Uyên về chủ trương đầu tư và Quyết định số
5964/QĐ- UBND ngày 14/9/2022 của UBND thị xã Tân Uyên về giao chỉ tiêu điều
chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 (nguồn vốn do thị xã quản lý) - lần 2; Đã
có chủ trương đầu tư và pháp lý về vốn
16
Xây dựng trụ sở Công an xã Bạch
Đằng
0,40
0,40
Thửa đất số 1584, tờ bản đồ số 9
Bạch Đằng
Ngân sách
Năm 2020
Quyết định số 5964/QĐ-UBND
ngày 14/9/2022 của UBND thị xã Tân Uyên về giao chỉ tiêu điều chỉnh kế hoạch
đầu tư công năm 2022 (nguồn vốn do thị xã quản lý) - lần 2; Đang triển khai
thi công
17
Trường mầm non Bạch Đằng
1,00
1,00
Thửa đất số 1584, tờ bản đồ số 9
Bạch Đằng
Ngân sách
Năm 2020
Quyết định số 5964/QĐ-UBND
ngày 14/9/2022 của UBND thị xã Tân Uyên về giao chỉ tiêu điều chỉnh kế hoạch
đầu tư công năm 2022 (nguồn vốn do thị xã quản lý) - lần 2; Đang triển khai lựa
chọn nhà thầu thi công xây lắp. Dự kiến hoàn thành công tác thu hồi đất, giao
đất năm 2023
18
Trạm biến áp 110kV Thường Tân
và đường dây 110kV Uyên Hưng - Thường Tân
0,10
0,10
Công trình dạng tuyến, đi qua các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 57 và 58
Uyên Hưng
Doanh nghiệp
Năm 2020
Đã nhận mốc GPMB, tuy nhiên bản
đồ thực hiện công trình bị sai số thửa đất so với hiện trạng sử dụng đất. Chủ
đầu tư đang điều chỉnh lại. Dự kiến hoàn thành trong năm 2023
19
Nâng cấp, mở rộng đường từ
ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sỹ Tân Phước
Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
3,00
3,00
Công trình dạng tuyến
Tân Phước Khánh
Ngân sách
Năm 2020
Quyết định số 2905/QĐ-UBND
ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh Bình Dương về việc giao Kế hoạch đầu tư công
năm 2022; Đã ban hành Thông báo THĐ, đang đợi phê duyệt giá bồi thường. Năm
2022 phải phê duyệt PA bồi thường để giải ngân 280 tỷ
20
Trường THCS Vĩnh Tân
1,21
1,21
Thửa đất số 970, 536, 537, tờ bản đồ số 21
Vĩnh Tân
Ngân sách
Năm 2020
- Đã thu hồi đất thuộc thửa
970 tờ 21 do UBND phường quản lý.
- Hiện công trình đang thi
công và chưa chuyển mục đích sang đất giáo dục
V
Thị xã Bến Cát
173,05
19,65
153,40
1
Đường dây 110kV đấu nối trạm
110kV Cheng Loong
0,14
0,14
Công trình dạng tuyến
An Tây, An Điền
Doanh nghiệp
Năm 2019
Đang thực hiện công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng dự án (Công văn số 5998/UBND- KT ngày 15/11/2022
của UBND tỉnh về việc bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án)
2
Công trình Trạm biến áp 110kV
Mỹ Phước 4 và ĐD đấu nối
0,45
0,45
Công trình dạng tuyến
Thới Hòa
Doanh nghiệp
Năm 2019
Chủ đầu tư đang phối hợp với
Chi nhánh VPĐKĐĐ thị xã Bến Cát để đo vẽ địa chính cho công trình
3
Công trình Trạm biến áp 110kV
Mỹ Phước 3 và ĐD đấu nối.
0,45
0,45
KCN Mỹ Phước 3
Thới Hòa
Doanh nghiệp
Năm 2018
Đã thực hiện xong hồ sơ đo đạc,
kiểm đếm; đang trình nghiệm thu bản vẽ và lập phương án bồi thường
4
Dự án thoát nước và xử lý nước
thải khu vực thị xã Bến Cát (KH2018: Quy hoạch khu XLNT 7ha)
15,00
15,00
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 4, 5
Thới Hòa
Doanh nghiệp
Năm 2018
Đang triển khai thực hiện (Tờ
trình số 185/TTr-BQL.CNNT ngày 23/6/2022 của Ban Quản lý dự án chuyên ngành
nước thải Bình Dương về việc xin điều chỉnh một số hạng mục của dự án)
5
Xây dựng Cầu Đò mới qua sông
Thị Tính
3,55
3,55
Công trình dạng tuyến
Mỹ Phước, An Điền
Ngân sách
Năm 2019
Đang triển khai thực hiện
(Công văn số 316/TTPTQĐ-BTGPMB ngày 12/10/2022 của Trung tâm Phát triển quỹ đất
thị xã Bến Cát về việc sao lục hồ sơ phục vụ công tác bồi thường, thu hồi đất)
6
Dự án mở rộng Nghĩa trang
công viên Bình Dương (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Chánh Phú Hòa)
100,00
100,00
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 28, 29, 33
Chánh Phú Hòa
Doanh nghiệp
Năm 2018
Đang triển khai thực hiện
(Công văn số 307/TTPTQĐ-BTGPMB ngày 04/10/2022 của Trung tâm Phát triển quỹ đất
thị xã Bến Cát về việc sao lục hồ sơ phục vụ công tác bồi thường, thu hồi đất;
Thông báo thu hồi đất số 680/TB-UBND ngày 12/8/2022 của UBND thị xã Bến Cát)
7
Dự án đường ven sông Thị Tính
(đoạn từ ĐH 606 đến ranh dự án khu dân cư Cầu Đò) và khu công viên ven sông
Thị Tính dọc theo khu dân cư Cầu Đò
4,50
4,05
0,45
Công trình dạng tuyến (thực hiện bồi thường quyền sử dụng đất)
An Điền
Ngân sách
Năm 2019
Đang thực hiện (Công văn số
22/HĐTĐ ngày 07/11/2022 của Hội đồng thẩm định CTĐT thị xã Bến Cát về việc thẩm
định báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư)
8
Nâng cấp mở rộng đường ĐT 748
(đoạn từ giáp giao lộ Ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước)
48,20
15,60
32,60
Công trình dạng tuyến
An Điền, Phú An
Ngân sách
Năm 2020
Đang thực hiện (Thông báo thu
hồi đất số 1484/TB-UBND ngày 31/10/2022 của UBND thị xã Bến Cát về việc thu hồi
đất để thực hiện dự án)
9
Nâng cấp, mở
rộng đường từ Kho bạc Bến Cát đến Cầu Quan (Nâng cấp mở rộng Cầu Quan)
0,76
0,76
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 21, 22, 23, 30, 48
Mỹ Phước
Ngân sách
Năm 2015
Đang thực hiện công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng
VI
Huyện Bàu Bàng
86,79
19,95
66,84
1
Khu di tích ấp Bến Tượng
0,20
0,20
Thửa đất số 812, tờ bản đồ số 28
Lai Hưng
Ngân sách
Năm 2020
Quyết định số 3600/QĐ-UBND
ngày 28/9/2021 của UBND huyện Bàu Bàng về việc thành lập Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư dự án; đang thực hiện các bước tiếp theo
2
Nâng cấp mở rộng đường ĐT
741B
14,46
14,03
0,43
Công trình dạng tuyến
Tân Hưng, Hưng Hòa
Ngân sách
Năm 2020
Công văn số 16/UBND-KT ngày
06/01/2021 của UBND huyện Bàu Bàng v/v thực hiện công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng; đang thực hiện công tác liên quan đến bồi thường, giải phóng
mặt bằng
3
Công trình trạm biến áp 110kV
Cổng Xanh và đường dây đấu nối
0,10
0,10
Công trình dạng tuyến
Hưng Hòa
Doanh nghiệp
Năm 2020
Quyết định số 2527/QĐ-UBND
ngày 02/8/2022 của UBND huyện Bàu Bàng về việc thành lập Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư dự án; đang thực hiện các bước tiếp theo
4
Trường mầm non Tân Hưng
2,00
2,00
Thửa số 296, tờ 25
Tân Hưng
Ngân sách
Năm 2019
Công văn số 2783/UBND-KT ngày
08/9/2022 của UBND huyện Bàu Bàng về việc hoàn chỉnh các thủ tục khu đất thu
hồi của Viện nghiên cứu, Công ty cao su
5
Nâng cấp mở rộng đường ĐH 618
11,76
5,04
6,72
Công trình dạng tuyến
Lai Uyên, Tân Hưng
Ngân sách
Năm 2019
Ban hành thông báo thu hồi đất;
quyết định thu hồi đất (đợt 5)
6
Đường dây 220kV Chơn Thành -
Bến Cát
1,25
1,25
Công trình dạng tuyến
Trừ Văn Thố, Lai Uyên, Lai Hưng
Doanh nghiệp
Năm 2019
Ban hành thông báo thu hồi đất;
quyết định thu hồi đất (đợt 3)
7
Trung tâm Văn hóa Thể thao
huyện Bàu Bàng
4,00
4,00
Một phần thửa đất số 5905, tờ bản đồ số 42
Lai Uyên
Ngân sách
Năm 2018
Công trình đã xây dựng và đưa
vào sử dụng, đang thực hiện thủ tục đất đai
8
Nhà văn hóa và Hội trường ấp
3
0,32
0,32
Thửa đất số 59, tờ bản đồ số 13
Trừ Văn Thố
Ngân sách
Năm 2018
Công trình đã xây dựng và đưa
vào sử dụng, đang thực hiện thủ tục đất đai
9
Đường tạo lực Bắc Tân Uyên -
Phú Giáo - Bàu Bàng (đoạn từ ĐT 750 đến KCN Bàu Bàng)
45,60
45,60
Công trình dạng tuyến
Lai Uyên
Ngân sách
Năm 2018
Ban hành thông báo thu hồi đất;
quyết định thu hồi đất (đợt 8)
10
Đường giao thông nông thôn ấp
Hố Muôn
2,40
0,88
1,52
Công trình dạng tuyến
Long Nguyên
Ngân sách
Năm 2018
Công văn số 2783/UBND-KT ngày
08/9/2022 của UBND huyện Bàu Bàng về việc hoàn chỉnh các thủ tục khu đất thu
hồi của Viện nghiên cứu, Công ty cao su
11
Đường dây 110kV trạm 110kV
Thanh An - trạm 220kV Bến Cát
1,30
1,30
Công trình dạng tuyến
Long Nguyên, Lai Hưng
Doanh nghiệp
Năm 2020
Đang thực hiện. Cụ thể: Ngày
26/10/2022, Công ty Điện lực Bình Dương đã ký hợp đồng với Trung tâm Phát triển
quỹ đất huyện Bàu Bàng để thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
dự án; ngày 03/8/2022 tiến hành bàn giao ranh mốc dự án để thực hiện
12
Công trình đường dây 110kV từ
trạm 220kV Bến Cát đến trạm 220kV Chơn Thành
1,00
1,00
Công trình dạng tuyến
Lai Hưng, Lai Uyên, Trừ Văn Thố
Doanh nghiệp
Năm 2020
Đang thực hiện. Cụ thể: Ngày
22/9/2022, Ban Quản lý dự án Điện lực Miền Nam đăng ký làm việc với các đơn vị
liên quan để tháo gỡ một số khó khăn, vướng mắc trong công tác đo đạc địa
chính công trình
13
Đường giao thông nông thôn ấp
Long Thành
2,40
2,40
Công trình dạng tuyến
Long Nguyên
Ngân sách
Năm 2018
Công văn số 2783/UBND-KT ngày
08/9/2022 của UBND huyện Bàu Bàng về việc hoàn chỉnh các thủ tục khu đất thu
hồi của Viện nghiên cứu, Công ty cao su
VI
Huyện Phú Giáo
398,95
398,95
1
Khu liên hiệp xử lý chất thải
rắn
397,37
397,37
Các thửa đất thuộc tờ 31
Tân Long
Doanh nghiệp
Năm 2017
Đang hoàn thiện hồ sơ thu hồi
đất
2
Hệ thống thoát nước khu công
nghiệp Tân Bình
0,38
0,38
Các thửa đất thuộc tờ 38
Phước Hòa
Doanh nghiệp
Năm 2020
Đang lập hồ sơ đền bù
3
Trạm biến áp 110KV Tân Hiệp
và đường dây đấu nối
1,20
1,20
Công trình dạng tuyến
Vĩnh Hòa, Tam Lập, Phước Vĩnh
Doanh nghiệp
Năm 2019
Chủ đầu tư đang phối hợp với
đơn vị liên quan để hoàn thiện hồ sơ đo đạc (Thông báo số 238/TB-UBND ngày
12/10/2022 của UBND huyện Phú Giáo; Giấy mời khảo sát số 177/GM- UBND của
UBND huyện Phú Giáo)
VII
Huyện Dầu Tiếng
2,21
2,21
1
Nâng cấp mở rộng đường Lê
Danh Cát - Đường Long
0,21
0,21
Công trình dạng tuyến
Thanh Tuyền
Ngân sách
Năm 2020
2
Hệ thống thoát nước bên ngoài
ranh quy hoạch cụm công nghiệp An Lập
2,00
2,00
Công trình dạng tuyến
An Lập
Doanh Nghiệp
Năm 2020
VIII
Huyện Bắc Tân Uyên
57,26
57,26
1
Nâng cấp mở rộng đường ĐT747a
đoan từ dốc Bà Nghĩa đến ngã ba Cổng Xanh (Nút giao đường ĐT742 và ĐT 747a) (đầu
tư cải tạo nút giao thông tại giao lộ giữa đường ĐT.747, ĐT 742, đường Tân
Bình 39 và Tân Bình 41)
2,50
2,50
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 14, 18
Tân Bình
Ngân sách
Năm 2018
Đã hoàn tất việc thu hồi đất
phần diện tích thuộc phạm vi nút giao với diện tích 1,69ha. Đang lập thủ tục
thu hồi đất bổ sung phần nắn tuyến
2
Bồi thường, hỗ trợ di dời các
hộ dân thuộc khu vực có nguy cơ sạt lở ven sông Đồng Nai
1,47
1,47
Đoạn sông qua xã Tân Mỹ, Lạc An
Lạc An, Tân Mỹ
Ngân sách
Năm 2019
TTPTQĐ đã chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đợt 1 (tỷ lệ 68%) cho 15/22 hộ gia đình, cá
nhân.
3
Nâng cấp BTN đường Tân Thành
28
0,64
0,64
Đầu tuyến: giáp đường ĐH.411 Cuối tuyến: tiếp giáp Công trình Trường
THPH Lê Lợi (Km0+363)
Tân Thành
Ngân sách
Năm 2020
UBND tỉnh đã ban hành Thông
báo thu hồi đất
4
Nâng cấp BTN tuyến đường giao
thông từ giáp đường Tân Thành 62 đến đường Tân Thành 01
0,74
0,74
Điểm đầu giáp ĐT 746 - Điểm cuối giáp đường Tân Thành 01
Tân Thành
Ngân sách
Năm 2020
Thi công hoàn thành. UBND tỉnh
đã ban hành Thông báo thu hồi đất. TTPTQĐ đang chờ bố trí lịch thông qua Hội
đồng Bồi thường
5
Đường Đất Cuốc - Tân Mỹ
1,70
1,70
Điểm đầu giáp đường Thủ Biên Đất Cuốc- Điểm cuối tại đường Đất Cuốc 09
Đất Cuốc, Tân Mỹ
Ngân sách
Năm 2020
Công trình đã thi công hoàn
thành, đang lập thủ tục thu hồi đất
6
Trạm biến áp 110kV Thường Tân
và đường dây 110kV Uyên Hưng - Thường Tân
0,60
0,60
Thửa đất số 278 đến thửa đất số 288 tờ bản đồ số 4; thửa đất số 256,
257, 258 tờ bản đồ số 5; thửa đất số 655 đến thửa đất số 665 tờ bản đồ số 09
Tân Mỹ
Doanh nghiệp
Năm 2020
Đang kiểm kê, lập phương án bồi
thường, hỗ trợ; chưa thu hồi đất
7
Trạm biến áp 110kV VSIP2-MR2
và đường dây đấu nối
0,40
0,40
Tờ bản đồ số 45; 46; 54; 53; 52; 51; 75; 74 xã Bình Mỹ; tờ bản đồ số 15
Tân Lập
Bình Mỹ, Tân Lập
Doanh nghiệp
Năm 2020
Đã trình ban hành Kế hoạch
thu hồi đất
8
Phân pha dây dẫn đường dây
110kV Trị An - Phú Giáo
0,20
0,20
Công trình dạng tuyến
Hiếu Liêm, Tân Định, Bình Mỹ
Doanh nghiệp
Năm 2020
Đang thực hiện phương án thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ (kèm theo Biên bản làm việc ngày 11/02/2022 giữa
Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan)
9
Đầu tư xây dựng mới đường và
cầu Vàm Tư
18,70
18,70
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 6, 7, 8, 9, 10, 16, 17 xã Bình Mỹ; Các
thửa đất thuộc tờ bản đồ số 6, 7, 40, 41 xã Tân Định
Tân Định, Bình Mỹ
Ngân sách
Năm 2019
Đã ban hành thông báo thu hồi
đất, hiện đang trình phê duyệt đơn giá
10
Nâng cấp mở rộng đường ĐT 746
đoạn từ ngã 3 Tân Thành đến ngã 3 Hội Nghĩa
29,91
29,91
Đoạn từ Tân Thành - Tân Lập
Tân Thành, Tân Lập
Ngân sách
Năm 2020
Đã ban hành thông báo thu hồi
đất, hiện đang trình phê duyệt đơn giá
11
TBA 110kV Cổng Xanh và đường
dây đấu nối
0,40
0,40
KCN Tân Bình (thửa đất số 130, 131, 132, một phần thửa đất số 59, 70 tờ
bản đồ số 39)
Tân Bình
Doanh nghiệp
Năm 2020
Đã trình UBND tỉnh ban hành
Thông báo thu hồi đất. Sở TNMT đang xem xét
B.2
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
2,26
2,26
I
Tân Uyên
2,26
2,26
1
Dự án sản xuất các loại sản
phẩm về gỗ (Cty TNHH MTV Thương mại Gỗ Nhật Xương)
2,26
2,26
Thửa đất số 347, 348, 413, 415, 108, 109, 111, 133, 134, 113, 279, 280,
281, 282, 283, 333, 334, 336, 338, 340, 341, 132, 196, 197, 110, tờ bản đồ số
47
Khánh Bình
Doanh nghiệp
Năm 2019
Đang lập thủ tục đất đai tại
Sở Tài nguyên và Môi trường
TỔNG (A+B)
1,660,56
218,41
1,442,15
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP THỰC HIỆN TRONG
NĂM 2023
(CÓ ĐIỀU CHỈNH VỀ TÊN GỌI, VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Hạng mục
Trước điều chỉnh
Sau điều chỉnh
Chênh lệch (ha)
Diện tích (ha)
Vị trí: Số tờ, số thửa
Cấp xã
Năm đăng ký kế hoạch
Hạng mục
Diện tích (ha)
Vị trí: Số tờ, số thửa
Cấp xã
Nguồn vốn
A
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT
ĐANG THỰC HIỆN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHUYỂN TIẾP CÓ ĐIỀU CHỈNH TÊN, VỊ TRÍ, QUY MÔ DIỆN
TÍCH
148,81
70,22
-78,59
I
Thành phố Thủ Dầu Một
21,20
6,29
-14,91
1
Xây dựng đường giao thông từ ngã
3 đường Nguyễn Tri Phương - Bùi Quốc Khánh ra sông Sài Gòn
0,61
Công trình dạng tuyến
Chánh Nghĩa
Năm 2022
Xây dựng đường giao thông từ
ngã 3 đường Nguyễn Tri Phương - Bùi Quốc Khánh ra sông Sài Gòn
0,36
Công trình dạng tuyến
Chánh Nghĩa
Ngân sách
-0,25
2
Dự án giải phóng mặt bằng trục
thoát nước Bưng bịp - Suối Cát
19,00
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 35, 35- 1, 40, 40-2, 43, 48, 51, 52,
56, 57, 60, 63, 64, 65, 66, 69, 70
Phú Hòa
Năm 2020
Dự án giải phóng mặt bằng trục
thoát nước Bưng bịp - Suối Cát
5,50
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 35, 35- 1, 40, 40-2, 43, 48, 51, 52,
56, 57, 60, 63, 64, 65, 66, 69, 70
Phú Hòa
Ngân sách
-13,50
3
Đầu tư giải quyết điểm ngập
đoạn ngã 3 cống đường Thích Quảng Đức (từ ngã 3 Cống đến cầu bà Hên)
0,13
Công trình dạng tuyến
Phú Cường
Năm 2020
Đầu tư giải quyết điểm ngập
đoạn ngã 3 cống đường Thích Quảng Đức (từ ngã 3 Cống đến cầu bà Hên)
0,09
Công trình dạng tuyến
Phú Cường
Ngân sách
-0,04
4
Dự án gia cố khu sạt lở KDC
Huỳnh Long
0,89
Công trình dạng tuyến
Tương Bình Hiệp
Năm 2020
Dự án gia cố khu sạt lở KDC
Huỳnh Long
0,02
Công trình dạng tuyến
Tương Bình Hiệp
Ngân sách
-0,87
5
Nâng cấp, mở rộng đường vào
khu tái định cư Phường Phú Mỹ (khu 1)
0,57
Công trình dạng tuyến
Phú Mỹ
Năm 2021
Nâng cấp, mở rộng đường vào
khu tái định cư Phường Phú Mỹ (khu 1)
0,32
Công trình dạng tuyến
Phú Mỹ
Ngân sách
-0,25
II
Thành phố Dĩ An
29,25
18,06
-11,19
1
Đường trục chính Đông Tây - Đoạn
từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp đường Quốc lộ 1K.
9,96
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 11.BT.3; 11.BT.2; 11.BT.1; 11.BT;
10.BT; 5.ĐH; 4. ĐH; 10.BA; 4.BA; 4.BA.13; 4.BA.12
Đông Hoà, Bình An, Bình Thắng
Năm 2017
Đường trục chính Đông Tây -
Đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp đường Quốc lộ 1K.
3,67
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 11.BT.3; 11.BT.2; 11.BT.1; 11.BT;
10.BT; 5.ĐH; 4. ĐH; 10.BA; 4.BA; 4.BA.13; 4.BA.12
Đông Hoà, Bình An, Bình Thắng
Ngân sách
-6,29
2
Tuyến D9 (từ Lê Văn Mầm đến
Nguyễn Thị Minh Khai)
0,40
Công trình dạng tuyến
Tân Đông Hiệp
Năm 2022
Tuyến D9 (từ Lê Văn Mầm đến
Nguyễn Thị Minh Khai)
0,39
Công trình dạng tuyến
Tân Đông Hiệp
Ngân sách
-0,01
3
Rạch Cái Cầu
8,62
Công trình dạng tuyến
Tân Đông Hiệp, Bình An
Năm 2018
Rạch Cái Cầu
7,58
Công trình dạng tuyến
Tân Đông Hiệp, Bình An
Ngân sách
-1,04
4
NC, MR đường 30/4, phường
Bình Thắng, thành phố Dĩ An
3,39
Công trình dạng tuyến
Bình Thắng
Năm 2021
NC, MR đường 30/4, phường Bình
Thắng, thành phố Dĩ An
1,88
Công trình dạng tuyến
Bình Thắng
Ngân sách
-1,51
5
NC, MR đường Phan Huy Ích, một
phần đường số 7 và một phần đường số 12, phường Dĩ An
0,38
Công trình dạng tuyến
Dĩ An
Năm 2022
NC, MR đường Phan Huy Ích, một
phần đường số 7 và một phần đường số 12, phường Dĩ An
0,17
Công trình dạng tuyến
Dĩ An
Ngân sách
-0,21
6
Nâng cấp, mở rộng mặt đường
và HTTN trục đường N7 (đường vào trường THCS tạo nguồn Bình Thắng, phường
Bình Thắng)
0,91
Công trình dạng tuyến
Bình Thắng
Năm 2021
Nâng cấp, mở rộng mặt đường
và HTTN trục đường N7 (đường vào trường THCS tạo nguồn Bình Thắng, phường
Bình Thắng)
0,4
Công trình dạng tuyến
Bình Thắng
Ngân sách
-0,51
7
Tuyến đường Vành đai Đông Bắc
2
5,59
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 5BA.3, 5BA.5, 6BA.16BA.2, 10BT,
6BT.36BT.1, 6BT
Bình An, Bình Thắng
Năm 2020
Tuyến đường Vành đai Đông Bắc
2
3,97
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 5BA.3, 5BA.5, 6BA.16BA.2, 10BT,
6BT.36BT.1, 6BT
Bình An, Bình Thắng
Ngân sách
-1,62
III
Thị xã Bến Cát
1,14
1,27
0,13
1
Lộ ra 110kV trạm 220kV Bến
Cát 2
0,64
Công trình dạng tuyến
An Điền, Thới Hòa
Năm 2019
Lộ ra 110kV trạm 220kV Bến
Cát 2
0,77
Công trình dạng tuyến
An Điền, Thới Hòa
Doanh nghiệp
0,13
2
Công trình Trạm biến áp 110kV
Ascendas và đường dây 110kV An Tây - Ascendas.
0,50
Thuộc khu công nghiệp Protrade
An Điền, An Tây
Năm 2018
Công trình Trạm biến áp 110kV
Ascendas và đường dây 110kV An Tây - Ascendas.
0,50
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 12 xã An Tây; các thửa đất thuộc tờ bản
đồ số 19, 20, 25, 29 xã An Điền
An Điền, An Tây
Doanh nghiệp
0,00
IV
Huyện Bàu Bàng
11,25
11,25
0,00
1
Đường nam Bàu Bàng
10,95
Công trình dạng tuyến
Lai Hưng Long Nguyên
Năm 2022
Tuyến đường kết nối từ khu công
nghiệp Bàu Bàng đến đường ĐT 749
10,95
Công trình dạng tuyến
Lai Hưng Long Nguyên
Ngân sách
0,00
2
Văn phòng ấp 3
0,30
Thửa đất số 1PT136, tờ bản đồ số 28
Tân Hưng
Năm 2022
Văn phòng ấp 3
0,3
Thửa đất số 1PT136, tờ bản đồ số 25
Tân Hưng
Ngân sách
0,00
V
Huyện Phú Giáo
68,49
12,44
-56,05
1
Mở rộng trường tiểu học An
Long
0,51
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 24
An Long
Năm 2021
Xây dựng bổ sung trường tiểu
học An Long
0,51
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 24
An Long
Ngân sách
0,00
2
Trạm biến áp 110KV KCN Cổng
Xanh và đường dây đấu nối
0,50
Công trình dạng tuyến
Phước Hòa
Năm 2021
Trạm biến áp 110KV Cổng Xanh
và đường dây đấu nối
0,21
Công trình dạng tuyến
Phước Hòa
Doanh nghiệp
-0,29
3
Mở rộng đường ĐH 507
3,40
Công trình dạng tuyến
Vĩnh Hòa, Tân Hiệp, An Linh, An Thái
Năm 2021
Mở rộng đường ĐH 507
3,28
Công trình dạng tuyến
Vĩnh Hòa, Tân Hiệp, An Linh, An Thái
Ngân Sách
-0,12
4
Đường tạo lực Bàu Bàng - Phú
Giáo - Bắc Tân Uyên
60,00
Công trình dạng tuyến
Vĩnh Hòa, Tam Lập, Tân Hiệp, Tân Long, Phước Vĩnh, Phước Hòa, An Bình
Năm 2017
Đường tạo lực Bàu Bàng - Phú
Giáo - Bắc Tân Uyên
5,00
Công trình dạng tuyến
Vĩnh Hòa, Tam Lập, Phước Vĩnh, Phước Hòa, An Bình
Ngân sách
-55,00
5
Nâng cấp đường dây 110kV Trị
An - Phú Giáo
0,07
Công trình dạng tuyến
Tam Lập, Vĩnh Hòa, Phước Hòa
Năm 2020
Phân pha dây dẫn đường dây
110kV Trị An - Phú Giáo
0,11
Công trình dạng tuyến
Tam Lập, Vĩnh Hòa, Phước Hòa
Doanh nghiệp
0,04
6
Đường dây 220kV đấu nối Trạm 500kV
Bình Dương 1 - rẽ Uyên Hưng - Sông Mây
1,82
Công trình dạng tuyến
An Bình, Tam Lập, Vĩnh Hòa, Phước Hòa
Năm 2021
Đường dây điện 220kV đấu nối
Trạm biến áp 500kV Bình Dương 1 - rẽ Uyên Hưng - Sông Mây
2,12
Công trình dạng tuyến
An Bình, Tam Lập, Vĩnh Hòa, Phước Hòa
Doanh nghiệp
0,30
7
Đường dây Đồng Xoài - Phú
Giáo
1,06
công trình dạng tuyến
An Bình, Phước Vĩnh, Vĩnh Hòa
Năm 2021
Đường dây 110kV Đồng Xoài -
Phú Giáo
1,16
công trình dạng tuyến
An Bình, Phước Vĩnh, Vĩnh Hòa
Doanh nghiệp
0,10
8
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
trường THCS Vĩnh Hòa
1,13
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 15
Vĩnh Hòa
Năm 2021
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
trường THCS Vĩnh Hòa
0,05
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 15
Vĩnh Hòa
Ngân Sách
-1,08
VI
Huyện Dầu Tiếng
16,35
19,75
3,40
1
Xây dựng hạ tầng toàn khu vực
dự án trùng tu, tôn tạo khu di tích lịch sử Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch
Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (dự án 1 xây dựng hạ tầng toàn khu)
1,83
Công trình dạng tuyến
Minh Tân, Minh Thạnh
Năm 2019
Dự án Bồi thưởng, giải tỏa (Dự
án 3) thuộc Dự án trùng tu, tôn tạo di tích Sở Chỉ huy tiền phương chiến dịch
Hồ Chí Minh (giai đoạn 2)
5,96
Công trình dạng tuyến
Minh Tân, Minh Thạnh
Ngân sách
4,13
2
Xây dựng đường vào Khu di
tích lịch sử Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh
0,04
Công trình dạng tuyến
Minh Tân
Năm 2020
Xây dựng đường vào Khu di
tích lịch sử Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh
3,49
Công trình dạng tuyến
Minh Tân
Ngân sách
3,45
3
Trạm biến áp 110kV Thanh An
0,40
Công trình dạng tuyến
Thanh An
Năm 2019
Đường dây 110kV trạm 110kV
Thanh An - Trạm 220kv Bến Cát
1,20
Công trình dạng tuyến
Thanh An, Thanh Tuyền, An Lập
Doanh nghiệp
0,70
Đường dây 110kV trạm 110kV
Thanh An - Trạm 220kv Bến Cát
0,50
Công trình dạng tuyến
Thanh An, Thanh Tuyền, An Lập
Năm 2019
4
Đường GTNT từ đường N1 đến đường
ĐH 711 ấp Chợ, xã Thanh Tuyền
0,15
Công trình dạng tuyến
Thanh Tuyền
Năm 2020
Đường GTNT từ đường N1 đến đường
ĐH 711 ấp Chợ, xã Thanh Tuyền
0,05
Công trình dạng tuyến
Thanh Tuyền
Ngân sách
-0,10
5
Mở rộng chợ An Lập
2,05
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 32
An Lập
Năm 2022
Chợ An Lập (giai đoạn 2)
2,10
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 32
An Lập
Ngân sách
0,05
6
Mở rộng cổng di tích Rừng Lịch
sử Kiến An
0,02
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 35
An Lập
Năm 2019
Xây dựng hàng rào rừng Kiến
An
0,40
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 35
An Lập
Ngân sách
0,38
7
Đầu tư nâng cấp, mở rộng, mở
mới tuyến đường GTNT ấp Bàu Khai (đoạn từ Nhà bà 5 Đắng đến sông Thị Tính)
0,30
Công trình dạng tuyến
An Lập
Năm 2022
Nâng cấp, bê tông nhựa đường
GTNT ấp Bàu Khai (đoạn từ Nhà bà 5 Đắng đến sông Thị Tính)
0,30
Công trình dạng tuyến
An Lập
Ngân sách
0,00
8
Đầu tư nâng cấp, mở rộng, mở
mới tuyến đường GTNT ấp Hố Cạn (đoạn từ Nhà ông Cấm 4 đến đất bà Trọng) với
chiều dài khoảng 500m
0,30
Công trình dạng tuyến
An Lập
Năm 2021
Nâng cấp, bê tông nhựa đường
GTNT ấp Hố Cạn (đoạn từ đất ống Cấm đến đất bà Trọng)
0,40
Công trình dạng tuyến
An Lập
Ngân sách
0,10
9
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT750
(đoạn từ ngã tư Làng 5 đến trung tâm xã Định Hiệp)
2,55
Công trình dạng tuyến
Định Hiệp
Năm 2021
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT750
(đoạn từ ngã tư Làng 5 đến trung tâm xã Định Hiệp)
0,12
Công trình dạng tuyến
Định Hiệp
Ngân sách
-2,43
10
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH -
702 đoạn từ ngã ba Lòng Hồ đến Cầu Mới
2,58
Công trình dạng tuyến
Định Thành
Năm 2021
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH -
702 đoạn từ ngã ba Lòng Hồ đến Cầu Mới
0,04
Công trình dạng tuyến
Định Thành
Ngân sách
-2,54
11
Nâng cấp, mở rộng, làm mới
thông tuyến từ Định Thành 11 đến Định Thành 13
0,40
Công trình dạng tuyến
Định Thành
Năm 2022
Nâng cấp, mở rộng, làm mới
thông tuyến từ Định Thành 11 đến Định Thành 14
0,40
Công trình dạng tuyến
Định Thành
Ngân sách
0,00
12
Mở rộng Trung tâm Y tế huyện
Dầu Tiếng
2,31
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 13
TT Dầu Tiếng
Năm 2022
Nâng cấp Trung tâm Y tế huyện
Dầu Tiếng
2,40
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 13
TT Dầu Tiếng
Ngân sách
0,09
13
Xây dựng hạ lưu các cống
ngang đường ĐT 744 các đoạn đi qua địa bàn huyện Dầu Tiếng
1,13
Công trình dạng tuyến
Thanh Tuyền
Năm 2021
Xây dựng hạ lưu các cống
ngang đường ĐT 744 các đoạn đi qua địa bàn huyện Dầu Tiếng
1,10
Công trình dạng tuyến
Thanh Tuyền
Ngân sách
-0,03
14
Cải tạo điểm đen đường Cách Mạng
Tháng Tám
0,08
Công trình dạng tuyến
TT Dầu Tiếng
Năm 2022
Cải tạo điểm đen đường Cách Mạng
Tháng Tám
0,09
Công trình dạng tuyến
TT Dầu Tiếng
Ngân sách
0,01
15
Hệ thống xử lý nước thải thị
trấn Dầu Tiếng
1,71
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 30
TT Dầu Tiếng
Năm 2022
Hệ thống xử lý nước thải thị
trấn Dầu Tiếng
1,70
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 30
TT Dầu Tiếng
Doanh nghiệp
-0,01
VII
Huyện Bắc Tân Uyên
1,13
1,16
0,03
1
Nâng cấp BTXM đường Tân Định
52 - nhánh 1
1,13
Đầu tuyến: giáp đường Tân Định 52; Cuối tuyến: giáp đường Tân Định 27
Tân Định
Năm 2021
Nâng cấp BTXM đường Tân Định
52 - nhánh 1
1,16
Đầu tuyến: giáp đường Tân Định 52; Cuối tuyến: giáp đường Tân Định 27
Tân Định
Ngân sách
0,03
B
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA ĐANG THỰC HIỆN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHUYỂN TIẾP CÓ ĐIỀU CHỈNH
TÊN, VỊ TRÍ, QUY MÔ DIỆN TÍCH
146,99
81,33
-65,66
I
Thị xã Tân Uyên
146,99
81,33
-65,66
1
Dự án nạo vét, gia cố Suối
Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai
146,99
Công trình dạng tuyến
Phú Chánh, Vĩnh Tân, Tân Hiệp, Khánh Bình, Tân Vĩnh Hiệp, Tân Phước Khánh,
Thái Hòa, Thạnh Phước
Năm 2021
Dự án nạo vét, gia cố Suối
Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai
81,33
Công trình dạng tuyến
Phú Chánh, Vĩnh Tân, Tân Hiệp, Khánh Bình, Tân Vĩnh Hiệp, Tân Phước
Khánh, Thái Hòa, Thạnh Phước
Ngân sách
-65,66
TỔNG (A + B)
295,80
151,55
-144,25
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRỒNG LÚA ĐĂNG KÝ MỚI TRONG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Hạng mục
Chủ đầu tư
Diện tích kế hoạch (ha)
Diện tích hiện trạng (ha)
Diện tích tăng thêm (ha)
Địa điểm
Nguồn vốn
Pháp lý dự án
Vị trí: số tờ, thửa
Cấp xã
I
Thành phố Dĩ An
1
126,70
121,40
5,30
1
Dự án khu dân cư
Công ty TNHH Phát triển đô thị Đông Bình Dương
126,70
121,40
5,30
Các thửa đất thuộc dự án khu dân cư thương mại dịch vụ Đông Bình Dương
Tân Bình
Doanh nghiệp
Văn bản số 2452/UBND- KT ngày 16/11/2022 của UBND thành phố Dĩ An
II
Thị xã Tân Uyên
1
3,80
3,50
0,30
1
Khu nhà ở Minh An
Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Minh An
3,80
3,50
0,30
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 14
Tân Phước Khánh
Doanh nghiệp
Quyêt định số 157/QĐ- UBND ngày 15/01/2021 của UBND tỉnh
III
Huyện Bắc Tân Uyên
11
392,86
332,02
60,84
1
Khu khai thác đá xây dựng
Công ty TNHH Phan Thanh
21,00
18,50
2,50
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 25, 26, 31
Thường Tân
Doanh nghiệp
GP số 85/GP-UBND ngày 31/8/2020 của UBND tỉnh
2
Khu khai thác đá xây dựng
Công ty CP Khoáng sản XD Tân Uyên FICO
30,23
27,63
2,60
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 9, 8, 18
Thường Tân
Doanh nghiệp
GP số 03/GP-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh
3
Khu khai thác đá xây dựng
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Liên Hiệp
24,64
24,59
0,05
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 26
Thường Tân
Doanh nghiệp
GP số 55/GP-UBND ngày 6/7/2018 của UBND tỉnh
4
Khu khai thác đá xây dựng
Công ty TNHH Hóa An Tân Uyên
32,40
27,84
4,56
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 15, 16, 23
Thường Tân
Doanh nghiệp
GP số 182/GP-UBND ngày 26/10/2015 của UBND tỉnh
5
Khu khai thác đá xây dựng
Công ty TNHH SX VL XD Hưng Thịnh
26,80
17,73
9,07
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 50, 59, 16, 51
Tân Mỹ
Doanh nghiệp
GP số 93/GP-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh
6
Khu xử lý rác thải
Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ
78,55
73,68
4,87
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 43
Tân Mỹ
Doanh nghiệp
280/UBND-KTN ngày 01/2/2016 của UBND tỉnh
7
Khu khai thác đá xây dựng
Công ty CP Miền Đông
17,96
8,01
9,95
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 59, 60, 50, 51, 6, 7
Tân Mỹ
Doanh nghiệp
GP số 40/GP-UBND ngày 01/2/2016 của UBND tỉnh
8
Khu khai thác đá xây dựng
Công ty TNHH Bảo Thành
33,68
24,38
9,30
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 10
Thường Tân
Doanh nghiệp
GP số 09/GP-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh
9
Khu khai thác đá xây dựng
Công ty CP XD Bình Dương
46,30
38,20
8,10
Tờ bản đồ số 24, 29, 30
xã Thường Tân
Doanh nghiệp
GP số 78/GP-UBND ngày 9/9/2019 của UBND tỉnh
10
Khu khai thác đá xây dựng
Công ty CP đá Hoa Tân An
69,30
59,50
9,80
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 24, 25, 30, 31
Thường Tân
Doanh nghiệp
GP số 77/GP-UBND ngày 6/9/2019 của UBND tỉnh
11
Mỏ sét gạch ngói
HTX Phước Lộc
12,00
11,96
0,04
Các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 4
Tân Bình
Doanh nghiệp
GP số 145/GP-UBND ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh
TỔNG
13
523,36
456,92
66,44
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÔNG THỰC HIỆN CHUYỂN TIẾP
TRONG NĂM 2023 (LOẠI BỎ)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
Hạng mục
Diện tích kế hoạch (ha)
Diện tích hiện trạng (ha)
Diện tích tăng thêm (ha)
Địa điểm
Nguồn vốn
Vị trí: số tờ, thửa
Cấp xã
A
Công trình, dự án quá 03
năm
116,99
35,74
81,25
I
Thành phố Thủ Dầu Một
34,25
9,30
24,95
1
Nâng cấp, mở rộng đường An Mỹ
- Phú Mỹ (từ đường Huỳnh Văn Lũy đến đường ĐX 02)
0,57
0,57
Công trình dạng tuyến
Phú Mỹ
Ngân sách
2
Mở mới và thu hồi đất vùng phụ
cận đường Đê bao dọc rạch Bà Cô
13,93
13,93
Công trình dạng tuyến
Chánh Mỹ
Ngân sách
3
Khu dân cư Võ Minh Đức
19,70
9,30
10,40
Các thửa đất thuộc Khu dân cư
Võ Minh Đức
Chánh Nghĩa
Doanh nghiệp
4
Thay dây dẫn đường dây 110kV
Tân Định - Gò Đậu (phát sinh thu hồi đất trụ móng)
0,05
0,05
Công trình dạng tuyến
Phú Thọ, Chánh Nghĩa
Doanh nghiệp
II
Thành phố Thuận An
0,80
0,00
0,80
1
Tuyến ống thoát nước thải và 5
trạm bơm trong hành lang an toàn Công trình Đường dây 220KV Tân Uyên - Thuận
An
0,80
0,80
Đoạn từ Mỳ Phước - Tân Vạn đến
đường ĐT743
An Phú
Doanh nghiệp
III
Thị xã Tân Uyên
15,46
11,30
4,16
1
Công trình Trạm biến áp 110kV
Khánh Bình 2 và ĐD 110kV Khánh Bình 2- Trạm 220kV Tân Uyên
0,50
0,50
Công trình dạng tuyến
Khánh Bình, Thạnh Phước
Doanh nghiệp
2
Trường tiểu học Khánh Bình
1,21
1,21
Nằm trong khu nhà ở Nam Tân
Uyên
Khánh Bình
Ngân sách
3
Trường mầm non Tân Hiệp 2
1,92
1,92
Thửa 115, 140, tờ 37
Tân Hiệp
Ngân sách
4
Công trình Đường dây 110kV
VSIP2 MR1 - VSIP2 MR2.
0,30
0,30
Công trình dạng tuyến
Vĩnh Tân
Doanh nghiệp
5
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
ĐH 409 (đoạn từ cầu Vĩnh Lợi đến ĐH 410)
11,53
11,30
0,23
Công trình dạng tuyến
Vĩnh Tân
Ngân sách
IV
Thị xã Bến Cát
18,22
15,14
3,08
1
Khai thông, uốn nắn dòng chảy
đoạn hạ lưu rạch cầu Quan đến sông Thị Tính
2,95
2,95
Công trình dạng tuyến
Mỹ Phước
Ngân sách
2
Nâng cấp mở rộng đường 7A
0,02
0,02
Công trình dạng tuyến
An Tây
Ngân sách
3
Văn phòng khu phố 1A - Chánh
Phú Hòa
0,06
0,06
Chánh Phú Hòa
Xã hội hóa
4
Hệ thống thoát nước bên ngoài
hàng rào các KCN An Tây, Mai Trung, Việt Hương 2
15,19
15,14
0,05
tờ số 29, 30, 31
An Điền, An Tây
Ngân sách
V
Huyện Bàu Bàng
1,70
0,00
1,70
1
Đường dây 220kV Chơn Thành -
Bến Cát 2
1,00
1,00
Công trình dạng tuyến
Lai Hưng, Lai Uyên, Long Nguyên
Doanh nghiệp
2
Công trình trạm biến áp 110kV
Bàu Bàng 2 và đường dây đấu nối
0,70
0,70
KCN và đô thị Bàu Bàng thuộc
tổng công ty BECAMEX IDC
Lai Hưng, Lai Uyên
Doanh nghiệp
VI
Huyện Phú Giáo
0,66
0,00
0,66
1
Thu hồi trường Tiểu học Phước
Vĩnh B (cũ) giao về địa phương quản lý
0,66
0,66
tờ 38, thửa 703
Phước Vĩnh
Ngân sách
VII
Huyện Dầu Tiếng
0,30
0,00
0,30
1
Xây dựng cống thoát nước khu
phố 4A
0,30
0,30
Công trình dạng tuyến
Dầu Tiếng
Ngân sách
VIII
Huyện Bắc Tân Uyên
45,60
0,00
45,60
1
Nâng cấp BTN đường Hiếu Liêm
13 (giai đoạn 1)
0,20
0,20
Đầu tuyến: giáp đường ĐT.746.
Cuối tuyến: lý trình km1+00
Hiếu Liêm
Ngân sách
2
Mở rộng Trung tâm y tế huyện
0,70
0,70
Một phần thửa đất số 15, tờ bản
đồ số 32
Tân Thành
Ngân sách
3
Nâng cấp BTXM đường Thường
Tân 21, Thường Tân 24
0,55
0,55
- Thường Tân 21: Đầu tuyến
giáp đường Thường Tân 18, cuối tuyến Hẻm cụt (Km0+618) - Thường Tân 24: Đầu
tuyến giáp Thường Tân 25, cuối tuyến giáp Nghĩa trang ấp 5 (Km0+408)
Thường Tân
Ngân sách
4
Nâng cấp BTXM đường Lạc An 30
0,60
0,60
Đầu tuyến giáp Lạc An 24 (sát
bên giáo xứ Hoàng Châu) Cuối tuyến: giáp cầu Ông Tự ra đường Thường Tân 02
(Km0+992)
Lạc An
Ngân sách
5
Nâng cấp BTXM đường Tân Bình
39, 56
0,20
0,20
- Tân Bình 39: đầu tuyến giáp
đường ĐT.741, cuối tuyến Km0+480 - Tân Bình 56: đầu tuyến giáp đầu đường
ĐT.741, cuối tuyến Km0+496
Tân Bình
Ngân sách
6
Nâng cấp BTXM đường Đất Cuốc
02, Đất Cuốc 08 (giai đoạn 1)
0,18
0,18
Đất Cuốc 02: đầu tuyến giáp
đường ĐH411, cuối tuyến giáp Đất Cuốc 04 Đất Cuốc 08: đầu tuyến giáp Đất Cuốc
07, cuối tuyến Km 0+157
Đất Cuốc
Ngân sách
7
Nâng cấp BTN đường Tân Thành
23 nối dài (đoạn cuối đường Tân Thành 23 đến giáp đường Tân Thành 13)
0,30
0,30
Đầu tuyến: cuối đường Tân
Thành 23. Cuối tuyến: giáp đường Tân Thành 13 (Km0+Km1+10)
Tân Thành
Ngân sách
8
Đường Tân Thành 39, 40
0,15
0,15
Một phần thửa đất số 42, 21,
11, 12, 3; tờ bản đồ số 24
Tân Thành
Ngân sách
9
Xây dựng chợ Tân Định
0,60
0,60
Thửa đất số 453, tờ bản đồ số
19
Tân Định
Ngân sách
10
Nâng cấp đường ĐT 746 đoạn từ
Cầu Gõ đến Hiếu Liêm
39,84
39,84
Đoạn từ Tân Mỹ đến Hiếu Liêm
Tân Mỹ, Thường Tân, Lạc An, Hiếu Liêm
Ngân sách
11
Mở rộng khu chế biến mỏ đá
Thường Tân - Công ty cổ phần Đá Hoa Tân An
2,00
2,00
Thửa đất số: 591, 587, 586, 588,
589, 590, 870, 23, 22, 55, 54, tờ bản đồ số 31, 25; Thửa đất số: 52, 49, 48,
135, 131, 134, 406, 282, 281, 280, 431, 279, 278, 916 tờ bản đồ số 31
Thường Tân
Doanh nghiệp
12
Nâng cấp BTN đường Tân Định
02 (giai đoạn 1)
0,25
0,25
Đầu tuyến: Ngã 3 giáp đường
Tân Định 03. Cuối tuyến giáp ngã 4 (cống A) (Km0+847)
Tân Định
Ngân sách
13
Khu khai thác đá của Công ty
Cổ phần đá hoa Tân An
0,03
0,03
Thửa 976, tờ bản đồ số 25
Thường Tân
Doanh nghiệp
B
Công trình, dự án chưa quá
03 năm không khả năng thực hiện
48,43
0,00
48,43
I
Thành phố Thuận An
15,15
15,15
1
Nâng cấp, mở rộng đường Hồ
Văn Mên (Hương lộ 9) từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến cảng An sơn
14,05
14,05
Công trình dạng tuyến
An Thạnh, An Sơn
Ngân sách
2
Đầu tư mới tuyến đường An Phú
KV09 (đoạn từ đường Bình Chuẩn-An Phú đến đường Mỹ Phước-Tân Vạn)
1,10
1,10
Công trình dạng tuyến
An Phú
Ngân sách
II
Thị xã Tân Uyên
29,29
0,00
29,29
1
Cảng Thạnh Phước (giai đoạn
2)
27,83
27,83
Tờ bản đồ 7, 10
Thạnh Phước
Doanh nghiệp
2
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
từ chân cầu Thạnh Hội đến chùa Khánh Sơn
0,27
0,27
Công trình dạng tuyến
Thạnh Hội
Ngân sách
3
Trạm 110kV Bình Thuận và đường
dây đấu nối
0,47
0,47
Công trình dạng tuyến
Tân Phước Khánh
Doanh nghiệp
4
Xây dựng mới Hội trường 300
chỗ UBND phường Vĩnh Tân
0,25
0,25
Thửa 1243 tờ 21
Vĩnh Tân
Ngân sách
5
Trạm 110kV Bến Sắn và nhánh rẽ
đấu nối
0,47
0,47
Công trình dạng tuyến
Vĩnh Tân, Tân Vĩnh Hiệp, Tân Hiệp, Khánh Bình
Doanh nghiệp
III
Huyện Phú Giáo
3,28
0,00
3,28
1
Nâng cấp, mở rộng đường Kim Đồng
0,08
0,08
Công trình dạng tuyến
Phước Vĩnh
Ngân sách
2
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT
741B
3,20
3,20
Công trình dạng tuyến
Phước Hòa
Ngân Sách
IV
Huyện Dầu Tiếng
0,71
0,00
0,71
1
Xây dựng Trụ sở Ban chỉ huy
Quân sự Xã Định An
0,71
0,71
Tờ bản đồ số 49
Định An
Ngân sách
TỔNG (A + B)
165,42
35,74
129,68
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 41/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 về Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
1.592
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng