HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 40/2011/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày 12
tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất
và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3450/TTr-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về ban hành Nghị quyết về giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh năm 2012, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND
tỉnh, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (có bảng Quy định
chi tiết kèm theo Nghị quyết này). Thời gian thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2012.
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có điều
chỉnh bảng giá đất do có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi
mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì UBND tỉnh
trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
Điều 3. Thường
trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, đôn đốc
và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XI thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2011, tại kỳ họp thứ 4./.
BẢNG GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số
40/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
I. Đất nông nghiệp:
1. Ngoài thành phố Quảng Ngãi, huyện Lý Sơn
và KKT Dung Quất:
Bảng 1. Giá đất trồng lúa nước
ĐVT: đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
Vị trí 1
|
32.000
|
20.000
|
Vị trí 2
|
27.000
|
15.000
|
Vị trí 3
|
21.000
|
13.000
|
Bảng 2. Giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất
trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác) và
giá đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
Vị trí 1
|
30.000
|
19.000
|
Vị trí 2
|
25.000
|
14.000
|
Vị trí 3
|
19.000
|
12.000
|
Bảng 3. Giá đất rừng sản xuất (bao gồm cả
rừng phòng hộ):
ĐVT: đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
Vị trí 1
|
8.000
|
7.000
|
Vị trí 2
|
6.000
|
5.000
|
Vị trí 3
|
4.000
|
3.000
|
Bảng 4. Giá đất nuôi trồng thủy sản:
ĐVT: đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
Vị trí 1
|
24.000
|
15.000
|
Vị trí 2
|
21.000
|
12.000
|
Vị trí 3
|
16.000
|
8.000
|
Bảng 5. Giá đất làm muối:
ĐVT: đồng/m2
Loại xã
Vị trí
|
Xã Phổ Thạnh
(Đức Phổ)
|
Các xã còn lại
|
Vị trí 1
|
24.000
|
17.000
|
Vị trí 2
|
18.000
|
14.000
|
2. Khu Kinh tế Dung Quất:
- Vị trí 1 áp dụng đối với đất nông nghiệp
nằm trong khu quy hoạch đô thị Vạn Tường.
- Vị trí 2 áp dụng đối với các khu vực khác
còn lại trong Khu kinh tế Dung Quất.
ĐVT: đồng/m2
TT
|
Loại đất
|
Mức giá
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
1
|
Đất trồng lúa nước
|
34.000
|
32.000
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa
nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác)
|
34.000
|
32.000
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
32.000
|
30.000
|
4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
28.000
|
26.000
|
5
|
Đất rừng sản xuất (bao gồm rừng phòng hộ)
|
18.000
|
16.000
|
3. Thành phố Quảng Ngãi và huyện Lý Sơn:
Bảng 1. Giá đất trồng lúa nước:
ĐVT: đồng/m2
TT
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Vị trí 1
|
40.000
|
2
|
Vị trí 2
|
32.000
|
3
|
Vị trí 3
|
25.000
|
Bảng 2. Đất trồng cây hàng năm và đất trồng
cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
TT
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Vị trí 1
|
40.000
|
2
|
Vị trí 2
|
32.000
|
3
|
Vị trí 3
|
25.000
|
Bảng 3. Giá đất rừng sản xuất (bao gồm cả
rừng phòng hộ)
ĐVT: đồng/m2
TT
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Vị trí 1
|
10.000
|
2
|
Vị trí 2
|
8.000
|
3
|
Vị trí 3
|
5.000
|
II. Đất phi nông
nghiệp:
1. Đất ở:
a) Đất ở tại các phường thành phố Quảng Ngãi:
ĐVT: 1.000đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
< 50m
|
Từ 50m đến < 100
m
|
< 50m
|
Từ 50m đến <100m
|
1
|
7.000
|
1.300
|
980
|
1.120
|
840
|
2
|
5.500
|
1.200
|
880
|
990
|
770
|
3
|
4.000
|
1.000
|
760
|
840
|
700
|
4
|
2.500
|
950
|
750
|
750
|
650
|
5
|
1.800
|
810
|
650
|
700
|
620
|
6
|
1.200
|
740
|
610
|
610
|
600
|
- Riêng đối với đường đất có mặt cắt rộng từ
5m trở lên: Vị trí 1 tính bằng 70% giá đất vị trí 1 đường phố loại 6.
- Đất ở không thuộc các loại đường, vị trí
nêu trên:
+ Đối với các phường Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng
Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong: 600.000 đồng/m2;
+ Đối với các phường còn lại thuộc thành phố
Quảng Ngãi: 500.000 đồng/m2.
b) Đất ở tại xã Nghĩa Dõng và Nghĩa Dũng:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200
|
|
|
Vị trí 2
|
600
|
|
|
Vị trí 3
|
500
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
400
|
|
|
Vị trí 2
|
300
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
200
|
c) Thị trấn các huyện:
c.1. Thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
3.000
|
|
|
Vị trí 2
|
2.600
|
|
|
Vị trí 3
|
2.300
|
|
|
Vị trí 4
|
2.000
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.800
|
|
|
Vị trí 2
|
1.500
|
|
|
Vị trí 3
|
1.200
|
|
|
Vị trí 4
|
900
|
|
|
Vị trí 5
|
800
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
600
|
|
|
Vị trí 2
|
500
|
|
|
Vị trí 3
|
400
|
|
|
Vị trí 4
|
200
|
|
|
Vị trí 5
|
150
|
c.2. Thị trấn Sơn Tịnh, huyện Sơn Tịnh:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.600
|
|
|
Vị trí 2
|
2.100
|
|
|
Vị trí 3
|
1.800
|
|
|
Vị trí 4
|
1.500
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.100
|
|
|
Vị trí 2
|
900
|
|
|
Vị trí 3
|
750
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
500
|
|
|
Vị trí 2
|
400
|
|
|
Vị trí 3
|
300
|
|
|
Vị trí 4
|
200
|
|
|
Vị trí 5
|
150
|
c.3. Thị trấn La Hà và thị trấn Sông Vệ,
huyện Tư Nghĩa:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.000
|
|
|
Vị trí 2
|
1.600
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.100
|
|
|
Vị trí 2
|
800
|
|
|
Vị trí 3
|
600
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
450
|
|
|
Vị trí 2
|
350
|
|
|
Vị trí 3
|
210
|
|
|
Vị trí 4
|
140
|
|
|
Vị trí 5
|
85
|
|
|
Vị trí 6
|
80
|
c.4. Thị trấn Mộ Đức, huyện Mộ Đức:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.000
|
|
|
Vị trí 2
|
1.700
|
|
|
Vị trí 3
|
1.400
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000
|
|
|
Vị trí 2
|
800
|
|
|
Vị trí 3
|
700
|
|
|
Vị tí 4
|
600
|
|
|
Vị trí 5
|
500
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
400
|
|
|
Vị trí 2
|
250
|
|
|
Vị trí 3
|
230
|
|
|
Vị trí 4
|
150
|
|
|
Vị trí 5
|
80
|
c.5. Thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.600
|
|
|
Vị trí 2
|
2.200
|
|
|
Vị trí 3
|
1.800
|
|
|
Vị tí 4
|
1.600
|
|
|
Vị trí 5
|
1.400
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200
|
|
|
Vị trí 2
|
900
|
|
|
Vị trí 3
|
700
|
|
|
Vị tí 4
|
600
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
500
|
|
|
Vị trí 2
|
400
|
|
|
Vị trí 3
|
300
|
|
|
Vị trí 4
|
250
|
|
|
Vị trí 5
|
150
|
c.6. Thị trấn Chợ Chùa, huyện nghĩa Hành:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.500
|
|
|
Vị trí 2
|
1.200
|
|
|
Vị trí 3
|
1.000
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
750
|
|
|
Vị trí 2
|
650
|
|
|
Vị trí 3
|
600
|
|
|
Vị trí 4
|
550
|
|
|
Vị trí 5
|
500
|
|
|
Vị trí 6
|
460
|
|
|
Vị trí 7
|
400
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350
|
|
|
Vị trí 2
|
300
|
|
|
Vị trí 3
|
250
|
|
|
Vị trí 4
|
200
|
|
|
Vị trí 5
|
180
|
|
|
Vị trí 6
|
150
|
|
|
Vị trí 7
|
120
|
|
|
Vị trí 8
|
80
|
d.3.6.Huyện Tây Trà:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
140
|
|
|
Vị trí 2
|
110
|
|
|
Vị trí 3
|
80
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
60
|
|
|
Vị trí 2
|
40
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
30
|
|
|
Vị trí 2
|
25
|
2. Đất sản xuất kinh doanh:
a) Giá đất sản xuất kinh doanh Khu kinh tế
Dung Quất (trừ đất sản xuất kinh doanh trong đô thị Vạn Tường), Khu công
nghiệp, Cụm công nghiệp tính bằng 45% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực,
vị trí (đối với ngành sản xuất vật chất, xây dựng và vận tải) và 55% giá đất ở
theo từng loại đường, khu vực, vị trí (đối với ngành thương mại, dịch vụ, bưu điện,
ngân hàng và các hoạt động dịch vụ khác).
b) Đất sản xuất kinh doanh ngoài Khu công
nghiệp, Cụm công nghiệp và đất sản xuất kinh doanh trong đô thị Vạn Tường thuộc
quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất tính bằng 50% giá đất ở theo từng loại đường,
khu vực, vị trí (đối với ngành sản xuất vật chất, xây dựng và vận tải) và 67%
giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí (đối với ngành thương mại, dịch
vụ, bưu điện, ngân hàng và các hoạt động dịch vụ khác).
c) Giá đất sản xuất kinh doanh quy định tại điểm
a và điểm b nêu trên không được thấp hơn 20% so với mức giá tối thiểu của khung
giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng với vùng đô thị hoặc nông
thôn ban hành kèm theo Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính
phủ, cụ thể:
- Thành phố Quảng Ngãi: 40.000 đồng/m2;
- Thị trấn các huyện: 12.000 đồng/m2;
- Đồng bằng: 8.000 đồng/m2;
- Miền núi: 2.000 đồng/m2.
3. Đất phi nông nghiệp khác và đất chưa sử
dụng:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất
xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất
tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công
trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác
(bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ
thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), được căn cứ vào bảng giá đất ở liền
kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để
xác định giá.
b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công
cộng theo quy định của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất
cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và
không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô
thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động
vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá
nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp), được căn cứ vào bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần
nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
c) Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, được
căn cứ vào giá loại đất liền kề để xác định giá, cụ thể:
- Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất
ở thì căn cứ giá đất ở hoặc chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo từng vị trí để
xác định giá; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.
- Trường hợp các loại đất trên liền kề với
nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất
theo từng vị trí để xác định giá.
d) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng
giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn
cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng
lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
đ) Đối với các loại đất chưa xác định mục đích
sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không
có rừng cây), khi cần định mức giá hoặc khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa
vào sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề, giá đất cùng loại và mục đích
sử dụng mới, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh để quy định mức giá cho từng trường hợp cụ thể.
III. Một số quy định
khác:
1. Hệ số K (sinh lợi):
Áp dụng hệ số k để xác định khả năng sinh lời
của một số đường phố loại 1 trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, gồm các hệ số
như sau:
K = 1,1; K = 1,2; K = 1,3.
2. Phân lớp (chiều sâu thửa đất) đối với đất
sản xuất, kinh doanh:
- Đất có chiều sâu đến 100 m tính bằng 100%
vị trí mặt tiền;
- Hơn 100 m đến 200 m tính bằng 70% vị trí
mặt tiền;
- Hơn 200 m đến 300 m tính bằng 60% vị trí
mặt tiền;
- Hơn 300 m đến 500m tính bằng 50% vị trí mặt
tiền.
Đối với các thửa đất có chiều sâu hơn 500 trở
đi thì vận dụng một trong các phương pháp xác định giá được quy định tại Thông
tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, để
lập phương án riêng trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Vị trí thửa đất bị che khuất đối với đất
sản xuất, kinh doanh:
- Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có
chiều rộng bị che khuất đến 3 m được áp dụng là vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa
đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);
- Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có
chiều rộng bị che khuất từ 3 m trở lên được áp dụng bằng 80% vị trí đất mặt
tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);
- Chiều sâu còn lại của thửa đất đối với vị
trí mặt tiền được xác định theo tỷ lệ đã được quy định tại điểm 2 mục này.
4. Vị trí hưởng lợi đối với đất ở (đất mặt
tiền đường gom không đấu nối với đường chính):
Đất mặt tiền đường gom có chiều sâu từ 0 đến
30m tính bằng 70% vị trí đất mặt đường chính; hơn 30 m đến 50 m tính bằng 60%
vị trí đất mặt tiền đường chính; hơn 50 m đến 200m tính bằng 40% vị trí đất mặt
tiền đường chính (giá đất xác định không được thấp hơn giá đất đối với đất
không vị trí còn lại).
Đối với các thửa đất có chiều sâu hơn 200 trở
đi thì vận dụng một trong các phương pháp xác định giá được quy định tại Thông
tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, để
lập phương án riêng trình cấp có thẩm quyền quyết định.
IV. Phạm vi áp dụng:
1. Giá đất được áp dụng để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất, thuế
thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của
Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất
không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định
tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều
40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
Pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử
dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Nghị quyết này.
3. Giá đất quy định tại Nghị quyết này không áp
dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi
thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Giá đất ban hành kèm theo Nghị quyết này được
áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh./.