|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 39/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu:
|
39/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
09/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/NQ-CP
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 5
năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH BẮC KẠN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn (Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2017), của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 103/TTr-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017,
Công văn số 964/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 3 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bắc Kạn với các
chỉ tiêu sau:
Bảng 1. Diện tích,
cơ cấu các loại đất:
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Hiện
trạng năm 2010
|
Điều
chỉnh quy hoạch đến năm 2020
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
Diện
tích cấp quốc gia phân bổ
|
Diện
tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung
|
Tổng
số
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
413.713
|
85,14
|
455.434
|
|
455.434
|
93,71
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
18.522
|
4,48
|
17.290
|
|
17.290
|
3,80
|
|
Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa
|
8.881
|
|
9.590
|
|
9.590
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
12.726
|
3,08
|
|
14.753
|
14.753
|
3,24
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
5.284
|
1,28
|
|
8.714
|
8.714
|
1,91
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
107.322
|
25,94
|
83.348
|
|
83.348
|
18,30
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
21.915
|
5,30
|
26.194
|
|
26.194
|
5,75
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
246.890
|
59,68
|
303.508
|
|
303.508
|
66,64
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.040
|
0,25
|
1.040
|
569
|
1.609
|
0,35
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
21.455
|
4,42
|
26.530
|
|
26.530
|
5,46
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
4.019
|
18,73
|
4.030
|
|
4.030
|
15,19
|
2.2
|
Đất an ninh
|
25
|
0,12
|
87
|
|
87
|
0,33
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
96
|
0,45
|
153
|
|
153
|
0,58
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
|
|
|
368
|
368
|
1,39
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
|
|
|
171
|
171
|
0,64
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
|
126
|
|
|
289
|
289
|
1,09
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản
|
2.419
|
11,27
|
|
1.758
|
1.758
|
6,63
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
5.250
|
24,47
|
7.826
|
1.678
|
9.504
|
35,82
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
53
|
|
203
|
|
203
|
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
44
|
|
79
|
|
79
|
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
|
253
|
|
333
|
|
333
|
|
-
|
Đất cơ sở thể dục thể thao
|
24
|
|
116
|
|
116
|
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
402
|
1,87
|
650
|
|
650
|
2,45
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
25
|
0,12
|
114
|
|
114
|
0,43
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
2.951
|
13,75
|
|
2.883
|
2.883
|
10,87
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
393
|
1,83
|
870
|
|
870
|
3,28
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
107
|
0,50
|
|
158
|
158
|
0,60
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
|
|
|
21
|
21
|
0,08
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
|
|
|
4
|
4
|
0,02
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
168
|
0,78
|
|
308
|
308
|
1,16
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
50.773
|
10,45
|
4.032
|
|
4.032
|
0,83
|
4
|
Đất đô thị*
|
11.389
|
2,34
|
28.762
|
|
28.762
|
5,92
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
|
40.757
|
8,39
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
|
|
|
|
303.508
|
62,45
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
|
|
|
|
26.194
|
5,39
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
|
|
|
|
521
|
0,11
|
5
|
Khu đô thị
|
|
|
|
|
28.762
|
5,92
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
|
460
|
0,09
|
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính diện
tích tự nhiên
Bảng 2. Diện tích
chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Loại
đất
|
Cả
thời kỳ
|
Kỳ
đầu (2011- 2015)*
|
Kỳ
cuối (2016-2020)
|
Tổng
|
Chia
ra các năm
|
Năm
2016*
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp
|
7.758
|
648
|
7.110
|
404
|
1.015
|
1.293
|
1.221
|
3.177
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
2.474
|
65
|
2.409
|
167
|
334
|
448
|
444
|
1.016
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất
chuyên trồng lúa nước
|
1.192
|
22
|
1.170
|
75
|
145
|
199
|
219
|
532
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
1.828
|
104
|
1.724
|
85
|
273
|
356
|
300
|
710
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
354
|
92
|
262
|
12
|
36
|
52
|
60
|
102
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
354
|
102
|
252
|
30
|
50
|
59
|
50
|
63
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
77
|
|
77
|
|
17
|
15
|
16
|
29
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
2.635
|
270
|
2.365
|
110
|
305
|
356
|
351
|
1.243
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
34
|
13
|
21
|
|
|
7
|
|
14
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng
cây lâu năm
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất trồng rừng
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
24
|
24
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm
muối
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất trồng cây
hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
19
|
19
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất làm muối
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
27
|
27
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
21
|
21
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
4.132
|
3.453
|
679
|
|
|
|
|
679
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
|
19
|
19
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Diện tích đã thực hiện.
Bảng 3. Diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Loại
đất
|
Cả
thời kỳ
|
Kỳ
đầu (2011- 2015)*
|
Kỳ
cuối (2016-2020)
|
Tổng
|
Chia
ra các năm
|
Năm
2016*
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
25.249
|
22.619
|
2.810
|
|
|
435
|
830
|
1.545
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
231
|
231
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
34
|
34
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
775
|
775
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
199
|
199
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
5.847
|
5.847
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
886
|
886
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
17.376
|
14.566
|
2.810
|
|
|
435
|
830
|
1.545
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
68
|
68
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
963
|
525
|
438
|
3
|
35
|
72
|
47
|
281
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất khu công nghiệp
|
2
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
2.3
|
Đất cụm công nghiệp
|
11
|
|
11
|
|
|
4
|
2
|
5
|
2.4
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
30
|
30
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
2.6
|
Đá sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
94
|
32
|
62
|
|
|
|
6
|
56
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng
|
398
|
381
|
17
|
2
|
1
|
7
|
2
|
5
|
2.8
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
20
|
|
20
|
|
3
|
5
|
2
|
10
|
2.9
|
Đất ở tại nông
thôn
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
15
|
|
15
|
1
|
1
|
1
|
|
12
|
* Ghi chú: Diện tích đã thực hiện.
Bảng 4. Phân bổ diện
tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Năm
2015
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm
2016*
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
459.705
|
459.301
|
458.286
|
457.428
|
457.066
|
455.434
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
19.699
|
19.532
|
19.198
|
18.750
|
18.306
|
17.290
|
|
Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
10.760
|
10.685
|
10.540
|
10.341
|
10.122
|
9.590
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
16.307
|
16.222
|
15.949
|
15.593
|
15.218
|
14.753
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
8.222
|
8.210
|
8.174
|
8.122
|
8.137
|
8.714
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
90.746
|
90.716
|
90.666
|
89.407
|
87.607
|
83.348
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
27.142
|
27.142
|
27.125
|
27.110
|
27.094
|
26.194
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
295.696
|
295.586
|
295.281
|
296.56…
|
298.818
|
303.508
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
1.630
|
1.630
|
1.630
|
1.623
|
1.623
|
1.609
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
19.011
|
19.418
|
20.468
|
21.833
|
23.072
|
26.530
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
3.843
|
3.860
|
3.943
|
3.999
|
3.989
|
4.030
|
2.2
|
Đất an ninh
|
28
|
28
|
31
|
36
|
36
|
87
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
62
|
62
|
62
|
153
|
153
|
153
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
|
|
43
|
143
|
198
|
368
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
52
|
52
|
73
|
96
|
116
|
171
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
93
|
93
|
121
|
157
|
189
|
289
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
1.038
|
1.038
|
1.038
|
1.041
|
1.056
|
1.758
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
5.548
|
5.787
|
6.402
|
7.175
|
7.946
|
9.504
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa
|
47
|
47
|
63
|
63
|
63
|
203
|
|
Đất cơ sở y tế
|
72
|
72
|
72
|
72
|
72
|
79
|
|
Đất
cơ sở giáo dục và đào tạo
|
281
|
287
|
293
|
301
|
307
|
333
|
|
Đất cơ sở thể dục thể thao
|
24
|
24
|
24
|
39
|
76
|
116
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
383
|
383
|
383
|
383
|
482
|
650
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
29
|
29
|
46
|
63
|
77
|
114
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
2.176
|
2.277
|
2.399
|
2.540
|
2.677
|
2.883
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
410
|
440
|
497
|
553
|
610
|
870
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
108
|
108
|
119
|
129
|
141
|
158
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
21
|
21
|
21
|
21
|
21
|
21
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
|
0
|
3
|
3
|
3
|
4
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
158
|
178
|
201
|
223
|
240
|
308
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
7.280
|
7.277
|
7.242
|
6.735
|
5.858
|
4.032
|
4
|
Đất đô thị*
|
18.959
|
18.959
|
18.959
|
18.959
|
18.959
|
28.762
|
* Ghi chú: Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn có trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -
2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt
tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này, Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà
soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho
thống nhất với điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng quỹ
đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc
gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ rừng đặc dụng cần bảo vệ
nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước
bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch
vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa đất rừng; có chính
sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập để người trồng
lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các
khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với
điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách
nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển
mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử
dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất
là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công
trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án
có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng
sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước
khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn chỉ đạo,
kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử
dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập
trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển
dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử
dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất
cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ
đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng
đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các
yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối
với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử
lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng
sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất
lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống
cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng
công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông
tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng
phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Kạn có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc
hội theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và
quy định của pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Thủ trưởng
các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Bắc Kạn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị quyết 39/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Kạn do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 39/NQ-CP ngày 09/05/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Kạn do Chính phủ ban hành
3.153
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|