HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2019/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày 06 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020 - 2024) TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ
Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá
đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư
vấn xác định giá đất.
Xét Tờ trình số 5316/TTr-UBND ngày 15/11/2019 của UBND tỉnh về việc thông qua Bảng giá
các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo Thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến đại biểu của HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua bảng giá các
loại đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (theo các phụ lục đính
kèm).
Trong quá trình thực hiện giá đất, nếu
có sự điều chỉnh tăng, giảm giá đất theo quy định tại Điều 14, Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất hoặc đường phố,
tuyến phố đô thị được điều chỉnh phân loại, vị trí đất hàng năm ở các khu vực
tăng lên do đầu tư cơ sở hạ tầng. Ủy ban nhân dân tỉnh trình phương án điều chỉnh
thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định về trình tự, thủ
tục điều chỉnh bảng giá đất.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh thực hiện giám sát Nghị quyết theo chức năng được pháp luật
quy định.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội trên địa bàn tỉnh phối
hợp giám sát, tuyên truyền, vận động
nhân dân chấp hành Nghị quyết;
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh, Khóa VII, Kỳ họp thứ 13 thông
qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi Trường;
- TVTU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Viện KSND, TAND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, thành phố;
- ĐB HĐND tỉnh;
- Website và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC I
NGUYÊN TẮC CHUNG VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG CHUNG
TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND ngày
06 tháng 12 năm 2019 của HĐND
tỉnh Quảng Trị)
I. NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Nguyên tắc phân vị trí đất phi
nông nghiệp tại thành phố, thị xã và các thị trấn:
1.1. Một
thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị
trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao
nhất và theo nguyên tắc sau:
a. Vị trí 1: Được xác định từ mép đường
phố (liền cạnh đường phố có giá trị cao nhất) vào sâu 20 m, không xác định nhà ở
quay về hướng nào;
b. Vị trí 2: Được xác định từ trên 20 đến 40m;
c. Vị trí 3: Được xác định từ trên
40m đến 60m;
d. Vị trí 4: Được xác định từ trên
60m trở đi.
1.2. Trường
hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường:
a. Tiếp giáp với hai đường giao nhau,
thì:
- Diện tích thuộc vị trí 1 đồng thời của 2 đường giao nhau tính theo mức giá của loại đường bằng
hoặc cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của loại đường
bằng hoặc thấp hơn.
- Vị trí 2 được xác định như sau:
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được
xếp loại cao hơn có giá cao hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn
thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo vị trí 2 của đường phố đã được xếp
loại cao hơn.
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được
xếp loại cao hơn có giá thấp hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn
thì vị trí 2 của thửa đất được xác định
theo vị trí 1 của đường phố đã được xếp loại thấp hơn.
- Các vị trí 3, 4 của thửa đất được
áp dụng theo nguyên tắc tương tự vị trí 2.
b. Tiếp giáp với ba đường giao nhau,
thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp với hai đường giao nhau, nhưng phải
đảm bảo nguyên tắc áp dụng
để thửa đất có giá trị cao nhất:
c. Tiếp giáp với hai đường không giao
nhau, thì đơn giá đất được xác định theo các vị trí của loại đường có đơn giá
cao hơn.
2. Nguyên tắc phân vị trí đất phi
nông nghiệp thuộc địa giới cấp xã.
Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới
mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức
sinh lợi cao nhất, có kết cấu hạ tầng
thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các
vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ
2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện
kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:
Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị
trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm
bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và
theo nguyên tắc sau:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường
giao thông (tính từ chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị
trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) quy định tại khu vực theo
từng xã không quá 30m.
Trường hợp thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận, thì được xác định theo ranh giới đã được cấp giấy chứng
nhận phù hợp với mục đích sử dụng.
- Vị trí 2: Đất cách xa các trục đường
giao thông quy định tại khu vực theo từng xã từ 30m đến 50m.
- Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường
giao quy định tại khu vực theo từng xã từ 50m đến 80m.
- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
3. Nguyên tắc phân loại đường phố:
- Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh
hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới trung tâm đô thị,
trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch.
- Đường phố trong từng loại đô thị được
phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở
đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị,
trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạng tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ
tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm
đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng tầng
kém thuận lợi hơn.
- Trường hợp một đường phố gồm nhiều
đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì
từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương đương.
- Các tuyến đường phố đang được Nhà
nước đầu tư, nâng cấp, chưa hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trong năm xây dựng
giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường phố.
- Các tuyến đường
phố được đầu tư nâng cấp bằng nhựa, bê tông thực hiện theo phương châm Nhà nước
và nhân dân cùng làm hoặc do người dân tự đầu tư phải sau 03 năm đưa vào vận hành sử dụng mới đề xuất nâng loại đường
phố.
4. Nguyên tắc phân vị trí đất nông
nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.
4.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất
trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản được
phân theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa
đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:
+ Nằm ven các trục
đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng cách không
quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận
chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70%
trở lên.
+ Canh tác 2 vụ
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng
được 3 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng
được 2 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng
được 1 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 5: Gồm các thửa đất không
đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
4.2. Đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân theo 4 vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:
+ Nằm ven các trục
đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có
khoảng tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung
không quá 1.500m kể từ mặt tiếp giáp
trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục
đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận
chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m
+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng
được 2 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng
được 1 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp
ứng được điều kiện nào của vị trí 1
4.3. Đất làm muối có 4 vị trí
- Vị trí 1: Đất cách xa trục đường
giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m;
- Vị trí 2: Đất cách xa trục đường
giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30m đến 50m;
- Vị trí 3: Đất cách xa trục đường
giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m;
- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
5. Phân loại khu vực đất tại Khu
Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại
Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp:
- Khu vực 1: Thuộc địa bàn thành phố
Đông Hà
- Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh,
Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền
núi) và thị xã Quảng Trị và Khu công nghiệp tập trung tại
Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo và Khu Kinh tế.
- Khu vực 3: Gồm các huyện: Hướng Hóa
(trừ Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo),
Đakrông, Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.
6. Phân loại xã theo vùng:
6.1. Huyện Hướng Hóa:
Xã miền núi:
Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập,
Tân Long, Tân Thành, Thuận Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A
Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng
Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.
6.2. Huyện ĐaKrông:
Xã miền núi:
Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó,
Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa
Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.
6.3. Huyện Cam Lộ
a. Xã miền núi:
Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam
Thành, Cam Tuyền
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Cam An: Thôn Mỹ Hòa, Thôn Xuân Khê
- Xã Cam Thủy:
Thôn Tân Xuân, Thôn Thiện Chánh
- Thị trấn Cam Lộ: Khu phố Nam Hùng, thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.
c. Các xã đồng bằng, gồm:
- Các xã: Cam Hiếu, Cam Thanh
- Xã Cam An: các thôn còn lại
- Xã Cam Thủy:
các thôn còn lại
6.4. Huyện Gio Linh:
a. Xã miền núi:
Gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh Trường,
Hải Thái
b. Các xã Trung du gồm:
Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa, Gio An, Gio
Bình, Linh Hải, Gio Châu (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần
diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong (trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2
và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1), Gio Quang (phần diện
tích phía Tây đường sắt).
c. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Gio Việt, Gio Hải, Trung
Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại),
Gio Châu (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung
Sơn (phần diện tích còn lại).
6.5. Huyện Vĩnh Linh:
a. Xã miền núi:
Các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.
b. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Nam, Vĩnh
Long, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, Vĩnh Trung, Vĩnh Thành, Vĩnh Hiền,
Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thái.
6.6. Huyện Triệu Phong:
a. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu
Thuận, Triệu Đại, Triệu Hòa, Triệu
Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Đông, Triệu Long,
Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Vân
- Xã Triệu Giang: Khu vực phía đông
đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía đông đường
sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía đông
đường sắt Bắc Nam
b. Các xã Trung
du gồm:
- Xã Triệu Giang: Khu vực phía Tây đường
sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía Tây đường
sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía Tây
đường Bắc Nam
6.7. Huyện Hải
Lăng:
a. Các xã Trung du gồm:
Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt của
các xã Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ, Hải Trường,
Hải Sơn và phía Tây Quốc lộ 1A xã Hải Chánh.
b. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hòa, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Quế,
Hải Dương, Hải Ba; Các vùng còn lại của
các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ, Hải Thượng,
Hải Lâm, Hải Phú.
6.8. Thị xã Quảng Trị:
Xã đồng bằng: Xã Hải Lệ
6.9. Huyện đào Cồn Cỏ: Áp dụng giá đất
nông thôn vùng miền núi thuộc huyện Đakrông.
7. Phân loại đất nông nghiệp trong đô thị:
7.1. Các phường tại thành phố Đông
Hà, thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải Lăng giá đất như xã đồng bằng.
7.2. Thị trấn Cam Lộ giá đất như xã
trung du.
7.3. Thị trấn Bến Quan giá đất như xã
đồng bằng.
7.4. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo, Đakrông giá đất như xã miền núi.
II. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG
CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH
1. Đất nông nghiệp
1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất
lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã
Đồng bằng
|
Xã
Trung Du
|
Xã
miền núi
|
1
|
24.530
|
18.590
|
15.620
|
2
|
20.130
|
15.290
|
12.210
|
3
|
18.590
|
14.190
|
10.670
|
4
|
12.100
|
10.500
|
6.490
|
5
|
8.800
|
6.600
|
5.500
|
1.2. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã
Đồng bằng
|
Xã
Trung Du
|
Xã
miền núi
|
1
|
25.410
|
15.730
|
12.100
|
2
|
20.350
|
14.190
|
10.120
|
3
|
15.510
|
12.100
|
8.250
|
4
|
11.000
|
7.700
|
6.600
|
1.3. Đất rừng sản xuất, rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Xã
Đồng bằng
|
Xã
Trung Du
|
Xã
miền núi
|
1
|
7.040
|
6.930
|
6.050
|
2
|
5.280
|
4.950
|
3.190
|
3
|
4.510
|
4.290
|
2.530
|
4
|
3.740
|
2.640
|
1.980
|
1.4. Đất nuôi trồng Thủy sản:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã
Đồng bằng
|
Xã
Trung Du
|
Xã
miền núi
|
1
|
16.830
|
12.650
|
9.900
|
2
|
13.640
|
8.250
|
6.820
|
3
|
11.220
|
6.710
|
5.610
|
4
|
8.690
|
4.950
|
4.070
|
5
|
6.600
|
4.400
|
3.300
|
1.5. Đất làm muối:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
6.500
|
2
|
6.000
|
3
|
5.500
|
4
|
5.000
|
2. Đất Khu công nghiệp, Cụm công
nghiệp:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
500.000
|
350.000
|
200.000
|
Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc
khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục
đường giao thông chính của Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp. Các khu vực khác
thuộc Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng: bằng 70% giá đất tương ứng.
3. Đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí
tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
4. Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị
trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
5. Đất nông nghiệp khác
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị
trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng
2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa
và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.
Riêng thành phố Đông Hà: bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. mục
1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục
01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.
6. Đất phi nông nghiệp khác:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công
nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
7. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất
xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo
giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
8. Đất sử dụng vào các mục đích
công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10
Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại
các khu vực, vị trí tương ứng.
9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng được xác định bằng 70% giá đất
ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
10. Giá đất đặc thù:
10.1. Trường
hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở
lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2.
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao
hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng
tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
- Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc
cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyển
thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
10.2. Trường
hợp thửa đất có một phần diện tích bị khuất bởi thửa đất
khác (hạn chế khả năng sinh lợi) thì phần diện tích thuộc vị trí bị khuất được
tính bằng giá đất của vị trí thấp hơn liền kề trong cùng thửa đất.
10.3. Đất
nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính bằng 1,65 lần giá đất nông nghiệp
tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1; đất nông nghiệp tại thị xã Quảng Trị được
tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
I. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.
1.1. Đất ở đô thị
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
1a
|
26.163
|
10.465
|
5.756
|
3.924
|
1b
|
23.546
|
9.419
|
5.180
|
3.532
|
1c
|
20.930
|
8.372
|
4.605
|
3.140
|
1d
|
18.314
|
7.326
|
4.029
|
2.747
|
1e
|
15.698
|
6.279
|
3.453
|
2.355
|
2a
|
14.389
|
5.756
|
3.166
|
2.158
|
2b
|
13.081
|
5.233
|
2.878
|
1.962
|
2c
|
11.773
|
4.709
|
2.590
|
1.766
|
2d
|
10.465
|
4.186
|
2.302
|
1.570
|
2e
|
9.157
|
3.663
|
2.015
|
1.374
|
3a
|
8.110
|
3.244
|
1.784
|
1.217
|
3b
|
7.064
|
2.826
|
1.554
|
1.060
|
3c
|
6.017
|
2.407
|
1.324
|
903
|
3d
|
4.971
|
1.988
|
1.094
|
746
|
3e
|
3.924
|
1.570
|
863
|
589
|
4a
|
3.663
|
1.465
|
806
|
549
|
4b
|
3.401
|
1.360
|
748
|
510
|
4c
|
3.140
|
1.256
|
691
|
471
|
4d
|
2.878
|
1.151
|
633
|
432
|
4e
|
2.224
|
890
|
489
|
334
|
4f
|
2.093
|
837
|
460
|
314
|
1.2. Đất ở tại đô thị thuộc
các khu vực giáp ranh với nông thôn
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
1
|
2.860
|
1.904
|
1.360
|
1.020
|
2
|
1.144
|
762
|
544
|
408
|
3
|
629
|
419
|
299
|
224
|
4
|
429
|
286
|
204
|
160
|
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ: (Áp dụng Bảng 1.1. Mục
I, Phụ lục số 2)
2.1. Các tuyến đường phố đã có
tên:
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Phải tuyến Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà
đến tim Cầu Vượt
|
1a
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Trái tuyến Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến đường Lê Thế Tiết
|
1a
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Phải tuyến Đoạn
từ Tim Cầu Vượt đến đường Lý Thường Kiệt
|
1b
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Trái tuyến Đoạn
từ đường Lê Thế Tiết đến đường Phạm Hồng Thái
|
1b
|
Lê Duẩn (Quốc
lộ 1)
|
Phải tuyến Đoạn
từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Điện Biên Phủ
|
2a
|
Lê Duẩn (Quốc
lộ 1)
|
Trái tuyến Đoạn từ đường Phạm Hồng
Thái đến đường Thuận Châu
|
2a
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Đoạn từ Bắc Cầu
Đông Hà đến đường Phạm Ngũ Lão
|
2a
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Đoạn từ đường
Phạm Ngũ Lão đến Nam Cầu Sòng
|
2b
|
Lê Duẩn
|
Phải tuyến Đoạn từ đường đến đường
Điện Biên Phủ đến cầu Lai Phước;
|
2c
|
Lê Duẩn
|
Trái tuyến Đoạn từ đường Thuận Châu
đến cầu Lai Phước
|
2c
|
Hùng Vương
|
Đoạn từ Bưu điện
Đông Hà đến đường Tôn Thất Thuyết
|
1a
|
Hùng Vương
|
Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến
đường Lý Thường Kiệt
|
1b
|
Hùng Vương
|
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
Đại Cồ Việt
|
1c
|
Hùng Vương
|
Đoạn từ đường Đại Cồ Việt đến đường
Điện Biên Phủ
|
1d
|
Hùng Vương
|
Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến giáp cầu Vĩnh Phước
|
3a
|
Quốc lộ 9
|
Phải tuyến Đoạn từ đường kẹp cầu vượt
(đối diện công an thành phố) đến đường Trương Hán Siêu
|
1a
|
Quốc lộ 9
|
Trái tuyến Đoạn từ công Công an thành
phố đến đường Chu Mạnh Trinh
|
1a
|
Quốc lộ 9
|
Phải tuyến Đoạn
từ đường Trương Hán Siêu đến đường Trần Hưng Đạo
|
2b
|
Quốc lộ 9
|
Trái tuyến Đoạn từ đường Chu Mạnh
Trinh đến đường Trần Hưng Đạo
|
2b
|
Quốc lộ 9
|
Đoạn từ đường Khóa Bảo đến đường Phù Đổng Thiên Vương
|
2c
|
Quốc lộ 9
|
Đoạn từ đường Phù Đổng Thiên Vương đến đường vào X334
|
3d
|
Quốc lộ 9
|
Đoạn từ Đường vào X334 đến cầu Bà
Hai
|
4a
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Bưu điện
Đông Hà
|
1a
|
Trần Hưng Đạo
|
Phải tuyến Đoạn từ tường rào phía
Đông Bưu điện Đông Hà đến đường Trần Nhật Duật
|
1a
|
Trần Hưng Đạo
|
Trái tuyến Đoạn từ đường Hùng Vương
đến Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo
|
1a
|
Trần Hưng Đạo
|
Phải tuyến Đoạn từ đường Trần Nhật
Duật đến đường Khóa Bảo;
|
1d
|
Trần Hưng Đạo
|
Trái tuyến Đoạn
từ Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 9
|
1d
|
Phan Châu Trinh
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ
Đông Hà
|
1b
|
Phan Bội Châu
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà
|
1b
|
Lê Quý Đôn
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trần
Hưng Đạo
|
1b
|
Lê Lợi
|
Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê
Thánh Tông
|
1c
|
Lê Lợi
|
Đoạn từ Lê Thánh
Tông Lý Thường Kiệt
|
1d
|
Lê Hồng Phong
|
Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền
|
1c
|
Lê Hồng Phong
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường
Tôn Thất Thuyết
|
3b
|
Lý Thường Kiệt
|
Phải tuyến Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
đường Lê Lợi
|
1c
|
Lý Thường Kiệt
|
Phải tuyến Đoạn từ đường Lê Lợi đến
đường Hùng Vương
|
1d
|
Lý Thường Kiệt
|
Phải tuyến Đoạn từ đường Hùng Vương
đến đường Hàm Nghi
|
1e
|
Lý Thường Kiệt
|
Trái tuyến Đoạn từ đường Lê Duẩn đến
đường Lê Lợi nối dài
|
1c
|
Lý Thường Kiệt
|
Trái tuyến Đoạn từ đường Lê Lợi nối
dài đến đường Hùng Vương nối dài
|
1d
|
Lý Thường Kiệt
|
Trái tuyến Đoạn từ đường Hùng Vương
nối dài đến đường Hàm Nghi đến hết thửa đất nhà số 171 đường Lý
Thường Kiệt
|
1e
|
Lý Thường Kiệt
|
Phải tuyến Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du
|
2d
|
Lý Thường Kiệt
|
Trái tuyến Đoạn từ phía Tây thửa đất
nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Du
|
2d
|
Nguyễn Tri Phương
|
Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến
Hùng Vương
|
1c
|
Nguyễn Tri Phương
|
Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi
|
3e
|
Hàm Nghi
|
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Bắc cống Đại An
|
1e
|
Hàm Nghi
|
Đoạn từ Cống Đại An đến đường Lý
Thường Kiệt
|
2c
|
Nguyễn Huệ
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Hùng Vương
|
1e
|
Nguyễn Huệ
|
Hùng Vương đến Lê Hữu Phước (trừ đoạn
qua nhà ông Lợi và bà Xuân được tính theo mặt cắt hiện trạng)
|
3a
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Lê Quý Đôn
|
2a
|
Nguyễn Trãi
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Đặng
Tất
|
2a
|
Nguyễn Trãi
|
Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Đặng Tất
|
2b
|
Ngô Quyền
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hàm Nghi
|
2a
|
Hai Bà Trưng
|
Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến đường
Hiền Lương
|
2b
|
Hai Bà Trưng
|
Đoạn từ đường Hiền Lương đến đường
Bùi Dục Tài
|
3a
|
Lê Văn Hưu
|
Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến gác chắn đường sắt
(Quốc lộ 9 cũ)
|
2b
|
Lê Văn Hưu
|
Đoạn từ gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) đến Ga Đông Hà
|
3e
|
Nguyễn Công Trứ
|
Cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết)
|
2b
|
Nguyễn Khuyến
|
Cả đường
|
2b
|
Đào Duy Từ
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường
Hàm Nghi
|
2b
|
Lê Thế Hiếu
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hàm Nghi
|
2b
|
Lê Thế Hiếu
|
Đoạn từ Hàm Nghi đến đường Trương
Hán Siêu
|
2d
|
Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến
đường Nguyễn Huệ)
|
2b
|
Lê Thánh Tông
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường
Hàm Nghi
|
2b
|
Lê Thánh Tông
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Lợi
|
3a
|
Tạ Quang Bửu
|
Cả đường
|
2c
|
Phan Đình Phùng
|
Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi
|
2c
|
Phan Đình
Phùng
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường
Lưu Hữu Phước
|
3a
|
Đặng Tất
|
Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến
đường Nguyễn Huệ)
|
2c
|
Văn Cao
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện
tỉnh
|
2c
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Đoạn từ Đường Phan Bội Châu đến Cống
thoát nước
|
2c
|
Đinh Tiên
Hoàng
|
Đoạn từ phía Nam cống thoát nước (gần
nhà ông Hàn) đến đường Bùi Dục Tài
|
3e
|
Đinh Tiên
Hoàng
|
Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến mương
thủy lợi
|
4d
|
Hiền Lương
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Hai Bà Trưng
|
2c
|
Hiền Lương
|
Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh
Tiên Hoàng
|
4a
|
Tôn Thất Thuyết
|
Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường
Trần Phú
|
2c
|
Nguyễn Du
|
Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lý Thường
Kiệt
|
2d
|
Nguyễn Du
|
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt (từ thửa
đất số 28, tờ bản đồ số 28 của phường 5) đến đường Trần
Bình Trọng
|
3e
|
Hoàng Diệu
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm
Ngũ Lão
|
2d
|
Hoàng Diệu
|
Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường
sắt
|
3a
|
Hoàng Diệu
|
Đoạn từ cầu đường sắt đến giáp địa
phận Cam Lộ (trừ các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng)
|
4a
|
Hoàng Diệu
|
Các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng đoạn từ cầu đường sắt đến đường nối Hoàng Diệu đến khu du lịch sinh thái Miền Trung
|
4c
|
Đại Cồ Việt
|
Từ đường Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập
|
2e
|
Đặng Dung
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ngô Sỹ Liên
|
2d
|
Đặng Dung
|
Đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến đường
Mạc Đĩnh Chi
|
2e
|
Đặng Dung
|
Đoạn từ Mạc Đĩnh
Chi đến cuối tuyến
|
3b
|
Bùi Thị Xuân
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Hải đội 2
|
2d
|
Điện Biên Phủ
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường
Hùng Vương
|
2d
|
Điện Biên Phủ (9D)
|
Từ đường Hùng Vương đến phía Đông
đường vào Nghĩa địa Đông Lương
|
3c
|
Đường vào Trạm xá Công An
|
Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế
Hiếu
|
2d
|
Trần Phú
|
Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến Cầu vượt đường sắt
|
2d
|
Trần Phú
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường
Trần Hưng Đạo
|
3a
|
Thái Phiên
|
Cả đường (từ đường Nguyễn Huệ đến
đường Trần Phú)
|
3a
|
Trần Quang Khải
|
Từ đường Lương Khánh Thiện đến đường
Trần Bình Trọng
|
3a
|
Lê Chưởng
|
Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê
Quý Đôn
|
3a
|
Nguyễn Chí Thanh
|
từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt
|
3a
|
Trường Chinh
|
Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường
Hùng Vương
|
3a
|
Trường Chinh
|
Hùng Vương đến
hết khu liên hợp thể dục thể thao
|
3c
|
Trường Chinh
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến cống thoát
nước Trường Phan Đình Phùng
|
3e
|
Đinh Công Tráng
|
Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến Huyền
Trân Công Chúa
|
3a
|
Trần Hữu Dực
|
Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập
|
3a
|
Trương Công Kỉnh
|
Từ đường Hùng Vương đến Lê Lợi (trừ đoạn chưa thi công)
|
3a
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Cả đường
|
3a
|
Khóa Bảo
|
Cả đường
|
3a
|
Thành Cổ
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Khe Lược
|
3a
|
Thành Cổ
|
Đoạn từ Cầu
Khe Lược đến đường Bà Triệu
|
3c
|
Lê Thế Tiết
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N22
|
3a
|
Phạm Ngũ Lão
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu
|
3a
|
Trần Nhật Duật
|
Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà
Triệu
|
3a
|
Phan Văn Trị
|
Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế
Hiếu
|
3a
|
Chu Mạnh Trinh
|
Từ đường Nguyễn Du đến đường Quốc lộ
9
|
3a
|
Thanh niên
|
Đoạn từ Quốc lộ
1 đến đường về Cống Vĩnh Ninh
|
3a
|
Thanh Niên
|
Đoạn từ cống Vĩnh Ninh đến cầu ông Niệm
|
3b
|
Cửa Tùng
|
Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn
Trãi
|
3b
|
Trần Đại Nghĩa
|
Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường
Lê Thánh Tông
|
3b
|
Lương Khánh Thiện
|
Cả đường (từ Quốc lộ 9 đến Quốc lộ 9)
|
3b
|
Duy Tân
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
Hùng Vương
|
3b
|
Đoàn Hữu Trưng
|
Từ đường Nguyễn Quang Xá đến Hà Huy
Tập
|
3b
|
Hà Huy Tập
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến Đại Cồ
Việt
|
3b
|
Hàn Mặc Tử
|
Từ đường Trần
Quang Khải đến Trần Bình Trọng
|
3b
|
Hoàng Hữu Chấp
|
Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ
Việt
|
3b
|
Hoàng Thị Ái
|
Từ đường Hàn Mặc
Tử đến Nguyễn Du
|
3b
|
Hồ Sĩ Thản
|
Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ
|
3b
|
Lê Đại Hành
|
Từ đường Hùng Vương đến Trương Hoàn
|
3b
|
Lý Thái Tổ
|
Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực
|
3b
|
Nguyễn Quang Xá
|
Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt
|
3b
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Từ đường Hùng Vương đến Thoại Ngọc
Hầu
|
3b
|
Thân Nhân Trung
|
Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập
|
3b
|
Trần Nhân Tông
|
Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực
|
3b
|
Trịnh Hoài Đức
|
Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ
|
3b
|
Trương Hoàn
|
Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt
|
3b
|
Nguyễn Trung Trực
|
Đoạn từ Quốc lộ
9 đến Hồ Khe mây
|
3b
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Từ Hùng Vương đến Lê Lợi
|
3b
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Đoạn từ đường
Hùng Vương đến đường Cần Vương
|
3d
|
Trần Bình Trọng
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến
đường Nguyễn Du kéo dài
|
3b
|
Trần Bình Trọng
|
Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường
Điện Biên Phủ
|
3e
|
Bà Triệu
|
Đoạn từ Chợ Đông Hà đến Cầu Thanh Niên
|
3b
|
Bà Triệu
|
Đoạn từ Cầu
Thanh niên đến Cầu Đường sắt
|
3b
|
Bà Triệu
|
Đoạn từ cầu đường
sắt đến đường Nguyễn Văn Tường
|
3c
|
Bà Triệu
|
Đoạn từ Nguyễn văn Tường đến giáp địa phận Phường 4
|
3d
|
Bà Triệu
|
Các thửa đất chưa
bàn giao mặt bằng đoạn từ đường sắt
đến đường Khóa Bảo
|
4c
|
Bà Triệu
|
Thuộc địa bàn Phường 4
|
4d
|
Ông Ích Khiêm
|
Cả đường
|
3c
|
Hải Triều
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ông Ích Khiêm
|
3c
|
Phan Chu Trinh
|
Đoạn từ Lê Quý Đôn đến Đinh Công
Tráng
|
3c
|
Nguyễn Thái Học
|
Từ đường Nguyễn Huệ đến đường phía
sau Cục Hải Quan
|
3c
|
Hàn Thuyên
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2
|
3c
|
Hàn Thuyên
|
Kênh N2 đến đường Thạch Hãn
|
4c
|
Ngô Sĩ Liên
|
Cả đường
|
3c
|
Chế Lan Viên
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường
Phan Đình Phùng
|
3c
|
Điện Biên Phủ (9D)
|
Phía Tây đường vào Nghĩa địa Đông
Lương đến giáp xã Cam Hiếu
|
3e
|
Đường Phường 2 đi Đông Lương, Đông
Lễ
|
Đoạn từ đường Đặng Dung đến cầu Lập
Thạch
|
3c
|
Mạc Đĩnh Chi
|
Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường
Đặng Dung
|
3c
|
Mạc Đĩnh Chi
|
Từ đường Đặng Dung đến hết đường
|
4a
|
Võ Thị Sáu
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trương Hán Siêu
|
3c
|
Phan Huy Chú
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi
Thị Xuân
|
3c
|
Lưu Hữu Phước
|
Từ Thư Viện tỉnh đến đường Trần Phú
|
3d
|
Chu Văn An
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Đào
Duy Anh
|
3d
|
Trần Cao Vân
|
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
Hàm Nghi
|
3d
|
Tôn Thất Tùng
|
Từ Lê Hồng Phong đến Tôn Thất Thuyết
|
3d
|
Nguyễn Cảnh Chân
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường Chinh
|
3d
|
Kim Đồng
|
Đoạn từ đường Ngô Sĩ Liên đến đường
Nguyễn Thượng Hiền
|
3d
|
Kim Đồng
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ngô Sĩ
Liên
|
4e
|
Thuận Châu
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn hết cơ sở 2
trường Mầm non Đông Lương
|
3d
|
Thuận Châu
|
Đoạn từ hết cơ sở 2 trường Mầm non Đông Lương đến cầu Đại Lộc
|
4a
|
Cồn Cỏ
|
Đoạn từ Đặng Dung đến hết khu dân
cư hai bên đường Cồn Cỏ
|
3d
|
Cồn Cỏ
|
Đoạn từ giáp khu dân cư hai bên đường
Cồn Cỏ đến đường Thạch Hãn
|
4e
|
Phạm Đình Hổ
|
Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường
Lê Lợi
|
3e
|
Hồ Xuân Lưu
|
Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường
Nguyễn Hàm Ninh
|
3e
|
Nguyễn Hàm Ninh
|
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến Quốc Lộ 9
|
3e
|
Bùi Dục Tài
|
Cả đường (từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu)
|
3e
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Cả đường
|
3e
|
Lê Phụng Hiểu
|
Cả đường
|
3e
|
Đặng Thai Mai
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Nguyễn Thái Học
|
3e
|
Đoàn Khuê
|
Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến
đường Trần Đại Nghĩa
|
3e
|
Đoàn Khuê
|
Đoạn từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường
Trần Phú
|
4a
|
Trương Hán Siêu
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường
Lê Thế Hiếu
|
3e
|
Trương Hán Siêu
|
Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường
Võ Thị Sáu
|
3e
|
Trương Hán Siêu
|
Đoạn từ Võ Thị Sáu đến đường Lê Thế
Hiếu
|
4a
|
Đường Hai bên Cầu Vượt
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến công Công
An thành phố
|
3e
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Đoạn từ Trường Cao đẳng sư phạm đến
Quốc lộ 9
|
3e
|
Phạm Văn Đồng
|
Từ Lý Thường Kiệt đến Huỳnh Thúc
Kháng
|
3e
|
Đặng Thí
|
Từ đường Hùng Vương đến Thoại Ngọc Hầu
|
3e
|
Lê Hành
|
Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức
|
3e
|
Nguyễn An Ninh
|
Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức
|
3e
|
Nguyễn Công Hoan
|
Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức
|
3e
|
Nguyễn Hữu Mai
|
Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức
|
3e
|
Nguyễn Hữu Khiếu
|
Từ đường Lê Duẩn đến hết trạm Y tế Đông Lương
|
3e
|
Nguyễn Hữu Khiếu
|
Từ hết trạm Y
tế Đông Lương đến đường Lê Lợi
|
4a
|
Nguyễn Tư Giản
|
Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức
|
3e
|
Nguyễn Tự Như
|
Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức
|
3e
|
Nguyễn Vức
|
Từ đường Hồ Sĩ Thản đến Thoại Ngọc
Hầu
|
3e
|
Phù Đổng Thiên Vương
|
Từ Quốc lộ 9 đến
cổng phụ trường CĐSP
|
3e
|
Thoại Ngọc Hầu
|
Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ
|
3e
|
Phạm Hồng Thái
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường bê tông (phía Đông của đường giáp nhà ông Lê Văn Thế)
|
3e
|
Phạm Hồng Thái
|
Từ phía Tây đường bê tông (nhà ông Lê Văn Thế) đến sông Thạch Hãn
|
4c
|
Quốc lộ 1 cũ
|
Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Hoàng Diệu
|
3e
|
Lương Đình Của
|
Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Nguyễn Cảnh Chân
|
3e
|
Trương Định
|
Đoạn từ đường Hàm Nghi đến Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
3e
|
Mai Hắc Đế
|
Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến Lê
Thánh Tông nối dài
|
3e
|
Đường quanh Hồ Khe Sắn
|
Cả tuyến
|
3e
|
Lương Ngọc Quyến
|
Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Trạm lưới điện
lực
|
4a
|
Đường nối đường Trường Chinh đến đường
Huỳnh Thúc Kháng
|
Đường nối đường Trường Chinh đến đường
Huỳnh Thúc Kháng
|
4a
|
Cần Vương
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
khu vực KP2
|
4a
|
Lương Văn Can
|
Từ đường Trần Quang Khải đến Trần
Bình Trọng
|
4a
|
Nguyễn Phúc Nguyên
|
Từ đường Hoàng Thị Ái đến Mai Hắc Đế
|
4a
|
Triệu Việt Vương
|
Từ đường Lê Duẩn đến hết trụ sở
UBND phường Đông Lương
|
4a
|
Triệu Việt Vương
|
Từ hết trụ sở UBND phường Đông
Lương đến khu dân cư Đại Áng
|
4b
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến phía Đông
khu dân cư đường Nguyễn Thiện Thuật
|
4a
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Đoạn từ phía
Đông khu dân cư đường Nguyễn Thiện Thuật đến đường Thạch
Hãn
|
4d
|
Nguyễn Biểu
|
Đoạn từ đường
Lê Duẩn đến Kênh thủy lợi N2
|
4a
|
Nguyễn Biểu
|
Từ kênh N2 đến sông Thạch Hãn
|
4c
|
Đoàn Thị Điểm
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy
lợi N2
|
4a
|
Nguyễn Hoàng
|
Từ đường Lê Duẩn đến kênh Ái Tử
|
4a
|
Nguyễn Hoàng
|
Đoạn từ kênh Ái Tử đến cầu Nguyễn
Hoàng
|
4b
|
Nguyễn Hoàng
|
Từ cầu Nguyễn
Hoàng đến sông Thạch Hãn
|
4c
|
Đoạn đường phía trước trụ sở cũ
UBND phường Đông Giang
|
Từ đường Trần Nguyên Hãn đến hết đường
|
4a
|
Nguyễn Thượng
Hiền
|
Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến hết
đường
|
4a
|
Phùng Hưng
|
Cả đường (từ đường Trần Hưng đạo đến
đường Đinh Tiên Hoàng)
|
4a
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Đoạn từ Đoàn Thị Điểm đến Nguyễn Biểu
|
4a
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Đoàn Thị Điểm
|
4b
|
Bùi Trung Lập
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
khu vực
|
4a
|
Lê Ngọc Hân
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường
Chinh
|
4a
|
Lương Thế Vinh
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Đặng
Trần Côn
|
4a
|
Nguyễn Hữu Thận
|
Từ đường Nguyễn Trung Trực đến Trần
Bình Trọng
|
4a
|
Yết Kiêu
|
Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn
Trãi nối dài
|
4b
|
Đào Duy Anh
|
Đoạn từ đường
Chu Văn An đến đường Lý Thường Kiệt
|
4b
|
Dương Văn An
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa
|
4b
|
Bến Hải
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần
Đại Nghĩa
|
4b
|
Kiệt 69-Lê Lợi
|
Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại
Nghĩa
|
4b
|
Kiệt 75-Lê Lợi
|
Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại
Nghĩa
|
4b
|
Trần Nguyên Hãn
|
Quốc lộ 1 đến phía Tây đường bê tông
vào nhà ông Nguyện
|
4b
|
Trần Nguyên Hãn
|
Phía Đông đường bê tông vào nhà ông
Nguyện đến đập Đại Độ
|
4d
|
Lê Trực
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng
Diệu
|
4b
|
Tân Sở
|
Từ đường Lê Duẩn đến đường Hùng
Vương
|
4b
|
Kiệt 69 Hùng Vương (Đường phía sau
Trụ sở Hải Quan tỉnh)
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường
Nguyễn Huệ
|
4c
|
Trần Quốc Toản
|
Đoạn từ đường Nguyễn Gia Thiều đến Trần Hưng Đạo
|
4c
|
Nguyễn Văn Tường
|
Từ Quốc lộ 9 đến đường Bà Triệu
|
4c
|
Thanh Tịnh
|
Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường
Lê Thánh Tông
|
4c
|
Đường vào Tỉnh ủy
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường
Lưu Hữu Phước
|
4c
|
Lê Lai
|
Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến Quốc
lộ 9
|
4d
|
Đoàn Bá Thừa
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu
|
4d
|
Trần Đình Ân
|
Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến tràn Khe Mây
|
4d
|
Chi Lăng
|
Từ đường Quốc lộ 9 đến nghĩa trang
nhân dân Đông Hà
|
4d
|
Dinh Cát
|
Từ Quốc lộ 9 đến đường khu vực giáp
nghĩa trang nhân dân Đông Hà
|
4d
|
Đào Tấn
|
Từ Quốc lộ 9 đến ranh giới KP4 với
Đoàn 384
|
4d
|
Tô Ngọc Vân
|
Từ đường sắt đến giáp khu tái định
cư Bà Triệu
|
4d
|
Nguyễn Gia Thiều
|
Đoạn từ đường Đặng Thai Mai đến đường
Trần Quốc Toản
|
4e
|
Đặng Thái Thân
|
Từ Quốc lộ 9 đến Trần Quang Khải
|
4e
|
Đông Kinh Nghĩa Thục
|
Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6
|
4e
|
Lý Nam Đế
|
Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6
|
4e
|
Tuệ Tĩnh
|
Từ đường Lê Thánh Tông đến Trường Chinh
|
4e
|
Hồ Quý Ly
|
Từ đường Hoàng Diệu đến khu phố 10
Đông Thanh
|
4e
|
Trần Hoàn
|
Từ Bắc cầu ván Đông Giang đến bắc đập
tràn Đại Độ
|
4f
|
2.2. Phân loại đường cho các tuyến
đường còn lại như sau:
a) Các tuyến đường chưa có tên hoặc
có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa,
bê tông, đường đất”:
STT
|
Mặt
cắt
|
Đường
nhựa
|
Bê
tông
|
Đường
đất
|
1
|
Có mặt cắt lớn hơn 32m
|
2e
|
3d
|
4a
|
2
|
Có mặt cắt lớn
hơn 26m đến bằng 32m
|
3a
|
4a
|
4b
|
3
|
Có mặt cắt lớn
hơn 20.5 m đến bằng 26 m
|
3b
|
4a
|
4b
|
4
|
Có mặt cắt lớn hơn 16 m đến bằng
20,5 m
|
3c
|
4b
|
4c
|
5
|
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến bằng 16
m
|
3e
|
4b
|
4c
|
6
|
Có mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13m
|
4a
|
4c
|
4d
|
7
|
Có mặt cắt lớn
hơn 6 m đến bằng 9 m
|
4b
|
4c
|
4e
|
8
|
Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m
|
4c
|
4e
|
4f
|
9
|
Có mặt cắt dưới
đến bằng 3 m
|
4d
|
4f
|
Vị
trí 2 - 4f
|
b) Các tuyến đường chưa có tên hoặc có tên nhưng
chưa được xếp loại thuộc khu đô thị tập trung, khu dân cư mới được
đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng:
STT
|
Mặt
cắt
|
Đường
nhựa
|
Bê
tông
|
1
|
Có mặt cắt lớn hơn 32m
|
3b
|
4a
|
2
|
Có mặt cắt lớn
hơn 26m đến bằng 32m
|
3c
|
4b
|
3
|
Có mặt cắt lớn hơn 20.5 m đến bằng 26 m
|
3d
|
4b
|
4
|
Có mặt cắt lớn hơn 17,5 m đến bằng
20,5 m
|
3e
|
4b
|
5
|
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến bằng 17,5 m
|
4a
|
4b
|
6
|
Có mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13 m
|
4b
|
4c
|
7
|
Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m
|
4c
|
4c
|
8
|
Có mặt cắt từ 3 m đến bằng 6 m
|
4d
|
4e
|
c) Các tuyến đường thuộc khu dân cư phường Đông
Thanh (đoạn từ cầu đường sắt đến giáp địa phận
Cam Lộ) trừ khu tái định cư Khu phố 7 Đông Thanh; khu dân cư thuộc các Khu
phố: 2, 3, 4, phường Đông Giang trừ khu dân cư đường Thanh
Niên và khu tái định cư đường Trần Nguyên
Hãn; khu dân cư phía Đông đồng ruộng đến sông Thạch
Hãn của phường Đông Lễ:
STT
|
Mặt
cắt
|
Đường
nhựa
|
Bê
tông
|
Đường đất
|
1
|
Lớn hơn 20,5m
|
3e
|
4a
|
4c
|
2
|
Lớn hơn 16m đến
bằng 20,5m
|
4a
|
4c
|
4d
|
3
|
Lớn hơn 13m đến
bằng 16m
|
4b
|
4d
|
4e
|
4
|
Lớn hơn 9m đến bằng 13m
|
4c
|
4d
|
4e
|
5
|
Lớn hơn 6m đến bằng 9m
|
4d
|
4e
|
4f
|
6
|
Lớn hơn 3m đến bằng 6m
|
4e
|
4f
|
Vị trí 2-4f
|
7
|
Mặt cắt dưới đến bằng 3m
|
4f
|
Vị
trí 2-4f
|
Vị
trí 3-4f
|
d) Mặt cắt của các đoạn đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng điểm
có mặt cắt nhỏ nhất của đoạn đường đó.
e) Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp
loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
III. GIÁ ĐẤT ĐẶC THÙ:
Đất ở tại đô thị thuộc các khu vực
giáp ranh với nông thôn trên địa bàn thành phố Đông Hà: Áp dụng Điểm 1.2 Mục I,
Phụ lục số 02.
- Khu vực 3:
+ Đường Hói Sòng đoạn từ Nam đập Đại
Độ đến Hồ nuôi tôm Đông Giang 2.
+ Đường có mặt cắt
từ 5m trở lên: Khu vực dân cư Phường 4 (trừ các thửa đất
tiếp giáp với các đường đã được xếp loại ở Điểm 2.1 Mục II
Phụ lục số 02); Khu phố 5, 6, 7, 8, 9 phường Đông Giang (trừ các thửa đất tiếp
giáp với các đường đã được xếp loại ở Điểm 2.1 Mục II Phụ lục số 02).
- Khu vực 4:
+ Đường có mặt cắt nhỏ hơn 5m: Khu vực dân cư Phường 4 (trừ các thửa đất tiếp giáp với các đường
đã được xếp loại ở Điểm 2.1 Mục II Phụ lục số 2); Khu phố
5, 6, 7, 8, 9 phường Đông Giang (trừ các thửa đất tiếp giáp với các đường đã được
xếp loại ở Điểm 2.1 Mục II Phụ lục số
2).
+ Các khu vực: Khu phố Khe Lấp - Phường
3; Khu phố 10 - Đông Giang; Khu phố 10, 11 - Đông Thanh được xác định giá đất ở
theo các vị trí 2, 3, 4 Khu vực 4 Điểm 1.2 Mục I Phụ lục số 2.
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
I. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Đất ở đô thị:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
1a
|
16.000
|
6.400
|
3.520
|
2.400
|
1b
|
14.400
|
5.760
|
3.168
|
2.160
|
1c
|
12.800
|
5.120
|
2.816
|
1.920
|
1d
|
11.200
|
4.480
|
2.464
|
1.680
|
1e
|
9.600
|
3.840
|
2.112
|
1.440
|
1f
|
8.000
|
3.200
|
1.760
|
1.200
|
2a
|
7.360
|
2.944
|
1.619
|
1.104
|
2b
|
6.720
|
2.688
|
1.478
|
1.008
|
2c
|
6.080
|
2.432
|
1.338
|
912
|
2d
|
5.440
|
2.176
|
1.197
|
816
|
2e
|
4.800
|
1.920
|
1.056
|
720
|
2f
|
4.160
|
1.664
|
915
|
624
|
3a
|
3.760
|
1.504
|
827
|
564
|
3b
|
3.360
|
1.344
|
739
|
504
|
3c
|
2.960
|
1.184
|
651
|
444
|
3d
|
2.560
|
1.024
|
563
|
384
|
3e
|
2.160
|
864
|
475
|
324
|
3f
|
1.760
|
704
|
387
|
264
|
4a
|
1.520
|
608
|
334
|
228
|
4b
|
1.280
|
512
|
282
|
192
|
4c
|
1.040
|
416
|
229
|
156
|
4d
|
880
|
352
|
194
|
132
|
4e
|
720
|
288
|
158
|
108
|
4f
|
560
|
224
|
123
|
84
|
2. Đơn
giá đất ở tại nông thôn (Xã Hải Lệ):
2.1. Đất ở khu vực đồng bằng:
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
1
|
645.000
|
315.000
|
2
|
387.000
|
189.000
|
3
|
225.750
|
110.250
|
4
|
161.250
|
78.750
|
2.2. Đất ở khu vực trung du:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
1
|
288.000
|
2
|
187.200
|
3
|
144.000
|
4
|
72.000
|
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT
Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
1. Phân loại đường phố Thị xã Quảng
Trị: Áp dụng bảng 1. Mục I Phụ lục
số 03.
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoạn từ đường Quang Trung đến cống
Thái Văn Toản.
|
1a
|
Trần Hưng Đạo
|
Cống Thái Văn
Toản đến đường Lê Duẩn.
|
1b
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường Quang Trung đến đường Phan
Đình Phùng.
|
1c
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoạn từ đường Phan Đinh Phùng đến
giáp xã Triệu Thành.
|
1f
|
Nguyễn Tri
Phương
|
Đoạn từ đường Minh Mạng đến đường
Ngô Quyền.
|
1b
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Đoạn từ giáp xã Hải Phú đến nam cầu Thạch Hãn.
|
1b
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Đoạn đi qua
phường An Đôn (từ chân cầu Thạch Hãn đến giáp xã Triệu Thượng.
|
2d
|
Quang Trung
|
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến hàng
rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ.
|
1d
|
Quang Trung
|
Đoạn từ Hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ đến đường Hai Bà Trưng.
|
1f
|
Ngô Quyền
|
Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến giáp xã
Triệu Thành.
|
1d
|
Ngô Quyền
|
Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến đường Lý
Nam Đế.
|
2e
|
Ngô Quyền
|
Đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Lê Duẩn.
|
3d
|
Phố Hữu Nghị
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Ngô Quyền.
|
1d
|
Phố Thành Công
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
|
1d
|
Hai Bà Trưng
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý
Thái Tổ.
|
1e
|
Hai Bà Trưng
|
Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Đình Phùng.
|
1f
|
Lý Thái Tổ
|
Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường
Ngô Quyền.
|
1f
|
Hoàng Diệu
|
Đoạn từ đường Quang
Trung đến đường Lý Thái Tổ
|
2a
|
Lý Thường Kiệt
|
Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường
Trần Hưng Đạo.
|
2b
|
Phan Đình Phùng
|
Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường
Ngô Quyền.
|
2b
|
Võ Thị Sáu
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
2b
|
Lê Hồng Phong
|
Hai Bà Trưng đến Trần Hưng Đạo
|
2c
|
Đoàn Thị Điểm
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Ngô Quyền.
|
2d
|
Lê Quý Đôn
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến
hàng rào phía tây Trường Dân tộc nội trú.
|
2d
|
Trần Phú
|
Hai Bà Trưng đến Trần Hưng Đạo
|
2d
|
Trần Phú
|
Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường
Nguyễn Trãi.
|
3d
|
Võ Nguyên Giáp
|
QL1A đến Đài
tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ Bắc
sông Thạch Hãn
|
2e
|
Nguyễn Trường
Tộ
|
Đoạn từ đường Trần Bình Trọng đến
đường Nguyễn Trãi.
|
2f
|
Trần Thị Tâm
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ga Quảng
Trị.
|
3a
|
Đường Kiệt 5 Trần Hưng Đạo
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Phan Chu Trinh.
|
3b
|
Nguyễn Trãi
|
Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến kênh
N1.
|
3b
|
Nguyễn Trãi
|
Đoạn từ Kênh N1 đến Quốc lộ 1.
|
3d
|
Chi Lăng
|
QL1A đến Giáp đường quy hoạch dọc bờ
Bắc sông Thạch Hãn
|
3b
|
Trần Quốc Toản
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Quang Trung.
|
3c
|
Trần Bình Trọng
|
Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp
xã Hải Quy.
|
3c
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
Đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn
Trãi.
|
3d
|
Đường Lê Hồng Phong
|
Đường Trần Hưng Đạo đến đến đường
Ngô Quyền.
|
3d
|
Bà Triệu
|
Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đến
đường Lý Thường Kiệt.
|
3d
|
Lê Thế Tiết
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bà
Triệu
|
3d
|
Bùi Dục Tài
|
Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Bà Triệu.
|
3d
|
Nguyễn Thị Lý
|
Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến
kênh N1.
|
3a
|
Nguyễn Thị Lý
|
Đoạn từ kênh N1 đến cầu Ba Bến.
|
3b
|
Phạm Ngũ Lão
|
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
Trần Hữu Dực.
|
3d
|
Cao Bá Quát
|
Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Trần Hữu Dực.
|
3d
|
Trần Hữu Dực
|
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
Phạm Ngũ Lão.
|
3d
|
Nguyễn Đình
Cương
|
Đoạn từ Lê Thế
Tiết đến tường rào xí nghiệp may Lao Bảo.
|
3d
|
Nguyễn Hoàng
|
Đoạn từ gác chắn đường sắt đến hết
Phường 1.
|
3e
|
Nguyễn Hoàng
|
Đoạn từ giáp Phường 1 với xã Hải Lệ đến kênh Nam Thạch Hãn.
|
4c
|
Phan Chu Trinh
|
Đầu đường đến
Cuối đường
|
3e
|
Phan Bội Châu
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Cống K7.
|
3e
|
Ngô Thì Nhậm
|
Đoạn từ đường Quang Trung đến đường
Lý Thường Kiệt.
|
3e
|
Lý Nam Đế
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Ngô Quyền.
|
3e
|
Yết Kiêu
|
Đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Đinh Tiên Hoàng.
|
3e
|
Lê Thế Hiếu
|
Đoạn từ đường Trần Hữu Dực đến đường
Nguyễn Đình Cương.
|
3e
|
Minh Mạng
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3e
|
Hồ Xuân Hương
|
Đầu đường đến
Cuối đường
|
3e
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Ngô Quyền.
|
3f
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường
Nguyễn Trãi.
|
3f
|
Phan Thành Chung
|
Đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường
Phan Bội Châu.
|
4a
|
Bạch Đằng
|
QL1A đến Giáp thôn Thượng Phước, xã
Triệu Thượng
|
4a
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Đầu đường đến
Cuối đường
|
4a
|
Đào Duy Từ
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
4a
|
Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến giáp kênh Thủy Lợi Nam Thạch Hãn.
|
4a
|
Lê Lợi
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N2.
|
4b
|
Thạch Hãn
|
Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường
Trần Quốc Toản.
|
4b
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường
Lê Lợi.
|
4b
|
Hoàng Hoa Thám
|
Đoạn từ đường Lê Lai đến đường Nguyễn
Viết Xuân.
|
4b
|
Nguyễn Hữu Thận
|
Đầu đường đến
Cuối đường
|
4b
|
Lê Lai
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
4b
|
Nguyễn Du
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
4b
|
Trần Cao Vân
|
Đầu đường đến
Cuối đường
|
4c
|
Chu Văn An
|
Phan Bội Châu đến Nhà máy nước Thị
xã
|
4d
|
Lương Thế Vinh
|
Phan Thành Chung đến Nhà máy nước
Thị xã
|
4d
|
Nguyễn Công Trứ
(đường đất)
|
Nguyễn Trường Tộ đến Nguyễn Trường
Tộ
|
4d
|
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt
|
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa,
bê tông thì được xếp loại như sau
|
- Có mặt cắt từ
20 m trở lên:
|
3e
|
- Có mặt cắt từ
15,5 m đến nhỏ hơn 20 m:
|
3f
|
- Có mặt cắt từ
13 m đến nhỏ hơn 15,5 m:
|
4a
|
- Có mặt cắt từ 10 m đến nhỏ hơn 13
m:
|
4b
|
- Có mặt cắt từ
8 m đến nhỏ hơn 10 m:
|
4c
|
- Có mặt cắt từ 5 m đến nhỏ hơn 8
m:
|
4d
|
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 5
m:
|
4e
|
2. Các đoạn đường còn lại chưa có
tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại
như sau:
|
- Có mặt cắt từ 20 m trở lên:
|
3f
|
- Có mặt cắt từ
15,5 m đến nhỏ hơn 20 m:
|
4a
|
- Có mặt cắt từ
13 m đến nhỏ hơn 15,5 m:
|
4b
|
- Có mặt cắt từ 10 m đến nhỏ hơn 13 m:
|
4c
|
- Có mặt cắt từ 8 m đến nhỏ hơn 10 m:
|
4d
|
- Có mặt cắt từ
5 m đến nhỏ hơn 8 m:
|
4e
|
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 5 m:
|
4f
|
3. Mặt cắt của các tuyến đường được
tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính
bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường
và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
|
4. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp
loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
|
2. Đất ở tại đô thị thuộc các khu
vực giáp ranh với nông thôn trên địa bàn thị xã Quảng Trị:
Giá đất ở đô thị đặc thù cho toàn bộ
khu vực dân cư nằm phía nam đường sắt (cách đường An Đôn đoạn
từ cầu Thạch Hãn đến giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong
80,0m trở lên) là: loại 4e.
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất ở
vị trí mặt tiền của các đường liên thôn, liên xóm, trừ các vị trí 1, 2, 3, 4 của đường An Đôn.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở
vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 1.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở
vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 2.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa
đất còn lại.
3. Khu vực đất ở nông thôn:
3.1. Phân vị trí đất ở tại xã Hải Lệ (xã Đồng bằng): Áp dụng bảng 2.1 Mục I Phụ lục số 03
- Khu vực 1:
Gồm toàn bộ các vị trí còn lại của
thôn Như Lệ (Trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m).
+ Vị trí 1: Mặt tiền đường Phú Lệ từ
cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh) đến đường Nguyễn Hoàng.
+ Vị trí 2: Mặt tiền đường Phú Lệ từ
cầu kênh chính Nam Thạch Hãn đến giáp cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh).
+ Vị trí 3: Mặt tiền các đường xóm có
chiều rộng từ 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 đường Nguyễn
Hoàng vào không quá 02 chủ sử dụng đất.
+ Vị trí 4: Các khu vực còn lại khu vực
thôn Như Lệ.
- Khu vực 2:
Gồm Thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ (Khu
vực vùng Bắc kênh Nam Thạch Hãn). Trừ đường Nguyễn Hoàng,
tính từ mép đường vào sâu 80,0 m.
+ Vị trí 1: Không có.
+ Vị trí 2: Mặt
tiền đường đội 1 Tích Tường từ nhà Ông Nguyễn Tuần đến nhà Ông Nguyễn Hữu Chót,
mặt tiền đường cơn Bùi từ giáp đường Nguyễn Hoàng đến giáp
cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 2), mặt tiền đường cơn Quao từ giáp đường
Nguyễn Hoàng đến cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 3), mặt tiền đường N02 từ
giáp đường Nguyễn Hoàng đến giáp cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 5), chiều
sâu không quá 40 mét.
+ Vị trí 3: Sát vị trí 2 nhưng cách vị trí 2 vào không quá 40 mét.
+ Vị trí 4: Các khu vực còn lại.
3.2. Phân vị trí đất ở tại xã Hải
Lệ (xã Trung du): Áp dụng bảng 2.2 Mục I Phụ lục số 03
- Khu vực 1:
Gồm toàn bộ thôn Phước Môn, Tân Lệ và
vùng Nam kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ.
+ Vị trí 1: Từ giáp đường Phú Lệ đến cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (Nguyễn Hoàng nối dài)
+ Vị trí 2: Mặt
tiền đường Phú Lệ thôn Phước Môn, đường Phước Môn lên Tân Mỹ (đến ngang nhà quản
lý đầu mối Nam Thạch Hãn). Sát vị trí
1 nhưng từ vị trí 1 vào không quá 40 mét, mặt tiền các đường
xóm có chiều rộng 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 vào không
quá 2 chủ sử dụng đất của thôn Tân Mỹ.
+ Vị trí 3: Mặt tiền các đường xóm có
chiều rộng 4,0m trở lên, mặt tiền
kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, Phước Môn,
Tân Lệ, Tân Mỹ, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên còn lại của thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ.
+ Vị trí 4: Các khu vực còn lại thôn
Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ và vùng nam kênh chính Nam Thạch Hãn thôn Tích Tường.
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG
PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
I. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Đất ở đô thị:
1.1. Đất ở thị trấn Hồ Xá:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đường phố
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
1a
|
11.200
|
3.920
|
2.912
|
2.240
|
1b
|
10.080
|
3.528
|
2.621
|
2.016
|
1c
|
8.960
|
3.136
|
2.330
|
1.792
|
1d
|
7.840
|
2.744
|
2.038
|
1.568
|
2a
|
6.944
|
2.430
|
1.805
|
1.389
|
2b
|
6.048
|
2.117
|
1.572
|
1.210
|
2c
|
5.152
|
1.803
|
1.340
|
1.030
|
2d
|
4.256
|
1.490
|
1.107
|
851
|
3a
|
3.584
|
1.254
|
932
|
717
|
3b
|
2.912
|
1.019
|
757
|
582
|
3c
|
2.240
|
784
|
582
|
448
|
3d
|
1.568
|
549
|
408
|
314
|
4a
|
1.400
|
490
|
364
|
280
|
4b
|
1.232
|
431
|
320
|
246
|
4c
|
1.064
|
372
|
277
|
213
|
4d
|
896
|
314
|
233
|
179
|
1.2. Đất ở thị trấn Bến Quan:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đường phố
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
1a
|
896
|
314
|
233
|
179
|
1b
|
717
|
251
|
186
|
143
|
1c
|
538
|
188
|
140
|
108
|
1d
|
358
|
125
|
93
|
72
|
2a
|
224
|
78
|
58
|
45
|
1.3. Đất ở thị trấn Cửa Tùng:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đường phố
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
1a
|
4.000
|
1.400
|
1.040
|
800
|
1b
|
3.600
|
1.260
|
936
|
720
|
1c
|
3.200
|
1.120
|
832
|
640
|
1d
|
2.800
|
980
|
728
|
560
|
2a
|
2.480
|
868
|
645
|
496
|
2b
|
2.160
|
756
|
562
|
432
|
2c
|
1.840
|
644
|
478
|
368
|
2d
|
1.600
|
560
|
416
|
320
|
3a
|
1.360
|
476
|
354
|
272
|
3b
|
1.120
|
392
|
291
|
224
|
3c
|
880
|
308
|
229
|
176
|
3d
|
640
|
224
|
166
|
128
|
4a
|
400
|
140
|
104
|
80
|
2. Đơn giá đất ở tại nông thôn:
2.1. Đất ở xã đồng bằng:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
Khu
vực 5
|
1
|
2.000.000
|
1.300.000
|
650.000
|
400.000
|
200.000
|
2
|
1.200.000
|
780.000
|
390.000
|
240.000
|
120.000
|
3
|
700.000
|
455.000
|
227.500
|
140.000
|
70.000
|
4
|
500.000
|
325.000
|
162.500
|
100.000
|
50.000
|
2.2. Đất ở xã miền núi:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
400.000
|
200.000
|
80.000
|
2
|
280.000
|
140.000
|
56.000
|
3
|
208.000
|
104.000
|
41.600
|
4
|
152.000
|
76.000
|
28.000
|
2.3. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
1
|
6.500.000
|
4.500.000
|
2.300.000
|
1.300.000
|
2
|
2.275
000
|
1.575.000
|
805.000
|
455.000
|
3
|
1.690.000
|
1.170.000
|
598.000
|
338.000
|
4
|
1.300.000
|
900.000
|
460.000
|
260.000
|
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT
Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
1. Phân loại đường phố:
1.2. Phân loại đường phố thị trấn
Hồ Xá: Áp dụng bảng 1.1 Mục I Phụ lục số 4
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến
ngã ba rẽ vào đường Lê Hồng Phong.
|
1a
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Đoạn từ ngã ba
rẽ vào đường Lê Hồng Phong đến hết ranh giới Hồ Xá.
|
1b
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Đoạn từ ngã tư
rẽ vào Lâm trường đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá (mốc
địa giới hành chính 3 xã: thị trấn Hồ Xá, Vĩnh Tú, Vĩnh
Long).
|
1c
|
Quốc lộ 1 - Tuyến đường tránh
|
Đoạn từ ngã ba đường tránh giao nhau Quốc lộ 1 cũ đến hết ranh giới Hồ Xá
|
1c
|
Hùng Vương
|
Đoạn từ Quốc lộ
1 đến giao nhau đường Trần Phú
|
1b
|
Trần Phú
|
Đoạn đường hai bà Trưng đến giáp đường
Quang Trung.
|
1b
|
Trần Phú
|
Đoạn từ đường Quang Trung đến đường
Nguyễn Thị Minh Khai.
|
2c
|
Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh)
|
Đoạn từ ngã ba giáp Quốc lộ 1 (cũ)
đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.
|
1d
|
Chu Văn An
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Trường THPT
Vĩnh Linh.
|
1c
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoạn giáp đường Hùng Vương (Nhà văn
hóa thiếu nhi) đến giáp đường Lý Thánh Tông (đường vào khóm
Vĩnh Bắc).
|
1c
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Đoạn từ đường Hùng Vương (UBND huyện
Vĩnh Linh) đến giáp đường Lê Hồng Phong.
|
1c
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết
đường.
|
2c
|
Kiệt 34 Lê Duẩn
|
Nhà ông Tĩnh bán
VLXD (thửa đất số 190, tờ bản đồ số 20) đến hết nhà bà
Hoa (thửa đất số 229, tờ bản đồ số 20).
|
1d
|
Hai Bà Trưng
|
Đoạn từ Trụ sở Công an huyện đến
giáp đường Trần Phú (sân vận động huyện).
|
1d
|
Nguyễn Du
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Trần
Hưng Đạo
|
2a
|
Nguyễn Du
|
Giáp đường Trần Hưng Đạo đến giáp
đường Lý Thường Kiệt.
|
2b
|
Quang Trung (Quốc lộ 9D)
|
Đoạn từ Cây xăng thương mại (thửa đất
số 81, tờ bản đồ số 30) đến hết ranh giới thị trấn Hồ
Xá.
|
2a
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường giáp Trần
Phú.
|
2a
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Đoạn từ Trần Phú đến giáp đường
Nguyễn Văn Linh tại ngã tư nhà ông Kiếm (thửa đất số 274, tờ bản đồ số 12).
|
2c
|
Lê Hồng Phong
|
Đoạn từ Quốc lộ
1 (nhà ông Hòa, thửa số 305, tờ BĐĐC số 22) đến giáp đường Trần Phú.
|
2a
|
Lê Hồng Phong
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê
Hữu Trác.
|
2d
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba nhà bà Én (thửa số 185, tờ BĐĐC số 7)
|
2b
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Đoạn từ ngã 3 đường Lý Thường Kiệt
(thửa đất số 164, tờ bản đồ số 7) đến giáp ranh giới xã Vĩnh Tú.
|
3b
|
Lý Thường Kiệt
|
Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến
ngã 3 giáp đường Trần Phú.
|
2c
|
Lý Thường Kiệt
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường
Hùng Vương (bệnh viện Vĩnh Linh; thửa đất số 69, tờ bản
đồ số 11)
|
3d
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đoạn từ cổng Bệnh viện Vĩnh Linh
(thửa đất số 133, tờ bản đồ số 11) đến giáp đường Lê Hồng Phong.
|
2c
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường
Quang Trung.
|
3c
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đoạn từ Quốc lộ
1 đến đường Trần Phú.
|
2d
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp
ranh giới xã Vĩnh Nam.
|
3b
|
Ngô Quyền
|
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến Giao nhau với đường Phạm Văn Đồng
|
2d
|
Phạm Văn Đồng
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn
Trãi.
|
3a
|
Tôn Đức Thắng
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn
Trãi.
|
3a
|
Đường Nguyễn Trãi
|
Đầu đường Nguyễn Văn Cừ đến Đến giao với
đường Tôn Đức Thắng
|
2d
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.
|
3c
|
Cao Bá Quát
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn
Lương Bằng.
|
3c
|
Hoàng Văn Thụ
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp ranh giới
xã Vĩnh Hòa.
|
3c
|
Phan Huy Chú
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba đường
vào xây dựng cũ (thửa đất số 239, tờ bản đồ số 40).
|
3c
|
Lê Hữu Trác
|
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến
giáp điểm cuối đường Lê Hồng Phong (thửa đất số 201, tờ
bản đồ số 12).
|
3c
|
Lý Thánh Tông
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đi khóm Vĩnh Bắc
đến đường Đinh Tiên Hoàng.
|
3a
|
Lê Thế Hiếu
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết đường.
|
3d
|
Đoạn đường
|
Từ đường Lê Hồng Phong đến giáp đường
Tôn Đức Thắng.
|
3d
|
Võ Thị Sáu
|
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng
Văn Thụ.
|
3d
|
Đường Lê Hữu Trác
|
Đầu đường Lê Hữu
Trác đến Đến giao với đường Phạm Văn Đồng
|
3d
|
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt
|
1. Các đoạn đường
còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê
tông thì được xếp loại như sau
|
- Mặt cắt từ 25 m trở lên:
|
3c
|
- Mặt cắt từ
15 m đến dưới 25 m:
|
3d
|
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m:
|
4a
|
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m:
|
4c
|
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m:
|
4d
|
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03
m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
|
2. Các đoạn đường còn lại chưa có
tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
|
- Mặt cắt từ 25 m trở lên:
|
3d
|
- Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m:
|
4a
|
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m:
|
4b
|
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m:
|
4d
|
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m:
|
4d
|
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03
m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
|
3. Mặt cắt của
các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải
nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại
diện của tuyến đường.
|
1.2. Phân loại đường phố thị trấn
Bến Quan: Áp dụng bảng 1.2
Mục I Phụ lục số 4
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Hồ Chí Minh
|
Trạm Y Tế TT đến Trường THCS Bến Quan
|
1a
|
Hồ Chí Minh
|
Trạm Y Tế TT đến
Cầu Bến Quan
|
1b
|
Hồ Chí Minh
|
Trường THCS Bến Quan đến Nhà Hàng Bến
Quan
|
1b
|
Đường ĐT 571 và Quốc Lộ 9D
|
Từ cầu Hạnh Phúc đến hết chợ Bến Quan.
|
1b
|
Đường ĐT 571
|
Cầu Hạnh Phúc đến Trường Tiểu Học
Quyết Thắng
|
1c
|
Quốc Lộ 9D
|
Cầu Khe Cáy đến Chợ Bến Quan
|
1d
|
Đường Nội Thị (Khóm 2-khóm 7)
|
Đoạn từ đường HCM đến ngã ba nhà
ông Được.
|
1d
|
Đường Nội Thị
|
Đoạn từ đường ĐT 571 đến khóm 7 (đến
ngã ba nhà ông Được)
|
2a
|
Đường Nội Thị
|
Đoạn từ đường ĐT 571 đến đập tràn Thôn 4
|
2a
|
1.3. Phân loại đường phố thị trấn
Cửa Tùng: Áp dụng bảng 1.3 Mục I
Phụ lục số 4.
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Đường du lịch bãi tắm Cửa Tùng
|
Đoạn từ nhà nghỉ Cục Thuế đến giáp đường Quốc Lộ 9D.
|
1a
|
Đường 574
|
Đoạn từ ranh giới xã Vĩnh Tân đến
giáp đường Quốc Lộ 9D.
|
1b
|
Quốc lộ 9D
|
Đoạn từ Cầu Cửa Tùng đến Cầu Đúc
|
1c
|
Quốc lộ 9D
|
Cầu Đúc đến hết ranh giới thị trấn
Cửa Tùng
|
2c
|
Đường du lịch mới
|
Đoạn từ đối diện Đồn Biên phòng 204 đến giáp đường 574 (trạm đèn biển).
|
1b
|
Đường vào cảng cá
|
Đoạn từ giáp cầu Cửa Tùng (nhà ông
Lê Văn Sinh) đến cảng cá.
|
1c
|
Đường du lịch
|
Đoạn từ ngã 3 cầu Đúc đến hết ranh
giới thị trấn Cửa Tùng.
|
1d
|
Đường vào trụ sở ủy ban thị trấn
|
Ngã ba Bảng tin Đoàn thanh niên đến giáp đường Quốc lộ 9D
|
2a
|
Đường từ thôn An Đức 3 đến thôn
Quang Hải:
|
Đoạn từ đường 574 đến Quốc lộ 9D
|
2b
|
Đường 4 Thạch
|
Đoạn từ Quốc lộ 9D (Hội trường khu phố
Thạch Nam) đến đường du lịch
|
2c
|
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt
|
1. Các đoạn đường còn lại chưa có
tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa,
bê tông thì được xếp loại như sau:
|
- Mặt cắt từ 15 m trở lên:
|
2d
|
- Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m:
|
3a
|
- Mặt cắt từ 06 m đến dưới 08 m:
|
3b
|
- Mặt cắt từ 03 m đến dưới 06 m:
|
3c
|
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03
m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
|
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
|
- Mặt cắt từ 15 m trở lên:
|
3a
|
- Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m:
|
3b
|
- Mặt cắt từ 06 m đến dưới 8 m:
|
3c
|
- Mặt cắt từ 03 m đến dưới 6 m:
|
3d
|
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03
m: xếp theo vị trí của các đường đã
xếp loại.
|
|
3. Mặt cắt của các tuyến đường được
tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê
tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của
điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại
diện của tuyến đường.
|
2. Khu vực đất ở nông thôn:
2.1. Đất ở nông thôn tại các vị
trí Quốc lộ 1A: Áp dụng bảng 2.3 Mục I Phụ lục số 4.
- Quốc lộ 1A đoạn từ ranh giới TT Hồ Xá đến kho gỗ ông Sơn
(xã Vĩnh Long) áp dụng đường 1c, tương ứng với đất nội thị thuộc thị trấn Hồ Xá
cùng cung đường.
Khu vực 1: Quốc lộ 1 đi qua huyện Vĩnh Linh đoạn từ TT Hồ Xá
đến nhà ông Hồ Xuân Hảo, thôn Hòa Bình, xã
Vĩnh Long.
Khu vực 2: Quốc lộ 1 đi qua huyện Vĩnh Linh đoạn từ nhà ông Hồ Xuân Hảo, thôn Hòa
Bình, xã Vĩnh Long đến giáp ngã ba Quốc lộ 9D.
Khu vực 3: Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 9D đến hết ranh giới tỉnh Quảng Trị.
Khu vực 4:
- Quốc lộ 1 (cũ): đoạn từ ranh giới
thị trấn Hồ Xá đến giáp cầu Hiền Lương.
- Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh): Đoạn
từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp ranh giới huyện
Gio Linh.
2.2. Đất ở nông thôn tại các vị
trí xã đồng bằng: Áp dụng bảng 2.1 ở phần I
- Khu vực 1:
+ Đường Quốc lộ 9D (cũ ĐT 572): Đoạn
từ ranh giới TT Hồ Xá đến cổng chào thôn Nam Phú, xã Vĩnh Nam.
+ Đường ĐT 574 (ĐT 70): Đoạn từ UBND
xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công và bà Thương) đến giáp
ranh giới TT Cửa Tùng
- Khu vực 2:
+ Đường Quốc lộ 9D (cũ ĐT 572): Đoạn từ cổng chào thôn Nam Phú đến cổng chào thôn Nam Cường
+ Đường Quốc lộ 9D (ĐT 571): Đoạn từ
ngã ba Sa Lung đến nhà ông Trần Văn Luyện, thôn Hòa Bình,
xã Vĩnh Long
+ Đường ĐT 573b (đường Lâm - Thủy):
Đoạn từ ngã ba cầu Châu Thị đến cầu Phúc Lâm
+ Tuyến đường du lịch: Đoạn từ ranh
giới thị trấn Cửa Tùng đến nhà Lợi (thôn Sơn Hạ).
- Khu vực 3:
+ Đường Quốc lộ 9D (cũ ĐT 572): Đoạn từ cổng chào thôn Nam Cường đến cổng chào phía Nam xã
Vĩnh Thạch
+ Đường Quốc lộ 9D (ĐT 571): Đoạn từ
nhà ông Trần Văn Luyện, thôn Hòa Bình, xã Vĩnh Long đến giáp ranh giới thị trấn
Bến Quan
+ Đường ĐT 574 (ĐT 70): Đoạn từ ngã
ba Hiền Lương đến UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công và
bà Thương).
+ Đường ĐT 573a (Đường Lâm - Sơn): Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường ĐT 573b đến giáp Bắc sông Bến Hải (xã Vĩnh Sơn).
+ Đường ĐT 573b (đường Lâm - Thủy):
Đoạn từ cầu Phúc Lâm hết đường rải nhựa xã Vĩnh Lâm - Vĩnh
Thủy.
+ Đoạn từ cầu Nam Bộ đến giáp cầu
Phúc Lâm (xã Vĩnh Long).
- Khu vực 4:
+ Đường Vĩnh Tú - Vĩnh Thái: Đoạn đường
nhựa từ ranh giới thị trấn Hồ Xá qua xã Vĩnh Tú về đến
UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).
+ Đoạn từ cổng chào Trường Kỳ (giáp
Quốc lộ 1) về đến ngã ba rẽ về Vĩnh Thái;
+ Đường WB: Đoạn từ giáp ranh giới thị
trấn Hồ Xá và xã Vĩnh Hòa về giáp đường bưu điện chợ Do đi thôn Cát.
+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh
(tuyến 1): Đoạn từ tiếp giáp đường ĐT574 đến giáp đường ĐT 572 (đường Cạp Lài).
+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh
(tuyến 2): Đoạn từ đường ĐT 572 (quán ông Trực xã Vĩnh Hòa đến giáp đường Tuyến
1 (Rú Lịnh).
+ Đường Nam - Trung - Thái: Đoạn đường
rải nhựa từ cổng chào thôn Nam Cường xã Vĩnh Nam qua xã Vĩnh
Trung đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).
+ Đoạn đường rải nhựa từ ngã ba đường
ĐT 574 đi UBND xã Vĩnh Giang đến giáp địa phận thị trấn Cửa Tùng.
+ Đoạn từ đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện
Chợ Do) đến ngã tư (bảng tin) thôn Cát, xã Vĩnh Tân.
+ Đoạn từ giáp đường ĐT 574 (ngã tư
Bưu điện Chợ Do) đến hết đường rải nhựa về xã Vĩnh Giang (nghĩa địa làng Xuân
Tùng).
+ Đoạn đường rải nhựa từ ranh giới thị
trấn Bến Quan đến UBND xã Vĩnh Hà (Phía Đông đường giáp
nhà Ông Phú).
+ Các trục đường liên thôn, liên xã
còn lại có mặt cắt trên 8m, xã đồng bằng
- Khu vực 5:
+ Vị trí 1: Các trục đường liên thôn,
liên xã còn lại có mặt cắt từ 5m-8m
+ Vị trí 2: Các trục đường liên thôn,
liên xã còn lại có mặt cắt từ 3m-5m
+ Vị trí 3: Các trục đường liên thôn,
liên xã còn lại có mặt cắt dưới 3m
+ Vị trí 4: Các
vị trí còn lại
2.3. Đất ở nông thôn tại các vị
trí xã miền núi: Áp dụng bảng 2.2
ở phần I
- Khu vực 1: Các trục đường liên
thôn, liên xã có mặt cắt trên 8m, xã miền núi
- Khu vực 2: Các trục đường liên thôn, liên xã có mặt cắt từ 4m-8m, xã miền núi
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại, xã miền núi
3. Phân vị trí đất nông nghiệp tại
thị trấn và các xã đồng bằng, miền núi:
3.1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nông nghiệp khác:
+ Vị trí 1: Đất tại các thị trấn và
xã đồng bằng.
+ Vị trí 2: Đất tại các xã miền núi.
3.2. Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 1: Đất trồng cây lâu năm trong cùng với thửa đất ở; Đất trồng cây lâu năm có mặt
tiền tiếp giáp Quốc lộ 1 đi qua các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
3.3. Đất rừng sản xuất:
+ Vị trí 1: Toàn huyện.
3.4. Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Vị trí 1: Toàn huyện.
PHỤ LỤC V
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG
PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị))
I. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Đất ở đô thị:
1.1. Đất ở thị trấn Gio Linh:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
1a
|
4.320
|
1.512
|
1.123
|
864
|
1b
|
3.888
|
1.361
|
1.011
|
778
|
1c
|
3.456
|
1.210
|
899
|
691
|
1d
|
3.024
|
1.058
|
786
|
605
|
2a
|
2.678
|
937
|
696
|
536
|
2b
|
2.333
|
816
|
607
|
467
|
2c
|
1.987
|
696
|
517
|
397
|
2d
|
1.642
|
575
|
427
|
328
|
3a
|
1.382
|
484
|
359
|
276
|
3b
|
1.123
|
393
|
292
|
225
|
3c
|
864
|
302
|
225
|
173
|
3d
|
605
|
212
|
157
|
121
|
4a
|
432
|
151
|
112
|
86
|
1.2. Đất ở thị trấn Cửa Việt:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đường phố
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
1a
|
3.600
|
1.260
|
936
|
720
|
1b
|
3.240
|
1.134
|
842
|
648
|
1c
|
2.880
|
1.008
|
749
|
576
|
1d
|
2.520
|
882
|
655
|
504
|
2a
|
2.160
|
756
|
562
|
432
|
2b
|
1.800
|
630
|
468
|
360
|
2c
|
1.440
|
504
|
374
|
288
|
2d
|
1.080
|
378
|
281
|
216
|
3a
|
720
|
252
|
187
|
144
|
3b
|
360
|
126
|
94
|
72
|
2. Đơn giá đất ở tại nông thôn:
2.1. Đất ở xã đồng bằng:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
Khu
vực 5
|
1
|
1.575.000
|
1.050.000
|
560.000
|
315.000
|
140.000
|
2
|
945.000
|
630.000
|
336.000
|
189.000
|
84.000
|
3
|
551.250
|
367.500
|
196.000
|
110.250
|
49.000
|
4
|
393.750
|
262.500
|
140.000
|
78.750
|
35.000
|
2.2. Đất ở xã trung du:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
Khu
vực 5
|
1
|
520.000
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
120.000
|
2
|
338.000
|
260.000
|
195.000
|
130.000
|
78.000
|
3
|
260.000
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
60.000
|
4
|
182.000
|
140.000
|
105.000
|
70.000
|
30.000
|
2.3. Đất ở xã miền núi:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
400.000
|
200.000
|
80.000
|
2
|
280.000
|
140.000
|
56.000
|
3
|
208.000
|
104.000
|
41.600
|
4
|
152.000
|
76.000
|
28.000
|
2.4. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
1
|
1.600.000
|
900.000
|
500.000
|
300.000
|
2
|
560.000
|
315.000
|
175.000
|
105.000
|
3
|
416.000
|
234.000
|
130.000
|
78.000
|
4
|
320.000
|
180.000
|
100.000
|
60.000
|
2.5. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ
1A:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
1
|
2.700.000
|
1.890.000
|
1.170.000
|
900.000
|
2
|
945.000
|
661.500
|
409.500
|
315.000
|
3
|
702.000
|
491.400
|
304.200
|
234.000
|
4
|
540.000
|
378.000
|
234.000
|
180.000
|
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT
Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
1. Phân loại đường phố:
1.1. Phân loại đường phố thị trấn
Gio Linh: Áp dụng Bảng 1.1 Mục I Phụ lục số 5
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến đường
Trần Đình Ân.
|
1a
|
Lê Duẩn (Quốc
lộ 1)
|
Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến đường
Dốc Miếu.
|
1b
|
Lê Duẩn (Quốc lộ 1)
|
Từ đường Trần Đình Ân đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
|
1c
|
Đường 2/4
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Võ
Nguyên Giáp
|
1a
|
Đường 2/4
|
Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường
Lương Thế Vinh.
|
1b
|
Bùi Trung Lập
|
Đầu đường
đến Cuối đường
|
1b
|
Võ Nguyên Giáp
|
Đường Trần Đình Ân đến đường Kim Đồng.
|
1c
|
Võ Nguyên Giáp
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Đình Ân.
|
2d
|
Võ Nguyên Giáp
|
Từ đường Kim Đồng đến đường Dốc Miếu.
|
2d
|
Đường phía Nam chợ Cầu
|
Đầu đường đến
Cuối đường
|
1d
|
Đường phía Bắc
chợ Cầu
|
Đầu đường đến
Cuối đường
|
1d
|
Lê Duẩn (đường
gom Quốc lộ 1)
|
Đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến đường Phạm Văn Đồng.
|
2a
|
Kim Đồng
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý
Thường Kiệt
|
2a
|
Kim Đồng
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
Bùi Trung Lập
|
2d
|
Lý Thường Kiệt
|
Đoạn từ đường 2/4 đến đường Kim Đồng.
|
2a
|
Lý Thường Kiệt
|
Đoạn từ đường Kim Đồng đến đường Chế Lan Viên
|
3a
|
Chi Lăng
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến ranh giới
giữa Thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
|
2b
|
Phạm Văn Đồng
|
Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ
Nguyên Giáp.
|
2c
|
Phạm Văn Đồng
|
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
Bùi Trung Lập
|
2d
|
Nguyễn Văn Linh
|
Đầu đường đến
Cuối đường
|
2c
|
Hiền Lương
|
Đầu đường đến
Cuối đường
|
2c
|
Lý Nam Đế
|
Đầu đường đến
Cuối đường
|
2d
|
Trần Đình Ân
|
Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường
Duy Tân
|
2d
|
Trần Đình Ân
|
Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ
Nguyên Giáp.
|
3b
|
Chế Lan Viên
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3a
|
Trương Công Kỉnh
|
Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ
Nguyên Giáp.
|
3b
|
Đường Dốc Miếu
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3b
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Bội
Châu
|
3b
|
Phan Bội Châu
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3c
|
Văn Cao
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3c
|
Lê Thế Hiếu
|
Từ đường 2/4 đến Giếng nước (Công ty cấp thoát nước)
|
3c
|
Lê Thế Hiếu
|
Từ Giếng nước
(Cty cấp thoát nước) đến hết đường
|
3d
|
Đoạn đường:
|
Từ đường Lê Duẩn đến hết thị trấn Gio Linh theo hướng vào đường sắt Hà Trung.
|
3c
|
Đoạn đường:
|
Từ đường 2/4 đến trụ sở Công an huyện
(mới)
|
3c
|
Đoạn đường:
|
Từ đường Lê Duẩn đến vào đường sắt Hà Thượng.
|
3c
|
Chu Văn An
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3c
|
Duy Tân
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3c
|
Hà Huy Tập
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý
Thường Kiệt
|
3c
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3c
|
Lương Thế Vinh
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3c
|
Phan Đình Phùng
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3c
|
Lương Văn Can
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3d
|
Nguyễn Công Trứ
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3d
|
Trần Cao Vân
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3d
|
Trần Hoài
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3d
|
Võ Thị Sáu
|
Đầu đường đến Cuối đường
|
3d
|
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
|
1. Các đoạn đường còn lại chưa có
tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp
loại như sau
|
- Mặt cắt từ 20m trở lên:
|
2d
|
- Mặt cắt từ 13m
đến dưới 20m:
|
3a
|
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m:
|
3b
|
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m:
|
3c
|
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m:
|
3d
|
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03
m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
|
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
|
- Mặt cắt từ 20m
trở lên:
|
3a
|
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m:
|
3b
|
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m:
|
3c
|
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m:
|
3d
|
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m:
|
4a
|
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03
m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
|
3. Mặt cắt của các tuyến đường được
tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được
tính bằng trung bình mặt cắt của điểm
đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện
của tuyến đường.
|
1.2. Phân loại đường phố thị trấn Cửa Việt: Áp dụng Bảng 1.2 Mục
I Phụ lục số 5
a) Đối với các tuyến đã có tên:
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Loại
đường
|
Quốc lộ 9 (Trần Hưng Đạo)
|
Từ đường Hai Bà Trưng đến Cảng Cửa
Việt
|
1a
|
Quốc lộ 9 (Trần Hưng Đạo)
|
Từ Gio Việt đến
đường Hai Bà Trưng
|
1b
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Từ đường QL9 đến đường Bạch Đằng
|
1a
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Từ đường QL9 đến Giáp ranh giới xã
Gio Hải
|
1b
|
Hùng Vương
|
Từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường
Phạm Văn Đồng
|
1c
|
Trần Phú
|
Từ đường Hùng Vương đến đường QL9
|
1c
|
Bùi Dục Tài
|
Từ đường QL9 đến đường Bạch Đằng
|
1c
|
Ngô Quyền
|
Từ đường QL9 đến đường Bạch Đằng
|
1c
|
Đường nhựa
|
Từ đường QL9 đến Cảng Cửa Việt
|
1c
|
Bạch Đằng (nhựa)
|
Từ ranh giới xã Gio Việt và TT Cửa
Việt đến Chợ Cửa Việt
|
1c
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Từ đường QL9 đến Giáp ranh giới xã
Gio Hải
|
1c
|
Phạm Văn Đồng
|
Từ đường QL9 đến đường Hùng Vương
|
1d
|
Phạm Văn Đồng
|
Từ nhà bà Nguyễn Thị Thu (KP8) đến
đường Nguyễn Lương Bằng
|
1d
|
Phạm Văn Đồng
|
Từ đường Hùng Vương đến nhà bà Nguyễn
Thị Thu (KP8)
|
2b
|
Bạch Đằng (bê
tông)
|
Từ chợ Cửa Việt đến Cầu Cửa Việt
|
1d
|
Các loại đường bao gồm đường Trường
Chinh, Nguyễn Viết Xuân, Phan Châu Trinh, Hai Bà Trưng, Lê Quý Đôn, Lý Tự Trọng,
Lê Lợi, Lê Lai, Nguyễn Trãi, Phan Đăng Lưu, Trần Đại
Nghĩa, tuyến đường từ nhà ông Nguyễn Văn Hành đến đường Hùng Vương, Đinh Tiên
Hoàng, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Tri
Phương, đường từ cổng chào làng văn hóa Long Hà đến đường
Bạch Đằng, đường từ Spa Thảo Nguyên đến đường Bạch Đằng
|
2c
|
b) Các tuyến đường chưa có tên,
chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại
như sau:
Mặt
cắt
|
Đường
nhựa
|
Bê
tông
|
Đường
đất
|
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26m
|
1b
|
1c
|
2c
|
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m
|
1c
|
1d
|
|
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20
m
|
1d
|
2a
|
2d
|
Có mặt cắt từ 8 m đến bằng 13 m
|
2a
|
2b
|
3a
|
Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến dưới 8m
|
2b
|
2c
|
3b
|
Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m
|
2c
|
2d
|
3c
|
Có mặt cắt dưới
đến bằng 3 m
|
Xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại
|
Mặt cắt của các tuyến đường được
tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và
lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu
đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của
tuyến đường.
|
2. Khu vực đất ở nông thôn:
2.1. Đất ở nông thôn tại các vị
trí Quốc lộ 1A: Áp dụng bảng
2.5 Mục I Phụ lục số 5
- Khu vực 1:
+ Gio Quang: Quốc lộ 1A đoạn từ ranh
giới giáp với xã Gio Châu vào đến Trường tiểu học thôn Trúc Lâm.
+ Xã Gio Châu: Quốc lộ 1 đoạn từ ranh giới giáp với xã Gio Quang đến hết Trạm
nghỉ dưỡng Quán Ngang.
- Khu vực 2:
+ Xã Gio Phong: Quốc lộ 1 (cũ) đoạn từ
ranh giới thị trấn Gio Linh đến kênh N2.
+ Xã Gio Quang: Quốc lộ 1A đoạn còn lại.
+ Xã Gio Châu: Quốc lộ 1 đoạn còn lại.
- Khu vực 3:
+ Xã Trung Sơn: Quốc lộ 1 (cũ) đi qua
xã Trung Sơn.
+ Xã Gio Phong: Quốc lộ 1 (cũ) đoạn
còn lại của xã Gio Phong.
- Khu vực 4:
+ Xã Trung Hải: Quốc lộ 1 đi qua xã
Trung Hải.
+ Xã Trung Sơn: Quốc lộ 1 (tuyến đường
tránh) đi qua xã Trung Sơn.
+ Xã Gio Phong: Quốc lộ 1 (tuyến đường
tránh) đi qua xã Gio Phong.
2.2. Đất ở nông thôn tại các vị
trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh: Áp dụng bảng 2.4 Mục I Phụ lục số 5
- Khu vực 1:
+ Xã Gio Việt: Quốc lộ 9 đi qua xã
Gio Việt.
- Khu vực 2:
+ Xã Gio Mai: Quốc lộ 9 đoạn từ cầu
Tây (thôn Mai Xá) đến cầu Bàu Miếu (thôn Mai Xá)
- Khu vực 3:
+ Xã Gio Sơn: Đường Hồ Chí Minh đi
qua xã Gio Sơn.
+ Xã Hải Thái: Đường Hồ Chí Minh đi
qua xã Hải Thái.
+ Xã Gio An: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Gio An.
+ Xã Gio Mai: Quốc lộ 9 đoạn còn lại
của xã Gio Mai.
+ Xã Linh Hải: Đường Hồ Chí Minh đi
qua xã Linh Hải.
+ Xã Gio Quang:
Quốc lộ 9 đi qua xã Gio Quang.
- Khu vực 4:
+ Xã Vĩnh Trường: Đường Hồ Chí Minh
đi qua xã Vĩnh Trường.
+ Xã Linh Thượng: Đường Hồ Chí Minh
đi qua xã Linh Thượng.
2.3. Đất ở nông thôn tại các vị
trí xã đồng bằng: Áp dụng bảng 2.1 Mục I Phụ lục số 5
- Khu vực 1:
+ Xã Gio Châu: Đường vào trung tâm Khu Công nghiệp Quán Ngang.
- Khu vực 2:
+ Xã Gio Phong: Đoạn từ đường Quốc lộ
1A đến hết đất của Trường Nguyễn Du.
+ Xã Gio Hải: Đường cơ động ven biển
Cửa Tùng-Cửa Việt; Đường N8 (từ cổng chào thôn 4 đến đường Quốc Phòng)
+ Xã Trung Giang: Đường cơ động ven
biển Cửa Tùng - Cửa Việt;
+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn từ Quốc
lộ 1 đến đường tàu Bắc Nam
- Khu vực 3:
+ Xã Gio Quang: Đường 73 Đông đoạn từ
Quốc lộ 1A đến cầu Bàu đinh; Đường 73 Tây: Phía đông đường
sắt.
+ Xã Gio Mỹ: Đường 75 Đông đoạn từ
ranh giới thị trấn Gio Linh đến cầu Bến Ngự; Đoạn đường từ đường 02/4 đến Bảo
hiểm xã hội Huyện (đường giáp ranh với TT Gio Linh).
+ Xã Gio Phong: Đoạn đường từ Quốc lộ
1 đến hết đất Trường cấp 2 xã Gio Phong.
- Khu vực 4:
+ Xã Gio Quang: Đường 73 Đông đoạn
còn lại.
+ Xã Gio Việt: Đường 75 Đông qua xã
Gio Việt.
+ Xã Trung Hải: Đường 76 Đông đi qua
xã Trung Hải.
+ Xã Gio Thành: Đường 75 đông đoạn từ
Nghĩa trang đến Trạm bơm điện Nhĩ Hạ; Đường Gio Thành - Gio Hải;
+ Xã Trung Sơn: Đường 76 Tây đoạn
Phía đông đường sắt; Đoạn đường từ QL1A đến đường 76.
+ Xã Gio Mỹ: Đường 75 Đông đi qua xã
Gio Mỹ.
+ Xã Trung Giang: Đường 76 Đông đi
qua địa bàn xã Trung Giang.
+ Xã Gio Phong: Đoạn đường từ Trường
Nguyễn Du đến đường số 2.
- Khu vực 5:
+ Xã Trung Hải: Đường Cao Xá - Thủy
Khê.
+ Xã Gio Thành: Các đoạn còn lại của
Đường 75 Đông; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang.
+ Xã Gio Mỹ: Đường Cao Xá - Thủy Khê;
Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang; Đoạn đường từ thôn Tân Minh đến thôn
Phước Thị; Đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Ngọc Độ thôn Lại An đến giáp đường ô tô
Trung Giang thôn Nhĩ Thượng
+ Xã Trung Sơn: Đường 76 Tây đoạn từ
Quốc lộ 1 đến khu tập thể giáo viên; Đường liên xã Trung
Sơn đi Gio Bình: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu.
+ Xã Gio Việt: Đường vào cụm công
nghiệp đông Gio Linh; Đường về bến cá: từ ngã tư giao nhau
Quốc lộ 9 với đường 75 đông đến hết thôn Xuân Tiến.
+ Xã Gio Mai: Đường 75 Đông; Đường ô tô
đến trung tâm xã Trung Giang; Đường 73 Đông đoạn qua địa bàn xã Gio Mai.
+ Xã Gio Hải: Đường
thị trấn Cửa Việt đi Gio Hải đến hết thôn Tân Hải; Đường
Gio Thành đi Gio Hải.
+ Xã Gio Thành: Đường Mai Xá - Phước
Thị (đoạn qua thôn Tân Minh)
+ Xã Trung Giang: Đường ô tô đến
trung tâm xã Trung Giang.
+ Các trục đường liên thôn, liên xã
còn lại có mặt cắt trên 5m.
+ Các trục đường liên thôn, liên xã
còn lại có mặt cắt từ 3m-5m: Vị trí 1 của thửa đất xác định theo giá vị trí 2;
vị trí 2 của thửa đất xác định theo giá vị trí 3; Vị trí
3, vị trí 4 của thửa đất xác định theo giá vị trí 4;
+ Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
2.4. Đất ở nông thôn tại các vị trí xã trung du: Áp dụng bảng 2.2 Mục I Phụ lục số 5
- Khu vực 1:
+ Xã Gio Sơn: Đường 74: đoạn từ ngã
tư giao nhau giữa Đường 74 và Đường 76 về phía Đông đến đường dây 500 KV và
về phía Tây 300 m.
+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn từ đường
tàu đến cống Đường 74.
- Khu vực 2:
+ Xã Gio Sơn: Đường 74 đoạn từ trường
THPT Cồn Tiên đến cây xăng.
+ Xã Gio An: Đường 76 đoạn từ điểm
giao nhau với Đường 75 về phía Nam 200 m và về phía Bắc đến đường liên thôn An
Hướng - An Nha - Gia Bình.
+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn còn lại;
Đường 75 đoạn từ ranh giới từ xã Gio Châu với thị trấn Gio Linh đến giáp phía Đông nhà ông Lê Văn Bích thôn Hà Thượng.
- Khu vực 3:
+ Xã Gio Sơn: Đường 76 đoạn từ tim Đường
74 giao nhau với Đường 76 về phía Bắc và phía Nam 150 m.
+ Xã Gio An: Đường 75 đoạn từ Trường cấp 2 đến đường dây 500 KV.
+ Xã Trung Sơn: Đường 76 Tây đoạn còn
lại phía Tây đường sắt; Đường T100.
+ Xã Gio Châu: Đoạn còn lại của Đường
75.
+ Xã Gio Hòa: Đường 74 đoạn từ Chùa
Trí Hòa về phía Đông đến hết vườn nhà ông Nguyễn Thi.
+ Xã Gio Bình: Đường 76 Tây đoạn từ
nhà ông Võ Như Tráng đến giáp với ranh giới xã Gio An.
- Khu vực 4:
+ Xã Gio Sơn: Các
đoạn còn lại của Đường 74 và 76.
+ Xã Gio Quang: Đường 73 Tây phía Tây
đường sắt.
+ Xã Trung Sơn: Đường liên xã Trung
Sơn đi Gio Bình đoạn còn lại; Đường liên thôn Kinh Môn - An Xá từ cổng chào
thôn Kinh Môn đến đường tàu thuộc thôn An Xá.
+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn từ đường
tàu bắc nam đến hết nền Âm Hồn thôn Hà Thanh (bổ sung thêm); Đường 75 Tây đoạn
còn lại.
+ Xã Gio Hòa: Đoạn
còn lại của Đường 74.
+ Xã Gio An: Đoạn từ ngã ba nhà bà Lê
Thị Khánh Quỳnh thôn An Hướng đến hết nhà ông Nguyễn Xuân Dũng thôn Hảo Sơn.
+ Xã Linh Hải: Đường 73, 74, 76 đi qua xã Linh Hải.
+ Xã Gio Bình: Đường liên xã từ Đường
75 Tây đi đến trung tâm UBND xã Gio Bình giao nhau với Đường
76; Đường 75 Tây; các đoạn còn lại của Đường 76 Tây.
- Khu vực 5:
+ Xã Gio An: Các đoạn còn lại Đường
75 và Đường 76; Đoạn đường liên thôn từ điểm giao nhau với đường 76 về hướng
đông đến trường cấp 2 cũ và về phía Tây đến cầu.
+ Xã Trung Sơn: Đường liên thôn Kinh
Môn - An Xá từ cổng chào thôn Kinh Môn đến đường tàu thuộc thôn An Xá.
+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn từ nền Âm Hồn làng Hà Thanh đến ranh giới xã Gio Hòa; Các trục đường liên thôn
gồm: đoạn đường từ đường 75 Tây về đập Hà Thượng; đoạn từ đường sắt (nhà bà Nguyễn Thị Chuộng đến hết nhà ông Hoàng Xuân Nông thuộc thôn
Hà Thanh); đoạn từ đường 74 đến hết hội trường thôn An Trung; đoạn từ đường 74
đến khe Vực Chùa; đoạn từ đường 74 đến hết nhà ông Nguyễn Văn Thông.
+ Các trục đường liên thôn, liên xã
còn lại có mặt cắt trên 5m.
+ Các trục đường liên thôn, liên xã
còn lại có mặt cắt từ 3m-5m: Vị trí 1 của thửa đất xác định theo giá vị trí 2; vị trí 2 của thửa đất xác định theo giá vị trí 3; Vị trí 3, vị trí 4 của thửa đất xác định theo giá vị trí 4.
+ Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
2.5. Đất ở nông thôn tại các vị
trí xã miền núi: Áp dụng bảng 2.3 Mục I Phụ lục số 5
- Khu vực 1:
+ Xã Vĩnh Trường: Đường vào Nghĩa
trang Liệt sỹ Trường Sơn đoạn từ đường Hồ Chí Minh vào đến cổng Nghĩa Trang.
- Khu vực 2:
+ Xã Vĩnh Trường: Quốc lộ 15 cũ (đường
đi qua UBND xã).
- Khu vực 3:
+ Xã Vĩnh Trường:
Đường T100.
+ Xã Hải Thái: Đường 73; Tuyến đường liên thôn: Đoạn từ nhà ông Phạm Công Diễn (đường Hồ
Chí Minh) thôn Trung An đi theo hướng tây đến hết vườn nhà ông Lê Viết Thái (thôn Trung An); Đoạn đường từ cổng cũ trường cấp 3 Cồn Tiên đi theo hướng đông đến Ngân hàng Nam Đông.
+ Các trục đường liên thôn, liên xã
còn lại có mặt cắt trên 5m.
+ Các trục đường liên thôn, liên xã
còn lại có mặt cắt từ 3m-5m: Vị trí 1 của thửa đất xác định theo giá vị trí 2;
vị trí 2 của thửa đất xác định theo giá vị trí 3; Vị trí 3, vị trí 4 của thửa đất
xác định theo giá vị trí 4.
+ Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
3. Phân vị trí đất nông nghiệp
3.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất
trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn
huyện:
+ Vị trí 1: Đất
trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ,
liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp
trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách
tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 500m.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
3.2. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng
rừng sản xuất trên địa bàn huyện:
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven
các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách
không quá 1500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc
với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc
điểm tập trung không quá 1500m.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
PHỤ LỤC VI
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
I. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Đất ở đô thị:
1.1. Đất ở thị trấn Khe Sanh:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đường phố
|
Vị
trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
1a
|
10.000
|
3.500
|
2.600
|
2.000
|
1b
|
8.000
|
2.800
|
2.080
|
1.600
|
1c
|
6.400
|
2.240
|
1.664
|
1.280
|
1d
|
5.150
|
1.803
|
1.339
|
1.030
|
2a
|
3.975
|
1.391
|
1.034
|
795
|
2b
|
3.050
|
1.068
|
793
|
610
|
2c
|
2.350
|
823
|
611
|
470
|
2d
|
1.800
|
630
|
468
|
360
|
3a
|
1.500
|
525
|
390
|
300
|
3b
|
1.250
|
438
|
325
|
250
|
3c
|
1.050
|
368
|
273
|
210
|
3d
|
875
|
306
|
228
|
175
|
4a
|
725
|
254
|
189
|
145
|
4b
|
600
|
210
|
156
|
120
|
4c
|
500
|
175
|
130
|
100
|
4d
|
400
|
140
|
104
|
80
|
1.2. Đất ở thị trấn Lao Bảo:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
1a
|
11.200
|
3.920
|
2.912
|
2.240
|
1b
|
9.000
|
3.150
|
2.340
|
1.800
|
1c
|
7.200
|
2.520
|
1.872
|
1.440
|
1d
|
5.825
|
2.039
|
1.515
|
1.165
|
2a
|
4.700
|
1.645
|
1.222
|
940
|
2b
|
3.750
|
1.313
|
975
|
750
|
2c
|
3.000
|
1.050
|
780
|
600
|
2d
|
2.400
|
840
|
624
|
480
|
3a
|
1.925
|
674
|
501
|
385
|
3b
|
1.550
|
543
|
403
|
310
|
3c
|
1.240
|
434
|
322
|
248
|
3d
|
1.000
|
350
|
260
|
200
|
3e
|
890
|
325
|
225
|
175
|
4a
|
800
|
280
|
208
|
160
|
4b
|
640
|
224
|
166
|
128
|
4c
|
500
|
175
|
130
|
100
|
4d
|
400
|
140
|
104
|
80
|
2. Đơn giá đất ở tại nông thôn:
2.1. Đất ở xã miền núi:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
Khu
vực 5
|
Khu
vực 6
|
1
|
1.500.000
|
1.000.000
|
700.000
|
300.000
|
150.000
|
70.000
|
2
|
1.050.000
|
700.000
|
490.000
|
210.000
|
105.000
|
49.000
|
3
|
780.000
|
520.000
|
364.000
|
156.000
|
78.000
|
36.400
|
4
|
570.000
|
380.000
|
266.000
|
114.000
|
57.000
|
26.600
|
2.2. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ
9 và đường Hồ Chí Minh:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
Khu
vực 5
|
Khu
vực 6
|
1
|
5.000.000
|
3.300.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
660.000
|
200.000
|
2
|
1.750.000
|
1.155.000
|
560.000
|
350.000
|
231.000
|
70.000
|
3
|
1.300.000
|
858.000
|
416.000
|
260.000
|
171.600
|
52.000
|
4
|
1.000.000
|
660.000
|
320.000
|
200.000
|
132.000
|
40.000
|
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT
Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
1. Phân loại đường phố:
1.1. Phân loại đường phố thị trấn
Khe Sanh: Áp dụng Bảng 1.1 Mục I Phụ
lục số 6
Tên
đường
|
Đoạn đường
|
Loại
đường
|
Lê Duẩn, Phải
tuyến (QL1A)
|
Từ giáp đường Hồ Chí Minh đến giáp
đường Lê Lợi, tờ bản đồ số 79.
|
1a
|
Lê Duẩn, Trái tuyến (QL1A)
|
Từ giáp xã Tân Hợp đến hết thửa đất
số 69, tờ bản đồ số 79.
|
1a
|
Lê Duẩn, Phải tuyến (QL1A)
|
Từ giáp đường Lê Lợi, tờ bản đồ số 79 đến giáp cầu Khe Sanh.
|
1b
|
Lê Duẩn, Trái tuyến (QL1A)
|
Từ thửa đất số 69, tờ bản đồ số 79 đến giáp cầu Khe Sanh.
|
1b
|
Lê Duẩn
|
Đoạn từ cầu Khe Sanh đến hết giáp
xã Tân Liên.
|
2a
|
Lê Lợi
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường
Lê Duẩn
|
2a
|
Hùng Vương, Phải tuyến
|
Từ thửa đất số 88, tờ bản đồ số 87 đến giáp
đường Lê Lợi.
|
1c
|
Hùng Vương, Phải tuyến
|
Từ thửa đất số 89, tờ bản đồ số 87 đến
giáp đường Lê Lợi.
|
1c
|
Hai Bà Trưng
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Ngô Sỹ Liên
|
2d
|
Ngô Sỹ Liên, Phải tuyến
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Hai Bà Trưng
|
2d
|
Ngô Sỹ Liên, Trái tuyến
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 260, tờ bản đồ số 75
|
2d
|
Ngô Sỹ Liên,
Phải tuyến
|
Đoạn từ hết thửa đất số 260, tờ bản đồ 75 đến hết thửa đất số 64, tờ bản đồ số 81
|
4a
|
Ngô Sỹ Liên, Trái tuyến
|
Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến hết
thửa đất số 55, tờ bản đồ số 81
|
4a
|
Hùng Vương, Trái tuyến
|
Từ thửa đất số 90, tờ bản đồ số 87 đến giáp đường Lê Lợi.
|
1c
|
Hùng Vương (cũ),
Phải tuyến:
|
Từ đường Lê Lợi
đến hết thửa đất số 227, tờ bản đồ số 69.
|
3d
|
Hùng Vương (cũ), Trái tuyến:
|
Từ đường Lê Lợi đến giáp đường khối,
tờ bản đồ số 69.
|
3d
|
Hùng Vương mới
|
Từ Lê Lợi đến Hồ Tân Độ
|
2b
|
Nguyễn Trãi
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi.
|
2a
|
Nguyễn Trãi, Phải tuyến:
|
Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 54, tờ bản đồ số 74.
|
4b
|
Nguyễn Trãi, Trái tuyến:
|
Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số
53, tờ bản đồ số 74.
|
4b
|
Hồ Chí Minh
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến ngã ba đường Phan Đình Phùng.
|
2a
|
Hồ Chí Minh
|
Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến hết Km1.
|
2c
|
Hồ Chí Minh
|
Đoạn từ hết Km1 đến giáp xã Hướng Tân.
|
3c
|
Hàm Nghi
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi.
|
2d
|
Hàm Nghi, Phải tuyến:
|
Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 190, tờ bản đồ số 73.
|
4d
|
Hàm Nghi, Trái tuyến:
|
Từ đường Lê Lợi đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 73.
|
4d
|
Chu Văn An
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp
đường Nguyễn Khuyến
|
2d
|
Phan Đình Phùng
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường
Lê Lợi
|
3b
|
Phan Đình
Phùng
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp đường
HCM.
|
3c
|
9/7
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp
đường Lê Duẩn
|
3b
|
Phan Chu Trinh
|
Từ đường Hùng Vương đến giáp đường
Đinh Tiên Hoàng
|
3b
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Từ đường Lê Duẩn đến giao ngã tư đường
Phan Chu Trinh
|
3b
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Đoạn giao đường Phan Chu Trinh đến
giáp cầu đi Pa Nho
|
4a
|
Đinh Công Tráng
|
Từ đường 9/7 đến
giáp đường Lê Lợi
|
3a
|
Đinh Công Tráng, Phải tuyến:
|
Từ đường Lê Lợi đến hết giáp đường khối, tờ bản đồ
số 69.
|
4b
|
Đinh Công Tráng, Trái tuyến:
|
Từ đường Lê Lợi đến giáp đường khối,
tờ bản đồ số 69.
|
4b
|
Chế Lan Viên
|
Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi
|
3a
|
Đào Duy Từ
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường
Phan Chu Trinh
|
3a
|
Đào Duy Từ (nhánh rẽ)
|
Đoạn từ đường Đào Duy Từ đến giáp
đường Nguyễn Hữu Thọ
|
4a
|
Trường Chinh
|
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường
Trần Hoàn
|
3b
|
Phạm Hùng
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp
đường Hàm Nghi
|
3b
|
Nguyễn Hữu Thận
|
Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi
|
3b
|
Nguyễn Hữu Thận,
Phải tuyến:
|
Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số
31, tờ bản đồ số 74.
|
4b
|
Nguyễn Hữu Thận,
Trái tuyến:
|
Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số
48, tờ bản đồ số 74.
|
4b
|
Võ Thị Sáu
|
Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi.
|
3b
|
Võ Thị Sáu, Phải
tuyến:
|
Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số
286, tờ bản đồ số 69.
|
4b
|
Võ Thị Sáu, Trái tuyến:
|
Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số
298, tờ bản đồ số 69.
|
4b
|
Bùi Thị Xuân
|
Đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến giáp
đường Hà Huy Tập
|
3b
|
Bùi Thị Xuân
|
Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến giáp
đường Hồ Sỹ Thản.
|
4b
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Dục Tài.
|
3b
|
Nguyễn Đình
Chiểu
|
Từ đường Bùi Dục Tài đến giáp đường
Phan Chu Trinh
|
4b
|
Nguyễn Đình
Chiểu
|
Từ đường Lê Duẩn đến giáp đường khối,
tờ bản đồ số 79
|
4b
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Đoạn bắt đầu từ
đường Lê Duẩn đến hết ranh giới thửa đất Tòa án nhân dân
huyện Hướng Hóa và nhà bà Đinh Thị Xuân.
|
|