Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
36/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Tiền Giang
Người ký:
Võ Văn Bình
Ngày ban hành:
08/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 36/NQ-HĐND
Tiền Giang, ngày
08 tháng 12 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2024 CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ DƯỚI 20 HA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 462/TTr-UBND ngày 08 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị
quyết thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2024 có sử dụng đất phải
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha
và Công văn số 8051/UBND-KT ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 103/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục công
trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10
ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha thực hiện năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang, như sau:
1. Tổng số công trình, dự án thuộc nguồn vốn đầu tư
công có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa
bàn tỉnh là 31 công trình, dự án với tổng diện tích công trình, dự án 93,58 ha;
trong đó:
- Đất trồng lúa: 33,08 ha;
- Đất rừng phòng hộ: 2,40 ha.
(Đính kèm Phụ lục
I)
2. Tổng số công trình, dự án thuộc nguồn vốn doanh
nghiệp, đầu tư qua ngành và mời gọi đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh là 61 công trình, dự án với
tổng diện tích công trình, dự án 844,73 ha; trong đó:
- Đất trồng lúa: 177,56 ha;
- Đất rừng phòng hộ: 1,75 ha.
(Đính kèm Phụ lục
II)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- VP.Quốc hội, VP.Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, TN&MT;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Các đ/c Ủy viên BTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy; ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2024 CÓ SỬ DỤNG
ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ DƯỚI
20 HA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(VỐN ĐẦU TƯ CÔNG)
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
Tên công trình,
dự án
Địa điểm thực
hiện
Diện tích dự kiến
thực hiện (ha)
Trong đó
Tổng mức đầu tư
dự kiến (tỷ đồng)
Nguồn vốn
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng
hộ
A. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH TỈNH, TW PHÂN BỔ
83,09
24,07
2,40
1.110,52
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 02 công trình, dự án)
7,51
2,90
80,00
1
Khu tái định cư dự án đầu tư, xây dựng công trình
cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre (Khu tái định cư cầu Rạch
Miễu 2)
Xã Phước Thạnh
5,20
0,82
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
2
Đại đội trinh sát
Xã Mỹ Phong
2,31
2,08
80,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
II. Thị xã Gò Công (Có 01 công trình, dự án)
10,30
6,04
1
Khu tái định cư Bình Đông
Xã Bình Đông
10,30
6,04
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
III. Thị xã Cai Lậy (Có 01 công trình, dự án)
25,12
7,54
92,42
1
Đường Lộ Dây Thép (ĐT880B)
Xã Tân Hội
25,12
7,54
92,42
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
IV. Huyện Châu Thành (Có 01 công trình, dự án)
8,30
1,70
170,00
1
Đê bờ Tây Nguyễn Tấn Thành
Các xã: Long Hưng, Đông Hòa
8,30
1,70
170,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
V. Huyện Tân Phước
VI. Huyện Cai Lậy
VII. Huyện Cái Bè (Có 01 công trình, dự án)
1,62
0,16
242,51
1
Cầu Tân Phong, huyện Cai Lậy
Xã Đông Hòa Hiệp
1,62
0,16
242,51
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
VIII. Huyện Chợ Gạo (Có 02 công trình, dự án)
12,81
0,37
140,00
1
Khu hành chính huyện Chợ Gạo (Trụ sở làm việc UBND
huyện, các phòng chức năng và hội trường)
Xã Long Bình Điền
12,10
0,30
100,00
Ngân sách tỉnh và Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
2
Đường tỉnh 879C
Xã Long Bình Điền
0,71
0,07
40,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 01 công trình, dự
án)
466
4,66
1
Đường tỉnh 864 (đường dọc sông Tiền)
Các xã: Vĩnh Hựu, Long Bình, Bình Tân
4,66
4,66
Ngân sách Trung ương và Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
X. Huyện Gò Công Đông (Có 03 công trình, dự
án)
10,97
2,40
252,59
1
Bến cập tàu Hải đội 2
Thị trấn Vàm Láng
0,09
0,04
10,00
Ngân sách Trung ương
Chuyển tiếp
2
Đường nối từ chợ đầu mối thủy sản Thị trấn Vàm
Láng - đến Đường huyện 10
Thị trấn Vàm Láng
2,28
0,96
49,59
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
3
Đường giao thông phục vụ phát triển công nghiệp
phía Đông
Các xã: Kiểng Phước, Gia Thuận, thị trấn Vàm Láng
8,60
1,40
193,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 01 công trình, dự
án)
1,80
0,70
133,00
1
Đường huyện 83, huyện Tân Phú Đông
Các xã: Tân Phú, Phú Thạnh, Phú Đông, Phú Tân
1,80
0,70
133,00
Ngân sách tỉnh
Chuyển tiếp
13
Tổng số
83,09
24,07
2,40
1.110,52
B. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH CẤP HUYỆN
10,49
9,01
154,30
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 02 công trình, dự án)
0,55
0,05
22,10
1
Đường Đoàn Thị Nghiệp (Đoạn từ Đường tỉnh 870B đến
Đường tỉnh 870)
Các xã: Trung An, Phước Thạnh
0,02
0,01
Ngân sách thành phố
Chuyển tiếp
2
Đường huyện 86B (đoạn từ kênh Nổi - đường huyện
87)
Xã Tân Mỹ Chánh
0,53
0,04
22,10
Ngân sách thành phố
Chuyển tiếp
II. Thị xã Gò Công (Có 02 công trình, dự án)
2,20
2,20
1
Chợ Bình Đông
Xã Bình Đông
0,20
0,20
Ngân sách thị xã
Mới
2
Nghĩa trang nhân dân thị xã
Xã Tân Trung
2,00
2,00
Ngân sách thị xã
Mới
III. Thị xã Cai Lậy (Có 05 công trình, dự án)
4,10
3,40
55,00
1
Khu tái định cư cụm công nghiệp Mỹ Phước Tây
Xã Mỹ Phước Tây
2,00
1,45
35,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
2
Trụ sở Công an xã Mỹ Hạnh Đông
Xã Mỹ Hạnh Đông
0,20
0,20
1,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
3
Trường THCS Võ Việt Tân
Phường Nhị Mỹ
1,20
1,05
15,50
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
4
Trường TH và THCS Mỹ Hạnh Trung
Xã Mỹ Hạnh Trung
0,30
0,30
1,50
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
5
Trường TH và THCS Ấp Bắc
Xã Tân Phú
0,40
0,40
2,00
Ngân sách thị xã
Chuyển tiếp
IV. Huyện Châu Thành
V. Huyện Tân Phước (Có 01 công trình, dự án)
0,29
0,29
24,50
1
Mở rộng Trường Mầm non Tân Hòa Thành
Xã Tân Hòa Thành
0,29
0,29
24,50
Ngân sách huyện
Mới
VI. Huyện Cai Lậy (Có 03 công trình, dự án)
2,17
2,03
15,70
1
Trường Mầm non Bình Phú
Thị trấn Bình Phú
0,50
0,50
4,50
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
2
Trường Tiểu học Bình Phú
Thị trấn Bình Phú
1,40
1,40
7,20
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
3
Trường Mầm non Mỹ Thành Bắc
Xã Mỹ Thành Bắc
0,27
0,13
4,00
Ngân sách huyện
Mới
VII. Huyện Cái Bè (Có 01 công trình, dự án)
0,60
0,60
30,00
1
Khu hành chính xã Hậu Mỹ Bắc B
Xã Hậu Mỹ Bắc B
0,60
0,60
30,00
Ngân sách huyện
Mới
VIII. Huyện Chợ Gạo
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 01 công trình, dự
án)
0,12
0,12
1
Nhà văn hóa ấp Bình Cách
Xã Yên Luông
0,12
0,12
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
X. Huyện Gò Công Đông (Có 03 công trình, dự
án)
0,46
0,32
7,00
1
Trường Mầm non Tân Đông
Xã Tân Đông
0,16
0,16
1,00
Ngân sách huyện
Mới
2
Đường dẫn nước nối từ kênh 3 đến kênh Tám Vinh
Xã Tân Điền
0,10
0,10
2,00
Ngân sách huyện
Chuyển tiếp
3
Công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung thị
trấn Tân Hòa
Thị trấn Tân Hòa
0,20
0,06
4,00
Ngân sách huyện
Mới
XI. Huyện Tân Phú Đông
18
Tổng số
10,49
9,01
154,30
31
TỔNG CỘNG
93,58
33,08
2,40
1.264,82
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2024 CÓ SỬ DỤNG
ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ DƯỚI
20 HA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(VỐN DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ QUA NGÀNH, MỜI GỌI ĐẦU
TƯ)
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
Tên công trình,
dự án
Địa điểm thực
hiện
Diện tích dự kiến
thực hiện (ha)
Trong đó
Tổng mức đầu tư
dự kiến (tỷ đồng)
Nguồn vốn
Ghi chú
Đất lúa
Đất rừng phòng
hộ
NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN DOANH NGHIỆP,
ĐẦU TƯ QUA NGÀNH, MỜI GỌI ĐẦU TƯ
844,73
177,56
1,75
21.866,88
I. Thành phố Mỹ Tho (Có 08 công trình, dự án)
318,59
29,95
6.681,81
1
Khu đô thị Mỹ Hưng, thành phố Mỹ Tho
Xã Mỹ Phong
37,56
9,40
3.302,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
2
Khu đô thị mới phía Tây Bắc, thành phố Mỹ Tho
Xã Đạo Thạnh
52,80
7,60
1.500,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
3
Đường Nguyễn Công Bình và Khu dân cư hai bên đường
(đoạn từ đường Phạm Hùng đến ĐT.870)
Các xã: Trung An, Phước Thạnh
19,94
3,14
1.156,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
4
Dự án Khu dân cư Kinh đê Hùng Vương
Xã Trung An
9,68
1,00
608,81
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
5
Đường dây 110kV 2 mạch trạm 220kV Cần Đước - Cần Đước
110kV - Gò Công - TBA 220kV Mỹ Tho
Các xã: Tân Mỹ Chánh, Mỹ Phong, Đạo Thạnh, Phước
Thạnh, Trung An, Phường 10
0,96
0,40
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
6
Trạm biến áp 110kV Tân Mỹ Chánh và đường dây đấu
nối
Xã Tân Mỹ Chánh
0,65
0,41
75,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
7
Hoa viên Nghĩa trang thành phố Mỹ Tho
Xã Mỹ Phong
12,00
6,05
40,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
8
Khu đô thị Đông Bắc, thành phố Mỹ Tho
Xã Đạo Thạnh
185,00
1,95
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
II. Thị xã Gò Công (Có 18 công trình, dự án)
193,82
83,86
8.762,90
1
Công viên nghĩa trang nhân dân thị xã Gò Công
Xã Tân Trung
12,03
8,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
2
Khu dân cư Bình Đông
Xã Bình Đông
16,47
9,66
1.786,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
3
Trạm 110kV Soài Rạp và đường dây đấu nối
Các xã: Tân Trung, Bình Xuân
0,78
0,66
200,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
4
Lộ ra 110kV Trạm 220kV Gò Công
Các xã: Long Chánh, Bình Xuân
0,50
0,37
65,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
5
Đường và khu dân cư hai bên đường Kênh Bến Xe
Xã Long Hưng, Phường 3
14,14
5,64
560,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
6
Đường và khu dân cư hai bên đường Vành đai phía
đông - đoạn 1
Xã Long Hưng
10,88
7,26
440,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
7
Đường và khu dân cư hai bên đường Vành đai phía
đông - đoạn 2
Xã Long Thuận
9,10
7,95
1.771,70
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
8
Đường dây 110kV 2 mạch trạm 220kV Cần Đước - Cần
Đước 110kV - Gò Công - trạm 220kV Mỹ Tho
Các xã Long Chánh, Bình Xuân
0,51
0,51
366,00
Vốn vay AFD và vốn ngành điện
Chuyển tiếp
9
Trạm biến áp 220kV Gò Công và đường dây đấu nối
Gò Công Cần Đước
Xã Bình Xuân
5,20
0,20
717,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
10
Khu đô thị Nguyễn Trọng Hợp
Phường 4
22,70
9,60
1.500,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
11
Mở rộng Công ty TNHH sản xuất trái cây Hùng Phát
Xã Long Hưng
0,88
0,58
125,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
12
Khu đô thị Phường 5
Phường 5
20,06
2,68
1.210,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
13
Khu đô thị Long Hưng
Xã Long Hưng
42,05
8,41
Mời gọi đầu tư
Mới
14
Khu đô thị Tân Thành
Xã Long Hòa
22,50
9,60
Mời gọi đầu tư
Mới
15
Khu dân cư hai bên đường Nguyễn Trọng Dân nối dài
Xã Long Chánh
10,90
7,80
Mời gọi đầu tư
Mới
16
Khu dân cư làng nghề Tân Trung
Xã Tân Trung
1,21
1,03
22,20
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
17
Khu dân cư Bảo Gia Phát
Xã Bình Đông
2,31
2,31
Vốn doanh nghiệp
Mới
18
Khu dân cư KLC Tân Trung
Xã Tân Trung
1,60
1,60
Vốn doanh nghiệp
Mới
III. Thị xã Cai Lậy (Có 03 công trình, dự án)
5,11
3,99
136,94
1
Dự án xây mới chợ Tân Hội kết hợp khu dân cư
Xã Tân Hội
4,24
3,12
133,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
2
Chợ Thanh Hòa
Xã Thanh Hòa
0,25
0,25
1,44
Vốn của chủ đầu tư và vốn vay
Mới
3
Khu dân cư Hoa Nam
Xã Tân Bình
0,62
0,62
2,50
Vốn doanh nghiệp
Mới
IV. Huyện Châu Thành (Có 09 công trình, dự án)
35,56
14,76
731,76
1
Trạm biến áp 110kV Châu Thành và đường dây đấu nối
Các xã: Song Thuận, Vĩnh Kim, Long Hưng, Đông
Hòa, Nhị Bình.
1,12
0,05
30,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
2
Trạm biến áp 220kV Tân Phước (Cái Bè) và các đường
dây đấu nối.
Các xã: Tân Hương, Tân Lý Tây, Tân Lý Đông.
1,16
0,25
11,76
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
3
Khu dân cư nông thôn mới Vĩnh Kim
Xã Vĩnh Kim
9,90
2,56
474,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
4
Mở rộng công viên nghĩa trang Vạn Phước Viên
Xã Tân Lý Đông
9,18
0,50
100,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
5
Cơ sở thu mua phế liệu
Xã Tân Lý Đông
0,28
0,28
3,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
6
Khu dân cư thương mại dịch vụ Bắc Kim Thang
Xã Tam Hiệp
4,02
4,02
10,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
7
Trung tâm đào tạo lái xe ô tô (Công ty cổ phần Vận
tải ô tô Tiền Giang)
Xã Tam Hiệp
0,49
0,49
3,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
8
Khu dân cư Tam Hiệp
Xã Tam Hiệp
9,36
6,56
100,00
Vốn doanh nghiệp
Mới
9
Nhà trọ bà Lương Thị Mỹ Lý
Xã Tân Hương
0,05
0,05
Vốn doanh nghiệp
Mới
V. Huyện Tân Phước (Có 04 công trình, dự án)
56,12
8,21
1.353,00
1
Công trình Trạm biến áp 220kV Tân Phước (Cái Bè)
và đường dây đấu nối)
Các xã: Tân Hòa Thành, Tân Lập 1
5,50
1,40
689,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
2
Công trình Lộ ra 110kV Trạm 220kV Tân Phước (Cái
Bè) (Đường dây 4 mạch chuyển tiếp trên đường dây 2 mạch KCN Tân Phước 1 - Trạm
110kV Tân Phước - Phú Cường - Mỹ Hội - Mỹ Thuận)
Các xã: Tân Hòa Thành, Tân Lập 1
0,19
0,18
11,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
3
Công trình Lộ ra Trạm 220kV Tân Phước (Cái Bè)
(Đường dây 2 mạch chuyển tiếp vào đường dây Mỹ Tho 2 - Tân Hương - Long An)
Các xã: Tân Hòa Thành, Tân Lập 1
0,43
0,13
82,00
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
4
Cụm Công nghiệp Thạnh Tân
Xã Thạnh Tân
50,00
6,50
571,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
VI. Huyện Cai Lậy (Có 02 công trình, dự án)
94,29
9,80
3.154,48
1
Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Đông sông Bình
Long
Thị trấn Bình Phú
46,02
5,50
1.460,11
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
2
Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Tây sông Bình
Long
Thị trấn Bình Phú
48,27
4,30
1.694,37
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
VII. Huyện Cái Bè (Có 01 công trình, dự án)
2,55
1,00
66,00
1
Dự án Mở rộng khu dân cư chợ Thiên Hộ (giai đoạn
2)
Xã Hậu Mỹ Bắc A
2,55
1,00
66,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
VIII. Huyện Chợ Gạo
IX. Huyện Gò Công Tây (Có 07 công trình, dự
án)
123,05
14,62
380,00
1
Cụm công nghiệp Đồng Sơn
Xã Đồng Sơn
55,00
0,58
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
2
Cụm công nghiệp Vĩnh Hựu
Xã Vĩnh Hựu
38,00
4,20
380,00
Mời gọi đầu tư
Chuyển tiếp
3
Đường dây điện 110kV 2 mạch trạm 220kV Cần Đước -
Cần Đước 110kV - Gò Công trạm 220kV Mỹ Tho
Các xã: Bình Phú, Thành Công, Yên Luông, Thạnh Trị,
Đồng Thạnh, Bình Nhì, Thạnh Nhựt
1,22
1,22
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
4
Trạm biến áp 110kV Tân Phú Đông, Tiền Giang và đường
dây 110kV đấu nối TBA 110kV Tân Phú Đông, Tiền Giang
Các xã: Thành Công, Yên Luông, Bình Tân, Long
Bình
0,67
0,07
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
5
Trạm biến áp 220 kV Gò Công và Đường dây đấu nối
Các xã: Bình Phú, Thành Công
0,62
0,62
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
6
Lộ ra 110kV trạm 220kV Gò Công
Xã Thành Công
0,04
0,04
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
7
Khu đô thị mới thị trấn Vĩnh Bình
Thị trấn Vĩnh Bình
27,50
7,89
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
X. Huyện Gò Công Đông (Có 08 công trình, dự
án)
15,05
11,03
1,75
470,00
1
Trang Trại Nông Nghiệp XPRO
Xã Phước Trung
1,29
1,19
20,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
2
Khu dân cư ven sông Long Uông
Thị trấn Tân Hòa
10,46
6,70
220,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
3
Bến phà cao tốc Vàm Láng - Cần Giờ - Vũng Tàu
Thị trấn Vàm Láng
5,76
1,75
200,00
Vốn doanh nghiệp
Chuyển tiếp
4
Trạm biến áp 110kV Gò Công Đông và đường dây đấu
nối
Các xã: Tân Phước, Tân Tây, Gia Thuận
1,22
1,16
Vốn ngành điện
Chuyển tiếp
5
Hộ kinh doanh Minh Ngân Ecotourism Farm
Xã Tân Điền
0,46
0,46
5,00
Vốn doanh nghiệp
Mới
6
Cửa hàng VLXD - TTNT Kim Hòa
Xã Kiểng Phước
0,46
0,46
3,00
Vốn doanh nghiệp
Mới
7
Sân bóng đá Mini Tân Hòa
Thị trấn Tân Hòa
0,46
0,36
2,00
Vốn doanh nghiệp
Mới
8
Khu dân cư ấp 7 Tân tây
Xã Tân Tây
0,70
0,70
20,00
Vốn doanh nghiệp
Mới
XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 01 công trình, dự
án)
0,59
0,34
130,00
1
Trạm biến áp 110kV Tân Phú Đông và đường dây đấu
nối Trạm biến áp 110kV Tân Phú Đông
Xã Phú Thạnh
0,59
0,34
130,00
Vốn vay AFD (Vốn vay của Pháp)
Chuyển tiếp
61
Tổng số
844,73
177,56
1,75
21.866,88
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2024 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 36/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2024 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
742
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng