Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 34/NQ-CP 2018 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Thái Bình đến 2020
Số hiệu:
34/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
07/05/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 34/NQ-CP
Hà Nội, ngày 07
tháng 05 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH THÁI BÌNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
(Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Tờ trình số 70/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, Công văn số
18/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04 tháng 01 năm 2018, Công văn số 714/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12
tháng 02 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Thái Bình với các chỉ tiêu
sau:
Bảng 1. Diện tích, cơ cấu các
loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Hiện trạng năm
2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích cấp
quốc gia phân bổ
Diện tích cấp tỉnh
xác định, xác định bổ sung
Tổng số
Tổng diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
I
LOẠI ĐẤT
1
Đất nông nghiệp
108.500
69,11
97.572
97.572
61,51
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
84.658
78,03
74.261
74.261
76,11
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
83.921
77,35
74.261
74.261
76,11
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
5.509
5,08
3.599
3.599
3,69
1.3
Đất trồng cây lâu năm
5.635
5,19
5.899
5.899
6,05
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.400
1,29
460
460
0,47
1.5
Đất rừng đặc dụng
2.750
2.750 *
2,82
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
11.039
10,17
11.808
11.808
12,10
1.7
Đất làm muối
50
0,05
50
50
0,05
2
Đất phi nông nghiệp
46.807
29,81
60.826
60.826
38,34
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
150
0,32
314
314
0,52
2.2
Đất an ninh
22
0,05
67
5
72
0,12
2.3
Đất khu công nghiệp
453
0,97
1.388
827
2.215
3,64
2.4
Đất cụm công nghiệp
122
0,26
1.016
1.016
1,67
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
193
0,41
993
993
1,63
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
373
0,80
1.602
1.602
2,63
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
15
0,03
13
13
0,02
2.8
Đất phát triển hạ tầng
24.175
51,65
31.249
31.249
51,37
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
38
0,08
349
349
0,57
-
Đất cơ sở y tế
100
0,21
169
169
0,28
-
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
644
1,38
1.021
1.021
1,68
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
252
0,54
658
658
1,08
2.9
Đất có di tích, danh thắng
94
0,20
159
159
0,26
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
63
0,13
408
408
0,67
2.11
Đất ở tại nông thôn
12.065
25,78
13.809
13.809
22,70
2.12
Đất ở tại đô thị
789
1,69
1.313
1.313
2,16
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
273
0,58
347
347
0,57
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
68
0,15
23
23
0,04
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
235
0,50
388
388
0,64
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.527
3,26
1.914
1.914
3,15
3
Đất chưa sử dụng
1.697
1,08
233
4
237
0,15
4
Đất khu kinh tế **
10.700
10.700
6,75
5
Đất đô thị**
5.490
3,50
10.868
3.515
14.383
9,07
II
KHU CHỨC NĂNG**
1
Khu sản xuất nông nghiệp
80.451
80.451
50,71
2
Khu lâm nghiệp
21.283
21.283
13,42
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
25.600
25.600
16,14
4
Khu phát triển công nghiệp
8.634
8.634
5,44
5
Khu đô thị
27.464
27.464
17,31
6
Khu thương mại - dịch vụ
2.293
2.293
1,45
7
Khu dân cư nông thôn
33.720
33.720
21,26
Ghi chú:
* Trong đó đất mặt nước ven biển có rừng theo chỉ
tiêu quan sát là 2.296 ha
** Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
Bảng 2. Diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Stt
Loại đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu
2011-2015 (*)
Kỳ cuối
2016-2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
15.265
3.921
11.344
229
5.138
2.008
1.923
2.046
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
8.979
3.479
5.500
193
4.016
507
375
409
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
8.926
3.479
5.447
193
4.014
489
364
387
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
2.379
162
2.217
15
505
585
629
483
1.3
Đất trồng cây lâu năm
1.933
66
1.867
6
323
409
478
651
1.4
Đất rừng phòng hộ
64
6
58
-
3
13
13
29
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
1.755
201
1.554
12
272
441
374
455
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
7.313
4.257
3.056
35
801
524
619
1.077
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
1.613
1.558
55
1
46
1
7
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
689
310
379
1
327
15
22
14
2.3
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
289
35
254
12
82
69
91
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
154
31
123
7
88
16
4
8
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục
đích
Bảng 3. Diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
Đơn vị tính: ha
Stt
Loại đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu
2011-2015 (*)
Kỳ cuối 2016 -
2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
839
731
108
1
31
31
45
Trong đó
1.1
Đất trồng lúa
38
38
5
7
26
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
38
38
5
7
26
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
119
109
10
1
5
2
2
1.3
Đất trồng cây lâu năm
15
15
1.4
Đất rừng phòng hộ
9
9
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
648
588
60
21
22
17
1.6
Đất làm muối
1
1
2
Đất phi nông nghiệp
729
567
162
13
19
46
30
54
Trong đó:
2.1
Đất khu công nghiệp
6
6
-
-
4
1
1
2.2
Đất cụm công nghiệp
9
4
5
1
-
1
1
2
2.3
Đất thương mại, dịch vụ
23
23
-
4
8
11
-
2.4
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
160
151
9
-
-
5
3
1
2.5
Đất phát triển hạ tầng
252
183
69
2
6
19
4
38
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
15
12
3
3
-
Đất cơ sở y tế
13
10
3
1
1
1
-
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
11
6
5
3
1
1
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
25
14
11
11
2.6
Đất có di tích, danh thắng
5
4
1
1
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
8
-
8
1
3
1
3
2.8
Đất ở tại nông thôn
79
65
14
7
4
1
1
1
2.9
Đất ở tại đô thị
21
11
10
2
2
2
2
2
2.10
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
1
1
1
2.11
Đất cơ sở tôn giáo
83
80
3
1
2
2.12
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
50
41
9
1
1
5
2
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.
Bảng 4. Phân bổ diện tích các
loại đất trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016*
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
108.598
108.381
103.268
101.355
99.501
97.572
Trong đó
1.1
Đất trồng lúa
79.543
79.329
74.729
74.476
74.367
74.261
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
79.463
79.248
74.671
74.438
74.340
74.261
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
6.297
6.287
5.780
4.976
4.228
3.599
1.3
Đất trồng cây lâu năm
7.897
7.893
7.613
7.216
6.636
5.899
1.4
Đất rừng phòng hộ
885
885
969
956
942
460
1.5
Đất rừng đặc dụng
454
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
12.953
12.954
12.919
12.531
12.207
11.808
1.7
Đất làm muối
50
50
50
50
50
50
2
Đất phi nông nghiệp
49.538
49.767
54.897
56.888
58.804
60.826
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
161
162
204
234
255
314
2.2
Đất an ninh
41
44
54
56
57
72
2.3
Đất khu công nghiệp
498
513
888
1.358
1.801
2.215
2.4
Đất cụm công nghiệp
226
264
862
906
970
1.016
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
262
264
647
745
872
993
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
523
536
993
1.197
1.405
1.602
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
13
13
13
13
13
13
2.8
Đất phát triển hạ tầng; trong đó:
26.815
26.900
28.522
29.442
30.272
31.249
-
Đất cơ sở văn hóa
239
243
424
404
380
349
-
Đất cơ sở y tế
136
136
143
148
154
169
-
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
686
689
746
845
933
1.021
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
291
297
464
529
583
658
2.9
Đất có di tích, danh thắng
123
125
194
187
174
159
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
220
225
344
365
389
408
2.11
Đất ở tại nông thôn
12.543
12.625
13.634
13.663
13.709
13.809
2.12
Đất ở tại đô thị
853
858
1.072
1.157
1.252
1.313
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
200
201
256
287
314
347
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
17
13
19
21
21
23
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
349
352
382
391
397
388
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.708
1.711
1.823
1.851
1.884
1.914
3
Đất chưa sử dụng
499
487
470
392
331
237
4
Đất khu kinh tế**
10.700
10.700
10.700
10.700
10.700
5
Đất đô thị**
5.039
5.039
5.039
5.039
5.039
14.383
Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện.
** Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình có
trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất
với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức
thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ,
đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia,
công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ thuộc
trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội
theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ theo đúng
quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình, Thủ trưởng các bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Thái Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 34/NQ-CP năm 2018 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/NQ-CP ngày 07/05/2018 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình do Chính phủ ban hành
4.767
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng