|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Phan Việt Cường
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI ĐIỀU 3 QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ
2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
14/2019/NQ-HĐND NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09
tháng 12 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất; số
96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 quy định về khung giá đất; số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số
8217/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban
hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ
2020-2024, Báo cáo thẩm tra số 214/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa
đổi Điều 3 Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
"Điều 3. Giá tối thiểu,
tối đa các loại đất
Giá tối thiểu, tối đa các loại
đất gồm: Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất ở nông thôn, đất ở đô
thị.
(Chi
tiết theo phụ lục đính kèm)”
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị
quyết, ban hành văn bản quy định giá của từng vị trí các loại đất trên địa bàn
tỉnh để áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. Trường hợp Chính phủ ban hành
khung giá đất mới mà quy định mức giá tối đa thấp hơn mức giá tối đa quy định tại
Nghị quyết này thì Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo Nghị định của Chính phủ
và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
b) Chỉ đạo chặt chẽ việc xây dựng
hệ số điều chỉnh giá đất để khắc phục các bất hợp lý, không công bằng giữa những
khu vực lân cận trong nội bộ từng địa phương hoặc giữa các địa phương liền kề
khi thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, thực hiện các quyền và
nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
c) Quy định cụ thể, chặt chẽ việc
xử lý các dự án, công trình chuyển tiếp, dở dang, đang triển khai khi áp dụng
điều chỉnh bảng giá đất.
d) Xây dựng phương án điều chỉnh
bảng giá đất, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tại kỳ họp gần
nhất trong các trường hợp sau:
Chính phủ điều chỉnh khung giá
đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm
từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự.
Khi giá đất phổ biến trên thị
trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với
giá đất tối thiểu trong bảng giá đất theo quy định.
Khi phát sinh vấn đề cấp bách cần
điều chỉnh, bổ sung giá đất.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Các nội dung khác của Quy định
giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành
kèm theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh không thuộc phạm vi sửa đổi của Nghị quyết này vẫn còn hiệu lực
thi hành.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08 tháng 12
năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: TNMT, TC;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU, TỐI ĐA CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020-2024
TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ SO VỚI KHUNG CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: đồng/m2
TT
|
Loại đất/Đơn vị hành chính
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
I
|
ĐẤT
TRỒNG LÚA NƯỚC
|
|
|
|
|
Khung Chính phủ
|
15.000
|
120.000
|
10.000
|
85.000
|
8.000
|
70.000
|
1
|
Tam Kỳ
|
57.000
|
72.000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
68.000
|
90.000
|
|
|
38.000
|
50.000
|
3
|
Điện Bàn
|
35.000
|
55.000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
20.000
|
35.000
|
|
|
8.000
|
35.000
|
5
|
Duy Xuyên
|
15.000
|
36.000
|
10.000
|
30.000
|
|
|
6
|
Quế Sơn
|
30.000
|
40.000
|
24.000
|
35.000
|
17.000
|
32.000
|
7
|
Thăng Bình
|
29.000
|
45.000
|
19.000
|
32.000
|
16.000
|
28.000
|
8
|
Phú Ninh
|
28.000
|
45.000
|
|
|
12.000
|
18.000
|
9
|
Núi Thành
|
24.000
|
48.000
|
|
|
10.000
|
29.000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
11.000
|
17.000
|
11.000
|
15.000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
8.000
|
18.000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
13.000
|
22.000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
9.000
|
18.500
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
9.000
|
15.000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
10.500
|
17.000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
8.000
|
21.500
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
8.500
|
20.000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
8.000
|
20.000
|
II
|
ĐẤT
TRỒNG CÂY HẰNG NĂM
|
|
|
|
|
Khung Chính phủ
|
15.000
|
120.000
|
10.000
|
85.000
|
8.000
|
70.000
|
1
|
Tam Kỳ
|
57.000
|
72.000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
68.000
|
90.000
|
|
|
38.000
|
50.000
|
3
|
Điện Bàn
|
29.000
|
52.000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
20.000
|
35.000
|
|
|
8.000
|
35.000
|
5
|
Duy Xuyên
|
15.000
|
36.000
|
10.000
|
30.000
|
|
|
6
|
Quế Sơn
|
16.000
|
32.000
|
13.000
|
25.000
|
13.000
|
24.000
|
7
|
Thăng Bình
|
24.000
|
37.000
|
18.000
|
28.000
|
16.000
|
24.000
|
8
|
Phú Ninh
|
25.000
|
43.000
|
|
|
10.000
|
16.000
|
9
|
Núi Thành
|
24.000
|
48.000
|
|
|
10.000
|
29.000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
10.000
|
16.000
|
10.000
|
14.000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
8.000
|
18.000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
11.000
|
21.000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
8.000
|
16.000
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
8.500
|
13.000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
9.000
|
14.000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
8.000
|
18.000
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
8.500
|
20.000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
8.000
|
15.000
|
III
|
ĐẤT
TRỒNG CÂY LÂU NĂM
|
|
|
|
|
Khung Chính phủ
|
15.000
|
135.000
|
10.000
|
90.000
|
8.000
|
85.000
|
1
|
Tam Kỳ
|
60.000
|
75.000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
76.000
|
100.000
|
|
|
42.000
|
60.000
|
3
|
Điện Bàn
|
40.000
|
58.000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
20.000
|
35.000
|
|
|
8.000
|
32.000
|
5
|
Duy Xuyên
|
16.000
|
42.000
|
10.000
|
35.000
|
|
|
6
|
Quế Sơn
|
25.000
|
40.000
|
15.000
|
32.000
|
15.000
|
32.000
|
7
|
Thăng Bình
|
27.000
|
39.000
|
18.000
|
30.000
|
16.000
|
26.000
|
8
|
Phú Ninh
|
27.000
|
45.000
|
|
|
12.000
|
18.000
|
9
|
Núi Thành
|
25.000
|
50.000
|
|
|
10.000
|
29.000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
10.000
|
16.000
|
10.000
|
14.000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
9.000
|
17.000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
11.000
|
20.000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
8.000
|
12.000
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
8.000
|
10.000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
8.000
|
13.000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
8.000
|
13.000
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
8.000
|
13.500
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
8.000
|
15.000
|
IV
|
ĐẤT
TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
|
|
|
|
|
Khung Chính phủ
|
4.000
|
60.000
|
3.000
|
45.000
|
1.000
|
40.000
|
1
|
Tam Kỳ
|
38.000
|
55.000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
35.000
|
45.000
|
|
|
22.500
|
30.000
|
3
|
Điện Bàn
|
23.000
|
35.000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
6.000
|
10.000
|
|
|
3.000
|
8.000
|
5
|
Duy Xuyên
|
13.000
|
18.000
|
3.000
|
14.500
|
|
|
6
|
Quế Sơn
|
7.000
|
14.000
|
7.000
|
14.000
|
7.000
|
14.000
|
7
|
Thăng Bình
|
12.000
|
18.000
|
10.000
|
12.000
|
10.000
|
12.000
|
8
|
Phú Ninh
|
10.000
|
28.000
|
|
|
8.000
|
14.000
|
9
|
Núi Thành
|
19.000
|
26.000
|
|
|
7.000
|
24.000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
4.000
|
7.000
|
4.000
|
7.000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
2.000
|
5.000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
3.500
|
8.000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
3.200
|
8.000
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
4.000
|
7.000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
4.500
|
9.000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
3.000
|
11.500
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
4.000
|
11.500
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
2.000
|
6.000
|
V
|
ĐẤT
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
|
|
|
|
|
Khung Chính phủ
|
7.000
|
120.000
|
6.000
|
85.000
|
4.000
|
70.000
|
1
|
Tam Kỳ
|
52.000
|
75.000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
70.000
|
100.000
|
|
|
|
|
3
|
Điện Bàn
|
35.000
|
52.000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
7.000
|
15.000
|
|
|
5.000
|
10.000
|
5
|
Duy Xuyên
|
15.000
|
26.000
|
12.000
|
15.000
|
|
|
6
|
Quế Sơn
|
20.000
|
35.000
|
12.000
|
32.000
|
12.000
|
32.000
|
7
|
Thăng Bình
|
24.000
|
32.000
|
19.000
|
25.000
|
19.000
|
25.000
|
8
|
Phú Ninh
|
28.000
|
46.000
|
|
|
12.000
|
18.000
|
9
|
Núi Thành
|
26.000
|
36.000
|
|
|
10.000
|
20.000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
10.000
|
16.000
|
10.000
|
14.000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
6.000
|
13.000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
10.000
|
19.000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
8.500
|
17.500
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
10.000
|
13.000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
8.000
|
13.000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
4.000
|
18.000
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
7.000
|
16.000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
4.000
|
12.000
|
VI
|
ĐẤT
LÀM MUỐI
|
|
|
|
|
Khung Chính phủ
|
10.000
|
135.000
|
|
|
|
|
1
|
Núi Thành
|
24.000
|
24.000
|
|
|
|
|
VII
|
ĐẤT
Ở NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
Khung Chính phủ
|
40.000
|
14.400.000
|
30.000
|
8.000.000
|
25.000
|
6.000.000
|
1
|
Tam Kỳ
|
650.000
|
12.000.000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
1.300.000
|
14.400.000
|
|
|
1.300.000
|
5.300.000
|
3
|
Điện Bàn
|
288.000
|
9.400.000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
110.000
|
10.560.000
|
|
|
|
|
5
|
Duy Xuyên
|
207.000
|
11.088.000
|
284.000
|
7.644.000
|
|
|
6
|
Quế Sơn
|
332.000
|
13.219.000
|
195.000
|
5.520.000
|
165.000
|
1.620.000
|
7
|
Thăng Bình
|
320.000
|
14.400.000
|
170.000
|
2.090.000
|
170.000
|
2.040.000
|
8
|
Phú Ninh
|
280.000
|
11.500.000
|
|
|
240.000
|
840.000
|
9
|
Núi Thành
|
600.000
|
10.800.000
|
|
|
165.000
|
2.970.000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
|
|
160.000
|
3.740.000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
30.000
|
5.250.000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
50.000
|
2.090.000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
55.000
|
2.756.000
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
35.000
|
380.000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
72.000
|
1.570.000
|
16
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
115.000
|
1.730.000
|
17
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
40.000
|
2.592.000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
33.000
|
1.815.000
|
VIII
|
ĐẤT
Ở ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại II
|
|
|
|
|
Khung Chính phủ
|
250.000
|
70.200.000
|
|
|
|
|
1
|
Tam Kỳ
|
1.800.000
|
39.300.000
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại III
|
|
|
|
|
Khung Chính phủ
|
180.000
|
39.000.000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
1.365.000
|
39.000.000
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại IV
|
|
|
|
|
Khung Chính phủ
|
100.000
|
18.720.000
|
|
|
|
|
3
|
Điện Bàn
|
485.520
|
18.720.000
|
|
|
|
|
4
|
Núi Thành
|
1.080.000
|
16.900.000
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại V
|
|
|
|
|
Khung Chính phủ
|
50.000
|
15.600.000
|
|
|
|
|
5
|
Đại Lộc
|
324.000
|
15.600.000
|
|
|
|
|
6
|
Duy Xuyên
|
588.000
|
15.600.000
|
|
|
|
|
7
|
Quế Sơn
|
353.000
|
13.500.000
|
|
|
|
|
8
|
Thăng Bình
|
960.000
|
15.600.000
|
|
|
|
|
9
|
Phú Ninh
|
700.000
|
9.000.000
|
|
|
|
|
10
|
Tiên Phước
|
420.000
|
9.600.000
|
|
|
|
|
11
|
Hiệp Đức
|
50.000
|
10.400.000
|
|
|
|
|
12
|
Bắc Trà My
|
330.000
|
9.200.000
|
|
|
|
|
13
|
Nam Trà My (không có đất đô
thị)
|
|
|
|
|
14
|
Phước Sơn
|
714.000
|
7.888.000
|
|
|
|
|
15
|
Nam Giang
|
350.000
|
4.200.000
|
|
|
|
|
16
|
Tây Giang (không có đất đô thị)
|
|
|
|
|
17
|
Đông Giang
|
430.000
|
4.320.000
|
|
|
|
|
18
|
Nông Sơn
|
65.000
|
4.608.000
|
|
|
|
|
Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 sửa đổi Điều 3 Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND
779
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|