Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 307/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Hồ Văn Niên
Ngày ban hành: 08/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 307/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 08 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035;

Xét Tờ trình số 3208/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2045; Báo cáo thẩm tra số 397/BC-BKTNS ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 với một số nội dung như sau:

Thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Điều chỉnh điểm 1.1 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018, như sau:

“1.1. Mục tiêu tổng quát

- Phát triển nhà ở đáp ứng nhu cầu về xây mới và cải tạo nhà ở của người dân, đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn. Đối với các nhà ở hiện hữu bao gồm nhà chung cư và nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân khi xuống cấp, không đảm bảo chất lượng thì được cải tạo, xây dựng lại.

- Phát triển nhà ở có giá phù hợp với khả năng chi trả của hộ gia đình có thu nhập trung bình, thu nhập thấp và của các đối tượng thụ hưởng chính sách.

- Phát triển thị trường bất động sản nhà ở bền vững, minh bạch dưới sự điều tiết, giám sát của Nhà nước, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; hạn chế tình trạng đầu cơ, lãng phí tài nguyên đất trong phát triển nhà ở.”.

2. Điều chỉnh điểm 1.2 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018, như sau:

“1.2. Mục tiêu cụ thể

a. Phát triển nhà ở đến năm 2025

Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh phấn đấu đạt khoảng 22,9 m2 sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô thị đạt khoảng 31,3 m2 sàn/người; diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn đạt khoảng 18,4 m2 sàn/người.

Tổng diện tích nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 phấn đấu đạt khoảng 38.679.190 m2 (tăng thêm khoảng 6.064.079 m2), cụ thể:

- Nhà ở thương mại: Khoảng 2.665.440 m2;

- Nhà ở xã hội: Khoảng 96.810 m2;

- Nhà ở cho sinh viên, học sinh: Khoảng 11.160 m2;

- Nhà ở do nhân dân tự đầu tư xây dựng: Khoảng 3.290.669 m2.

Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở phát triển mới phải đảm bảo đạt chất lượng từ bán kiên cố trở lên, phấn đấu xóa bỏ nhà ở đơn sơ hiện có, không có nhà ở đơn sơ phát sinh mới.

b. Phát triển nhà ở giai đoạn 2026-2030

Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh phấn đấu đạt khoảng 25,9 m2 sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô thị đạt khoảng 35,4 m2 sàn/người; diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn đạt khoảng 19,6 m2 sàn/người.

Tổng diện tích nhà ở toàn tỉnh giai đoạn 2026 - 2030 phấn đấu đạt khoảng 48.231.809 m2 (tăng thêm khoảng 9.552.619 m2), cụ thể:

- Nhà ở thương mại: Khoảng 3.274.100 m2;

- Nhà ở xã hội: Khoảng 331.840 m2;

- Nhà ở cho sinh viên, học sinh: Khoảng 3.320 m2;

- Nhà ở do nhân dân tự đầu tư xây dựng: Khoảng 5.943.359 m2.

Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở phát triển mới phải đảm bảo đạt chất lượng từ bán kiên cố trở lên, tiếp tục kêu gọi thực hiện chỉnh trang, cải tạo, nâng cấp từ nhà thiếu kiên cố lên bán kiên cố.

c. Phát triển nhà ở tầm nhìn đến năm 2045

Đến năm 2045, phấn đấu chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân của tỉnh tiệm cận với chỉ tiêu nhà ở bình quân toàn quốc.

Cơ bản hoàn thành việc đầu tư xây dựng quỹ nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, các đối tượng chính sách có nhu cầu hỗ trợ nhà ở tại khu vực đô thị và nông thôn.

Phát triển nhà ở thích ứng với biến đổi khí hậu, chống chịu thiên tai đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân; giảm phát thải trong các công trình nhà ở chung cư xây mới, nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các dự án nhà ở.”.

3. Bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018, như sau:

“- Giải pháp phát triển nhà ở cho các nhóm đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội;

- Giải pháp cải cách thủ tục hành chính, thủ tục đầu tư;

- Giải pháp tuyên truyền, vận động.”.

4. Điều chỉnh khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018, như sau:

Bảng 1. Tổng nhu cầu phát triển nhà ở đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030

STT

Loại nhà ở

Dự kiến đến năm 2025

Dự kiến giai đoạn 2026-2030

Số căn

Diện tích
(m2 sàn)

Số căn

Diện tích
(m2 sàn)

1

Nhà ở thương mại

25.756

2.665.440

31.795

3.274.100

2

Nhà ở xã hội

1.531

96.810

5.302

331.840

2.1

Nhà ở cho công nhân

518

25.900

1.965

98.250

2.2

Nhà ở cho người thu nhập thấp

1.013

70.910

3.337

233.590

3

Nhà ở cho sinh viên, học sinh

279

11.160

83

3.320

4

Nhà ở dân tự xây

3.290.669

5.943.359

4.1

Nhà ở người có công với Cách mạng

143

8.580

193

11.580

4.2

Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo

1.751

105.060

1.872

112.320

4.3

Nhà ở người dân tự xây dựng trên đất tái định cư

627

62.652

400

39.340

4.4

Nhà ở hộ gia đình tại khu vực nông thôn thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu

126

7.252

243

13.890

4.5

Nhà ở do người dân tự xây dựng

3.107.125

5.766.229

Tổng

6.064.079

9.552.619

Bảng 2. Tổng nhu cầu sửa chữa, cải tạo nhà ở đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030

STT

Loại nhà ở

Dự kiến đến năm 2025

Dự kiến giai đoạn 2026 - 2030

Số căn

Diện tích
(m2 sàn)

Số căn

Diện tích
(m2 sàn)

1

Nhà ở người có công với Cách mạng

256

15.360

244

14.640

2

Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo

919

55.140

1.282

76.920

Tổng

1.175

70.500

1.526

91.560

5. Điều chỉnh khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018, như sau:

4.1. Giai đoạn đến năm 2025: Tổng nhu cầu nguồn vốn dự hiến là 53.324,9 tỷ đồng. Trong đó:

Bảng 3. Dự báo cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2025

STT

Loại nhà ở

Diện tích
(m2)

Suất vốn đầu tư
(đồng/m2)

Tổng nguồn vốn (tỷ đồng)

Dự kiến cơ cấu nguồn vốn đến năm 2025
(tỷ đồng)

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Vốn doanh nghiệp

Vốn xã hội hóa

Vốn người dân

1

Nhà ở thương mại

2.665.440

9.258.254

24.677,3

-

-

24.677,3

-

-

2

Nhà ở xã hội

96.810

533,9

-

-

533,9

-

-

2.1

Nhà ở cho công nhân

25.900

5.714.319

148,0

-

-

148,0

-

-

2.2

Nhà ở cho người thu nhập thấp

70.910

5.441.700

385,9

-

-

385,9

-

-

3

Nhà ở cho sinh viên, học sinh

11.160

5.986.937

66,8

-

-

66,8

-

-

4

Nhà ở dân tự xây

3.290.669

28.046,9

75,7

7,6

-

142,6

27.821,0

4.1

Nhà ở người có công với Cách mạng

8.580

8.523.196

73,1

5,7

0,6

-

6,7

60,1

4.2

Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo

105.060

8.523.196

895,4

70,0

7,0

-

82,5

735,9

4.3

Nhà ở người dân tự xây dựng trên đất tái định cư

62.652

8.523.196

534,0

-

-

-

53,4

480,6

4.4

Nhà ở hộ gia đình tại khu vực nông thôn thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu

7.252

8.523.196

61,8

-

-

-

-

61,8

4.5

Nhà ở do người dân tự xây dựng

3.107.125

8.523.196

26.482,6

-

-

-

-

26.482,6

Tổng

6.064.079

53.324,9

75,7

7,6

25.278,0

142,6

27.821,0

Bảng 4. Dự báo cơ cấu nguồn vốn đầu tư cải tạo nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2025

STT

Loại nhà ở

Số căn

Diện tích
(m2)

Tổng nguồn vốn (tỷ đồng)

Dự kiến cơ cấu nguồn vốn đến năm 2025
(tỷ đồng)

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Vốn doanh nghiệp

Vốn xã hội hóa

Vốn người dân

1

Nhà ở người có công với Cách mạng

256

15.360

5,6

5,1

0,5

-

-

-

2

Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo

919

55.140

20,2

18,4

1,8

-

-

-

Tổng

1.175

70.500

25,8

23,5

2,3

-

-

-

4.2. Giai đoạn đến năm 2030: Tổng nhu cầu nguồn vốn dự kiến là 82.821,2 tỷ đồng. Trong đó:

Bảng 5. Dự báo cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026-2030

STT

Loại nhà ở

Diện tích
(m2)

Suất vốn đầu tư
(đồng/m2)

Tổng nguồn vốn (tỷ đồng)

Dự kiến cơ cấu nguồn vốn đến năm 2025
(tỷ đồng)

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Vốn doanh nghiệp

Vốn xã hội hóa

Vốn người dân

1

Nhà ở thương mại

3.274.100

9.258.254

30.312,4

-

-

30.312,4

-

-

2

Nhà ở xã hội

331.840

1.832,5

-

-

1.832,5

-

-

2.1

Nhà ở cho công nhân

98.250

5.714.319

561,4

-

-

561,4

-

-

2.2

Nhà ở cho người thu nhập thấp

233.590

5.441.700

1.271,1

-

-

1.271,1

-

-

3

Nhà ở cho sinh viên, học sinh

3.320

5.986.937

19,9

-

-

19,9

-

-

4

Nhà ở dân tự xây

5.943.359

50.656,4

82,6

8,3

-

130,8

50.434,7

4.1

Nhà ở người có công với Cách mạng

11.580

8.523.196

98,7

7,7

0,8

-

9,1

81,1

4.2

Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo

112.320

8.523.196

957,3

74,9

7,5

-

88,2

786,7

4.3

Nhà ở người dân tự xây dựng trên đất tái định cư

39.340

8.523.196

335,3

-

. -

-

33,5

301,8

4.4

Nhà ở hộ gia đình tại khu vực nông thôn thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu

13.890

8.523.196

118,4

-

-

-

-

118,4

4.5

Nhà ở do người dân tự xây dựng

5.766.229

8.523.196

49.146,7

-

-

-

-

49.146,7

Tổng

9.552.619

82.821,2

82,6

8,3

32.164,8

130,8

50.434,7

Bảng 6. Dự báo cơ cấu nguồn vốn đầu tư cải tạo nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026-2030

STT

Loại nhà ở

Số căn

Diện tích
(m2)

Tổng nguồn vốn (tỷ đồng)

Dự kiến cơ cấu nguồn vốn đến năm 2025
(tỷ đồng)

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Vốn doanh nghiệp

Vốn xã hội hóa

Vốn người dân

1

Nhà ở người có công với Cách mạng

244

14.640

5,4

4,9

0,5

-

-

-

2

Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo

1.282

76.920

28,2

25,6

2,6

-

-

-

Tổng

1.526

91.560

33,6

30,5

3,1

-

-

-

6. Điều chỉnh khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018, như sau:

“Nhu cầu đất ở cần thiết để xây dựng nhà ở đến năm 2025 khoảng 1.004,2 ha và trong giai đoạn 2026-2030 khoảng 1.517,3 ha.

Bảng 7. Nhu cầu đất ở cần thiết để xây dựng nhà ở đến năm 2025 và trong giai đoạn 2026-2030

STT

Loại nhà ở

Dự kiến diện tích nhà ở đến năm 2025
(m2 sàn)

Dự kiến diện tích nhà ở giai đoạn 2026-2030
(m2 sàn)

Quỹ đất để phát triển nhà ở (ha)

Đến năm 2025

Giai đoạn 2026-2030

1

Nhà ở thương mại

2.665.440

3.274.100

551,4

678,8

2

Nhà ở xã hội

96.810

331.840

13,3

45,9

2.1

Nhà ở cho công nhân

25.900

98.250

3,9

14,7

2.2

Nhà ở cho người thu nhập thấp

70.910

233.590

9,5

31,1

3

Nhà ở cho sinh viên, học sinh

11.160

3.320

0,7

0,2

4

Nhà ở dân tự xây

3.290.669

5.943.359

438,8

792,4

Nhà ở người dân tự xây dựng trên đất tái định cư

62.652

39.340

12,5

7,9

TỔNG TOÀN TỈNH

6.064.079

9.552.619

1.004,2

1.517,3

Dự báo đến năm 2025: Nhu cầu đất ở tầng thêm khoảng 1.004,2 ha. Trong đó: Quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 551,4 ha; quỹ đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 13,3 ha; 0,7 ha đất để phát triển nhà ở cho sinh viên, học sinh; còn lại khoảng 438,8 ha phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trong các khu dân cư hiện hữu và trong các khu dân cư phát triển đất chuyển giao cho hộ gia đình cá nhân tự xây dựng, bao gồm 12,5 ha đất để bố trí tái định cư.

Dự báo giai đoạn 2026 - 2030: Nhu cầu đất ở tăng thêm khoảng 1.517,3 ha. Trong đó: Quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 678,8 ha; quỹ đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 45,9 ha; 0,2 ha đất để phát triển nhà ở cho sinh viên, học sinh; còn lại khoảng 792,4 ha phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trong các khu dân cư hiện hữu và trong các khu dân cư phát triển đất chuyển giao cho hộ gia đình cá nhân tự xây dựng bao gồm 7,9 ha đất để bố trí tái định cư.”.

Điều 2. Điều chỉnh Điều 2 Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018, như sau:

“1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Các nội dung khác thực hiện theo Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười lăm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP.

CHỦ TỊCH




Hồ Văn Niên

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 307/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


118

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.222.239
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!