HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2008/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 10 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng
4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm
2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2004;
Xét Tờ
trình số 2213/TTr-UBND
ngày 21 tháng 11 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị phê chuẩn bảng giá các loại đất tỉnh Cao Bằng năm 2009;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí phê chuẩn bảng giá các loại đất áp dụng trong tỉnh
Cao Bằng năm 2009 với các nội dung sau:
1. Những
quy định chung
a) Đất ở, đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thị xã
- Số lượng đường phố để xây dựng
giá đất gồm 10 loại đường phố từ I đến X.
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của vị trí 1
đường phố loại I được tính bằng 0,78 lần giá đất ở.
b) Đất ở, đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn
- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất được tối đa gồm 5 loại đường phố từ I đến V.
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại
đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4.
- Áp dụng bảng
giá đất ở của các thị trấn được quy định như sau:
+ Giá đất của thị trấn Nước Hai (huyện Hòa An);
thị trấn Quảng Uyên (huyện Quảng Uyên) được tính bằng 1.155 lần giá đất trong Bảng
giá chung (Bảng giá đất ở tại đô
thị, mục 2 - thị trấn).
+ Giá đất ở của thị trấn Tà Lùng, thị trấn Hòa
Thuận (huyện Phục Hòa) được tính bằng 0,833 lần giá đất trong bảng (Bảng giá đất ở tại đô thị, mục
2 - thị trấn).
- Giá đất ở của thị trấn các huyện
còn lại áp dụng bảng giá chung (Bảng giá đất ở tại đô thị, mục 2 - thị trấn).
c) Đất ở, đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
- Phân loại xã theo
địa giới hành chính để xây dựng giá đất được chia thành 3 loại xã: Xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3.
- Phân loại đất trong mỗi xã tối đa thành 3 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã: Khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3.
- Phân loại vị trí đất trong mỗi khu
vực xã thành 4 vị trí từ 1 đến 4.
d) Đất trồng cây hàng năm
- Phân thành 3 loại xã: xã loại 1,
xã loại 2, xã loại 3, trong đó xã loại 1 được phân thành 2
loại là: loại thuộc thị xã và loại thuộc các huyện.
- Phân loại đất trong mỗi xã tối đa thành 3
vùng đất theo địa giới hành chính cấp
xã: vùng 1, vùng 2, vùng 3.
- Phân loại vị trí đất trong mỗi vùng của xã thành 3 vị trí từ 1
đến 3.
- Cách áp dụng giá được phân theo điều kiện canh tác của từng loại cây
trồng.
e) Đất trồng cây lâu năm
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như
đất trồng cây hàng năm.
- Cách áp dụng giá được phân theo địa hình bằng phẳng và địa
hình dốc.
g) Đất nuôi trồng thủy sản. Áp dụng phân loại xã, phân
loại vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng cây hàng năm.
h) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
- Áp dụng phân loại xã tương tự như
đất trồng cây hàng năm: không phân
vùng đất.
- Phân vị trí đất trong mỗi xã thành 3 vị trí từ 1 đến 3.
- Cách áp dụng giá được phân theo loại đất: đất có
rừng trồng, đất có rừng tự nhiên; đất
lâm nghiệp không có rừng.
i) Giá đất dùng để
tính tiền thuê đất khai thác tài nguyên,
khoáng sản tính chung cho toàn tỉnh
k) Đối với các
loại đất khác
- Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là
đất ở thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây hàng
năm (xác định theo vùng và vị trí
đất).
- Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng thửa đất trồng lúa liền kề
(xác định theo vùng và vị trí).
- Đối với các loại đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng các công trình sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, tôn giáo, tín ngưỡng (bao
gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử
dụng xây dựng các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo
tàng, bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác nghệ thuật); đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng
...
+ Tại thị xã, thị
trấn mức giá đất và cách áp dụng được
quy định như giá đất ở tại thị xã, thị trấn.
+ Tại nông thôn mức giá đất và
cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại
nông thôn.
- Đối với đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất)
thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá
đất nông nghiệp liền kề (xác định theo
vùng và vị trí).
- Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc
bảo vệ thực vật,
phân bón máy móc, công cụ sản xuất
nông nghiệp thì mức giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề
có mức giá cao nhất (xác định theo vùng và vị trí).
- Đối với đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa: Mức giá được
quy định bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều
loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại
đất có mức giá thấp nhất.
2. Bảng giá cụ thể từng loại đất
a) Bảng giá đất
ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
tại đô thị
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT
|
Đô
thị
|
Loại đường phố
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Thị xã
|
I
|
13.000.000
|
10.000.000
|
5.000.000
|
2.500.000
|
II
|
10.000.000
|
5.000.000
|
2.500.000
|
1.250.000
|
III
|
7.000.000
|
3.500.000
|
1.750.000
|
875.000
|
IV
|
3.600.000
|
1.800.000
|
900.000
|
450.000
|
V
|
2.590.000
|
1.295.000
|
650.000
|
325.000
|
VI
|
1.865.000
|
935.000
|
465.000
|
235.000
|
VII
|
1.345.000
|
670.000
|
335.000
|
165.000
|
VIII
|
970.000
|
480.000
|
240.000
|
120.000
|
IX
|
695.000
|
350.000
|
175.000
|
85.000
|
X
|
500.000
|
250.000
|
125.000
|
62.000
|
II
|
Thị
trấn
|
I
|
1.164.000
|
582.000
|
291.000
|
145.000
|
II
|
834.000
|
420.000
|
210.000
|
105.000
|
III
|
600.000
|
300.000
|
150.000
|
75.000
|
IV
|
432.000
|
216.000
|
108.000
|
54.000
|
V
|
312.000
|
156.000
|
78.000
|
45.000
|
b) Bảng giá đất ở,
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
Số
TT
|
Loại
xã
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Loại
1
|
Khu
vực 1
|
312.000
|
156.000
|
78.000
|
45.000
|
Khu
vực 2
|
187.000
|
95.000
|
48.000
|
40.000
|
Khu vực 3
|
112.000
|
56.000
|
40.000
|
35.000
|
2
|
Loại
2
|
Khu
vực 1
|
187.000
|
95.000
|
48.000
|
40.000
|
Khu
vực 2
|
112.000
|
56.000
|
40.000
|
35.000
|
Khu
vực 3
|
68.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
3
|
Loại 3
|
Khu
vực 1
|
68.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
Khu
vực 2
|
45.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
Khu
vực 3
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
18.000
|
c) Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Số
TT
|
Loại xã
|
Vùng
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
Vùng
1
|
71.000
|
54.000
|
38.000
|
Loại
1
|
Vùng
2
|
58.000
|
47.000
|
32.000
|
(Thị
xã)
|
Vùng
3
|
47.000
|
35.000
|
24.000
|
2
|
|
Vùng 1
|
54.000
|
40.000
|
28.000
|
Loại
1
|
Vùng
2
|
42.000
|
32.000
|
22.000
|
(Các
huyện)
|
Vùng
3
|
32.000
|
24.000
|
17.000
|
3
|
Loại
2
|
Vùng
1
|
40.000
|
30.000
|
21.000
|
Vùng
2
|
30.000
|
23.000
|
16.000
|
Vùng
3
|
23.000
|
17.000
|
12.000
|
4
|
Loại
3
|
Vùng
1
|
23.000
|
17.000
|
12.000
|
Vùng
2
|
17.000
|
13.000
|
9.000
|
Vùng
3
|
13.000
|
10.000
|
7.000
|
d) Bảng giá đất trồng
cây lâu năm
Đơn vị
tính: đồng/m2
Số
TT
|
Loại xã
|
Vùng
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Loại
1
(Thị xã)
|
Vùng
1
|
68.000
|
52.000
|
36.000
|
Vùng
2
|
54.000
|
40.000
|
28.000
|
Vùng
3
|
42.000
|
32.000
|
22.000
|
2
|
Loại
1
(Các
huyện)
|
Vùng
1
|
52.000
|
38.000
|
27.000
|
Vùng
2
|
40.000
|
30.000
|
21.000
|
Vùng
3
|
30.000
|
22.000
|
16.000
|
3
|
Loại
2
|
Vùng
1
|
38.000
|
28.000
|
20.000
|
Vùng
2
|
28.000
|
21.000
|
15.000
|
Vùng
3
|
21.000
|
16.000
|
11.000
|
4
|
Loại
3
|
Vùng
1
|
21.000
|
16.000
|
11.000
|
Vùng
2
|
16.000
|
12.000
|
8.000
|
Vùng
3
|
12.000
|
9.000
|
7.000
|
e) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng
Đơn vị tính: đồng/m2
Số
TT
|
Loại
xã
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Loại
1
(Thị xã)
|
12.000
|
7.200
|
3.600
|
2
|
Loại
1
(Các
huyện)
|
7.500
|
4.500
|
2.200
|
3
|
Loại
2
|
5.400
|
3.500
|
1.700
|
4
|
Loại
3
|
4.000
|
2.600
|
1.200
|
g) Bảng giá đất
nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT
|
Loại
xã
|
Vùng
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Loại
1
(Thị xã)
|
Vùng 1
|
43.000
|
37.000
|
26.000
|
Vùng
2
|
37.000
|
32.000
|
22.000
|
Vùng
3
|
32.000
|
28.000
|
20.000
|
2
|
Loại
1
(Các
huyện)
|
Vùng
1
|
37.000
|
32.000
|
22.000
|
Vùng
2
|
32.000
|
28.000
|
20.000
|
Vùng
3
|
28.000
|
22.000
|
16.000
|
3
|
Loại
2
|
Vùng
1
|
32.000
|
28.000
|
20.000
|
Vùng
2
|
28.000
|
22.000
|
16.000
|
Vùng
3
|
22.000
|
16.000
|
11.000
|
4
|
Loại 3
|
Vùng
1
|
22.000
|
16.000
|
11.000
|
Vùng
2
|
16.000
|
12.000
|
9.000
|
Vùng
3
|
12.000
|
10.000
|
7.000
|
h) Giá đất dùng để tính tiền thuê đất khai thác tài nguyên khoáng sản. Được quy
định chung: 80.000 đồng/m2.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân
tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành
viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2009, thay thế Nghị quyết số 21/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2008
tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
khóa XIV kỳ họp thứ 16 thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|