HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2007/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
19 tháng 12 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2008
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Xét tờ trình số
7332/TTr-UBND ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh năm 2008, báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách HĐND
tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh
(có Bản quy định chi tiết kèm theo). Thời gian thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2008.
Điều 2.
Giao cho UBND tỉnh cụ thể hoá và triển khai tổ chức
thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có biến động
lớn về giá một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm thì UBND
tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định điều chỉnh giá đất
cho phù hợp và báo cáo HĐND tỉnh vào kỳ họp gần nhất.
Điều 3.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh
thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ thông qua.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
Khóa X kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2007./.
BẢN QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT NĂM 2008
(Kèm
theo Nghị quyết số: 28/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 14)
I. Giá các
loại đất
1. Đất
nông nghiệp
1.1. Ngoài khu Kinh tế Dung
Quất
- Đất nông nghiệp được chia
theo vị trí đất của 3 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng, trung du,
miền núi theo quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Vị trí
tối đa của từng loại xã không quá 3 vị trí, cụ thể như sau:
Bảng
1: Giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
đồng/m2
Loại
xã
Mức giá
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Vị trí 1
|
30.000
|
23.000
|
18.000
|
Vị trí 2
|
25.000
|
18.000
|
13.000
|
Vị trí 3
|
19.000
|
14.000
|
11.000
|
Bảng
2. Giá đất rừng sản xuất (bao gồm cả rừng phòng hộ):
ĐVT:
đồng/m2
Loại
xã
Mức giá
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Vị trí 1
|
8.000
|
7.000
|
6.000
|
Vị trí 2
|
6.000
|
5.000
|
4.000
|
Vị trí 3
|
4.000
|
3.000
|
2.500
|
Bảng
3. Giá đất nuôi trồng thủy sản:
ĐVT:
đồng/m2
Loại
xã
Mức giá
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Vị trí 1
|
24.000
|
18.000
|
15.000
|
Vị trí 2
|
21.000
|
15.000
|
12.000
|
Vị trí 3
|
16.000
|
12.000
|
8.000
|
Bảng
4. Giá đất làm muối:
ĐVT:
đồng/m2
Vị trí đất
|
Xã Phổ Thạnh (Đức Phổ)
|
Các xã còn lại
|
Vị trí 1
|
24.000
|
17.000
|
Vị trí 2
|
18.000
|
14.000
|
1.2. Khu kinh tế Dung Quất: Được
chia làm 2 vị trí, cụ thể:
+ Vị trí 1 áp dụng đối với đất
nông nghiệp nằm trong khu đô thị Vạn Tường.
+ Vị trí 2 áp dụng đối với các
khu vực khác còn lại trong Khu kinh tế Dung Quất.
ĐVT:
đồng/m2
Loại đất
|
Mức giá
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Đất trồng cây hàng năm
|
34.000
|
32.000
|
Đất trồng cây lâu năm
|
32.000
|
30.000
|
Đất rừng sản xuất
|
12.000
|
10.000
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
28.000
|
26.000
|
2. Đất
phi nông nghiệp
2.1. Đất ở:
a. Các phường thuộc thành
phố Quảng Ngãi:
ĐVT:
đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
< 50m
|
Từ 50m đến < 100m
|
< 50m
|
Từ 50m đến < 100m
|
1
|
5.000
|
940
|
690
|
800
|
600
|
2
|
4.000
|
880
|
640
|
730
|
550
|
3
|
3.000
|
780
|
560
|
630
|
470
|
4
|
2.000
|
750
|
550
|
600
|
460
|
5
|
1.500
|
680
|
500
|
500
|
440
|
6
|
1.000
|
620
|
450
|
450
|
420
|
Riêng đối với đường đất có mặt
cắt rộng trên 5m vị trí 1 tính bằng 70% giá đất vị trí 1 đường phố loại 6
* Đất ở vị trí khác:
- Đối với các phường Nguyễn
Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú và Lê Hồng Phong: 425.000 đồng/m2
- Đối với các phường còn lại
thuộc thành phố Quảng Ngãi: 400.000 đồng/m2
b. Các xã Nghĩa Dũng và
Nghĩa Dõng thuộc Thành phố:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
800
|
|
|
Vị trí 2
|
400
|
|
|
Vị trí 3
|
300
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
300
|
|
|
Vị trí 2
|
200
|
|
|
Vị trí 3
|
180
|
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
200
|
|
|
Vị trí 2
|
150
|
c. Thị trấn các huyện:
c1. Trị trấn Châu Ổ, huyện
Bình Sơn:
ĐVT:
1.000 đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.500
|
|
|
Vị trí 2
|
2.100
|
|
|
Vị trí 3
|
1.800
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.500
|
|
|
Vị trí 2
|
1.200
|
|
|
Vị trí 3
|
900
|
|
|
Vị trí 4
|
800
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
600
|
|
|
Vị trí 2
|
500
|
|
|
Vị trí 3
|
350
|
|
|
Vị trí 4
|
200
|
|
|
Vị trí 5
|
150
|
c2. Thị trấn Sơn Tịnh, huyện
Sơn Tịnh:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.200
|
|
|
Vị trí 2
|
1.800
|
|
|
Vị trí 3
|
1.500
|
|
|
Vị trí 4
|
1.100
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
900
|
|
|
Vị trí 2
|
750
|
|
|
Vị trí 3
|
600
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
450
|
|
|
Vị trí 2
|
350
|
|
|
Vị trí 3
|
250
|
|
|
Vị trí 4
|
150
|
|
|
Vị trí 5
|
100
|
c3. Thị trấn Đức Phổ, huyện
Đức Phổ
ĐVT:
1.000 đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.200
|
|
|
Vị trí 2
|
1.900
|
|
|
Vị trí 3
|
1.500
|
|
|
Vị trí 4
|
1.300
|
|
|
Vị trí 5
|
1.200
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
900
|
|
|
Vị trí 2
|
700
|
|
|
Vị trí 3
|
500
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
460
|
|
|
Vị trí 2
|
350
|
|
|
Vị trí 3
|
250
|
|
|
Vị trí 4
|
200
|
|
|
Vị trí 5
|
120
|
c4. Thị trấn La Hà và Sông
vệ, huyện Tư Nghĩa:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.700
|
|
|
Vị trí 2
|
1.400
|
|
|
Vị trí 3
|
1.200
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
900
|
|
|
Vị trí 2
|
700
|
|
|
Vị trí 3
|
500
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
400
|
|
|
Vị trí 2
|
300
|
|
|
Vị trí 3
|
180
|
|
|
Vị trí 4
|
120
|
|
|
Vị trí 5
|
70
|
|
|
Vị trí 6
|
50
|
c5. Thị trấn Mộ Đức, huyện
Mộ Đức:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.700
|
|
|
Vị trí 2
|
1.400
|
|
|
Vị trí 3
|
1.200
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
800
|
|
|
Vị trí 2
|
690
|
|
|
Vị trí 3
|
580
|
|
|
Vị trí 4
|
460
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350
|
|
|
Vị trí 2
|
230
|
|
|
Vị trí 3
|
210
|
|
|
Vị trí 4
|
120
|
|
|
Vị trí 5
|
50
|
c6. Thị trấn Chợ Chùa, huyện
Nghĩa Hành:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200
|
|
|
Vị trí 2
|
1.000
|
|
|
Vị trí 3
|
750
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
700
|
|
|
Vị trí 2
|
580
|
|
|
Vị trí 3
|
460
|
|
|
Vị trí 4
|
350
|
|
|
Vị trí 5
|
300
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
250
|
|
|
Vị trí 2
|
230
|
|
|
Vị trí 3
|
200
|
|
|
Vị trí 4
|
180
|
|
|
Vị trí 5
|
100
|
|
|
Vị trí 6
|
50
|
c7. Thị trấn Trà xuân, huyện
Trà Bồng
ĐVT:
1.000 đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
700
|
|
|
Vị trí 2
|
550
|
|
|
Vị trí 3
|
350
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
300
|
|
|
Vị trí 2
|
250
|
|
|
Vị trí 3
|
210
|
|
|
Vị trí 4
|
180
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
120
|
|
|
Vị trí 2
|
100
|
|
|
Vị trí 3
|
50
|
c8. Thị trấn Ba Tơ, huyện Ba
Tơ:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
700
|
|
|
Vị trí 2
|
600
|
|
|
Vị trí 3
|
400
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350
|
|
|
Vị trí 2
|
200
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
120
|
|
|
Vị trí 2
|
100
|
|
|
Vị trí 3
|
60
|
c9. Thị trấn Di Lăng, huyện
Sơn Hà:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Loại đường
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Đường loại 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
550
|
|
|
Vị trí 2
|
500
|
|
|
Vị trí 3
|
400
|
2
|
Đường loại 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
300
|
|
|
Vị trí 2
|
250
|
|
|
Vị trí 3
|
200
|
3
|
Đường loại 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150
|
|
|
Vị trí 2
|
100
|
|
|
Vị trí 3
|
60
|
|
|
Vị trí 4
|
40
|
d. Đất ở nông thôn các huyện:
d.1. Các xã đồng bằng:
d.1.1. Huyện Bình Sơn (Ngoài
Khu kinh tế Dung Quất):
ĐVT:
1.000 đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(5)
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
900
|
|
|
Vị trí 2
|
700
|
|
|
Vị trí 3
|
420
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350
|
|
|
Vị trí 2
|
300
|
|
|
Vị trí 3
|
270
|
|
|
Vị trí 4
|
230
|
|
|
Vị trí 5
|
210
|
|
|
Vị trí 6
|
180
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150
|
|
|
Vị trí 2
|
110
|
|
|
Vị trí 3
|
90
|
|
|
Vị trí 4
|
70
|
|
|
Vị trí 5
|
60
|
d.1.2. Khu kinh tế Dung Quất:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.040
|
|
|
Vị trí 2
|
960
|
|
|
Vị trí 3
|
860
|
|
|
Vị trí 4
|
760
|
|
|
Vị trí 5
|
580
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
480
|
|
|
Vị trí 2
|
410
|
|
|
Vị trí 3
|
350
|
|
|
Vị trí 4
|
330
|
|
|
Vị trí 5
|
300
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
280
|
|
|
Vị trí 2
|
220
|
|
|
Vị trí 3
|
140
|
d.1.3. Huyện Sơn Tịnh:
ĐVT:
1.000 đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000
|
|
|
Vị trí 2
|
800
|
|
|
Vị trí 3
|
650
|
|
|
Vị trí 4
|
500
|
|
|
Vị trí 5
|
400
|
|
|
Vị trí 6
|
350
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
320
|
|
|
Vị trí 2
|
250
|
|
|
Vị trí 3
|
200
|
|
|
Vị trí 4
|
180
|
|
|
Vị trí 5
|
150
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
100
|
|
|
Vị trí 2
|
80
|
|
|
Vị trí 3
|
60
|
|
|
Vị trí 4
|
45
|
|
|
Vị trí 5
|
35
|
d.1.4. Huyện Đức Phổ:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
900
|
|
|
Vị trí 2
|
800
|
|
|
Vị trí 3
|
520
|
|
|
Vị trí 4
|
450
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350
|
|
|
Vị trí 2
|
300
|
|
|
Vị trí 3
|
270
|
|
|
Vị trí 4
|
220
|
|
|
Vị trí 5
|
200
|
|
|
Vị trí 6
|
180
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150
|
|
|
Vị trí 2
|
120
|
|
|
Vị trí 3
|
70
|
d.1.5. Huyện Tư Nghĩa:
ĐVT:
1000 đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
500
|
|
|
Vị trí 2
|
350
|
|
|
Vị trí 3
|
200
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150
|
|
|
Vị trí 2
|
120
|
|
|
Vị trí 3
|
100
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
60
|
|
|
Vị trí 2
|
50
|
|
|
Vị trí 3
|
40
|
|
|
Vị trí 4
|
25
|
d.1.6. Huyện Mộ Đức:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.500
|
|
|
Vị trí 2
|
1.300
|
|
|
Vị trí 3
|
1.200
|
|
|
Vị trí 4
|
900
|
|
|
Vị trí 5
|
580
|
|
|
Vị trí 6
|
520
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
460
|
|
|
Vị trí 2
|
300
|
|
|
Vị trí 3
|
270
|
|
|
Vị trí 4
|
200
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
120
|
|
|
Vị trí 2
|
80
|
|
|
Vị trí 3
|
60
|
|
|
Vị trí 4
|
40
|
|
|
Vị trí 5
|
30
|
d.1.7. Huyện Lý Sơn:
ĐVT:
1000 đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
700
|
|
|
Vị trí 2
|
600
|
|
|
Vị trí 3
|
500
|
|
|
Vị trí 4
|
400
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
300
|
|
|
Vị trí 2
|
250
|
|
|
Vị trí 3
|
200
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150
|
|
|
Vị trí 2
|
100
|
|
|
Vị trí 3
|
50
|
d.2. Các xã trung du thuộc
huyện Nghĩa Hành:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
600
|
|
|
Vị trí 2
|
550
|
|
|
Vị trí 3
|
300
|
|
|
Vị trí 4
|
230
|
|
|
Vị trí 5
|
180
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150
|
|
|
Vị trí 2
|
140
|
|
|
Vị trí 3
|
120
|
|
|
Vị trí 4
|
100
|
|
|
Vị trí 5
|
70
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
60
|
|
|
Vị trí 2
|
50
|
|
|
Vị trí 3
|
40
|
|
|
Vị trí 4
|
35
|
|
|
Vị trí 5
|
30
|
|
|
Vị trí 6
|
20
|
d.3. Các xã miền núi thuộc
huyện đồng bằng (Kể cả xã miền núi thuộc huyện Nghĩa Hành)
d.3.1. Huyện Bình Sơn:
ĐVT:
1000 đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
210
|
|
|
Vị trí 2
|
160
|
|
|
Vị trí 3
|
110
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
110
|
|
|
Vị trí 2
|
80
|
|
|
Vị trí 3
|
65
|
|
|
Vị trí 4
|
45
|
|
|
Vị trí 5
|
40
|
|
|
Vị trí 6
|
35
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
35
|
|
|
Vị trí 2
|
30
|
|
|
Vị trí 3
|
25
|
|
|
Vị trí 4
|
20
|
|
|
Vị trí 5
|
15
|
d.3.2. Huyện Sơn Tịnh:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
250
|
|
|
Vị trí 2
|
200
|
|
|
Vị trí 3
|
150
|
|
|
Vị trí 4
|
100
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
80
|
|
|
Vị trí 2
|
60
|
|
|
Vị trí 3
|
50
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
40
|
|
|
Vị trí 2
|
30
|
|
|
Vị trí 3
|
25
|
d.3.3. Huyện Tư nghĩa:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
100
|
|
|
Vị trí 2
|
80
|
|
|
Vị trí 3
|
60
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
50
|
|
|
Vị trí 2
|
30
|
|
|
Vị trí 3
|
20
|
d.3.4. Huyện Mộ Đức:
ĐVT:
1.000 đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180
|
|
|
Vị trí 2
|
140
|
|
|
Vị trí 3
|
90
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
60
|
|
|
Vị trí 2
|
30
|
d.3.5. Huyện Đức Phổ:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180
|
|
|
Vị trí 2
|
140
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
90
|
|
|
Vị trí 2
|
50
|
* Quy
định giá đất cho một số trường hợp đặc biệt của xã miền núi thuộc huyện Đức Phổ:
- Đất mặt
tiền đoạn từ ngã 3 (km 7, QL 24A) đến cầu sông Ba Liên và đất mặt tiền đoạn từ
ngã 3 ông Triệu đến cống thuỷ lợi (nhà ông Trần Tồn): 400.000 đồng/m2.
- Đất mặt
tiền QL 24A đoạn từ ngã 3 đường vào UBND xã Phổ Phong đến km7 +800 (kênh thủy
lợi Núi Ngang): 400.000 đồng/m2.
- Đất mặt
tiền đoạn nối từ QL 24A đến giáp đường Trà Câu (km 7) và đất mặt tiền đoạn từ
cống thuỷ lợi (nhà ông Trần Tồn) đến giáp ranh xã Phổ Thuận: 210.000 đồng/m2.
- Đất mặt
tiền QL 24A đoạn từ ranh giới huyện Mộ Đức đến đường ray xe lửa 700.000 đồng/m2.
- Đất mặt
tiền QL 24A đoạn từ đường ray xe lửa đến ngã 3 đường vào UBND xã Phổ Phong
500.000 đồng/m2.
- Đất mặt
tiền đoạn từ cầu Bến Bè đến ngã 3 nhà ông Cảm và đoạn từ đèo Eo Gió đến giáp
ngã 3 đường bê tông đi An Sơn: 300.000 đồng/m2.
d.3.6. Huyện Nghĩa Hành:
ĐVT:
1.000 đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180
|
|
|
Vị trí 2
|
170
|
|
|
Vị trí 3
|
140
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
100
|
|
|
Vị trí 2
|
90
|
|
|
Vị trí 3
|
70
|
|
|
Vị trí 4
|
60
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
50
|
|
|
Vị trí 2
|
40
|
|
|
Vị trí 3
|
30
|
|
|
Vị trí 4
|
20
|
|
|
Vị trí 5
|
15
|
d.4. Các xã miền núi thuộc
huyện miền núi:
d.4.1. Huyện Trà Bồng:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
290
|
|
|
Vị trí 2
|
230
|
|
|
Vị trí 3
|
170
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
120
|
|
|
Vị trí 2
|
80
|
|
|
Vị trí 3
|
60
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
35
|
|
|
Vị trí 2
|
30
|
|
|
Vị trí 3
|
25
|
|
|
Vị trí 4
|
15
|
|
|
Vị trí 5
|
13
|
d.4.2. Huyện Ba Tơ:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
290
|
|
|
Vị trí 2
|
230
|
|
|
Vị trí 3
|
170
|
|
|
Vị trí 4
|
70
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
100
|
|
|
Vị trí 2
|
60
|
|
|
Vị trí 3
|
50
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
40
|
|
|
Vị trí 2
|
30
|
|
|
Vị trí 3
|
20
|
|
|
Vị trí 4
|
15
|
d.4.3. Huyện Sơn Hà:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
250
|
|
|
Vị trí 2
|
200
|
|
|
Vị trí 3
|
150
|
|
|
Vị trí 4
|
60
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
100
|
|
|
Vị trí 2
|
70
|
|
|
Vị trí 3
|
50
|
|
|
Vị trí 4
|
40
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
35
|
|
|
Vị trí 2
|
30
|
|
|
Vị trí 3
|
25
|
|
|
Vị trí 4
|
15
|
|
|
Vị trí 5
|
13
|
d.4.4. Huyện Minh Long:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
250
|
|
|
Vị trí 2
|
200
|
|
|
Vị trí 3
|
160
|
|
|
Vị trí 4
|
140
|
|
|
Vị trí 5
|
120
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
100
|
|
|
Vị trí 2
|
90
|
|
|
Vị trí 3
|
60
|
|
|
Vị trí 4
|
50
|
|
|
Vị trí 5
|
40
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
30
|
|
|
Vị trí 2
|
20
|
|
|
Vị trí 3
|
15
|
d.4.5. Huyện Sơn Tây:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180
|
|
|
Vị trí 2
|
140
|
|
|
Vị trí 3
|
120
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
90
|
|
|
Vị trí 2
|
70
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
15
|
|
|
Vị trí 2
|
12
|
d.4.6. Huyện Tây Trà:
ĐVT:
đồng/m2
TT
|
Khu vực
|
Vị trí
|
Mức giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(5)
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
90
|
|
|
Vị trí 2
|
60
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
40
|
|
|
Vị trí 2
|
20
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
15
|
|
|
Vị trí 2
|
12
|
2.2. Đất sản xuất kinh doanh:
Về nguyên tắc giống như quy
định năm 2007 mà HĐND tỉnh khóa X kỳ họp thứ 11 đã thông qua (Nghị quyết số
56/2006/NQ-HĐND ngày 12/12/2006). Riêng giá đất sản xuất kinh doanh được xác
định theo lĩnh vực ngành nghề kinh doanh cho phù hợp với thực tế, cụ thể:
2.2.1. Giá đất sản xuất kinh
doanh Khu kinh tế Dung Quất (trừ đất sản xuất kinh doanh trong đô thị Vạn
Tường), Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, tính bằng 30% giá đất ở theo từng
loại đường, khu vực, vị trí (đối với ngành sản xuất vật chất, xây dựng và
vận tải) và 40% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí (đối với ngành
thương mại, dịch vụ, bưu điện, ngân hàng và các hoạt động dịch vụ khác)
2.2.2. Đất sản xuất kinh doanh
ngoài Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và đất sản xuất kinh doanh trong đô thị
Vạn Tường thuộc quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất, tính bằng 50% giá đất ở theo
từng loại đường, khu vực, vị trí (đối với ngành sản xuất vật chất, xây dựng và
vận tải) và 60% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí (đối với ngành thương
mại, dịch vụ, bưu điện, ngân hàng và các hoạt động dịch vụ khác).
2.2.3. Ngoài việc tính giá đất
sản xuất kinh doanh trên, giá đất sản xuất kinh doanh còn được tính theo chiều
sâu của thửa đất, cụ thể: phần đất có chiều sâu đến 100m (vị trí mặt tiền) tính
100% giá đất sản xuất kinh doanh theo từng loại đường, khu vực, vị trí; phần
đất có chiều sâu lớn hơn 100m đến 200m tính bằng 60% giá đất sản xuất kinh
doanh vị trí mặt tiền, phần đất còn lại (có chiều sâu lớn hơn 200m) tính bằng
50% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền.
2.2.4. Giá đất sản xuất kinh
doanh quy định tại điểm 2.2.1, điểm 2.2.2 và điểm 2.2.3 nêu trên không được
thấp hơn 20% so với mức giá tối thiểu của khung giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp tương ứng với vùng đô thị hoặc nông thôn ban hành kèm theo Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ, cụ thể:
- Thành phố Quảng Ngãi: 40.000
đồng/m2
- Thị trấn các huyện: 12.000
đồng/m2
- Đồng bằng: 8.000 đồng/m2
- Trung du: 3.600 đồng/m2
- Miền núi: 2.000 đồng/m2
3. Đất
phi nông nghiệp khác và đất chưa sử dụng:
3.1. Đối với đất xây dựng trụ
sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử
dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi
nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy
tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), được căn cứ vào bảng
giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất liền kề) để xác định giá.
3.2. Đối với đất sử dụng vào
các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ và các loại đất phi nông
nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không
nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán,
trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục
đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất
xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng
trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây
dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), được căn cứ vào
bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất liền kề) để xác định giá.
3.3. Đối với đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, được căn cứ vào giá loại đất liền kề để xác định giá, cụ thể:
- Trường hợp các loại đất trên
chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở hoặc chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo
từng vị trí để xác định giá; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì
căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để
định giá.
- Trường hợp các loại đất trên
liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức
giá cao nhất theo từng vị trí để xác định giá.
3.4. Đối với đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy
sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai
thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi
nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác
định giá.
3.5. Đối với các loại đất chưa
xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử
dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá hoặc khi được cấp có thẩm
quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề, giá đất
cùng loại và mục đích sử dụng mới, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh để quy định mức giá cho từng trường hợp cụ thể và
báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
II. Phạm vi
áp dụng:
1. Giá đất qui định tại mục I này
được áp dụng để:
1.1. Tính thuế đối với việc sử
dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất và thuế chuyển quyền sử
dụng đất theo qui định của pháp luật;
1.2. Tính tiền sử dụng đất và
tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp qui định tại Điều 34
và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
1.3. Tính giá trị quyền sử dụng
đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường
hợp qui định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
1.4. Xác định giá trị quyền sử
dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp
cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo qui định
tại khoản 3 điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
1.5. Tính giá trị quyền sử dụng
đất để thu lệ phí trước bạ theo qui định của pháp luật;
1.6. Tính giá trị quyền sử dụng
đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế qui định tại
Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
1.7. Tính tiền bồi thường đối
với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước
theo qui định của Pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao
đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án
có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu
dự án có sử dụng đất không được thấp hơn khung giá qui định tại mục I này.
3. Qui định này không áp dụng
đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực
hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất.
4. Giá đất qui định tại Nghị
quyết này được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh. Trong trường hợp đặc
biệt, nếu giá đất cao hơn hoặc thấp hơn giá đất qui định tại mục I này thì UBND
tỉnh xin ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh để quy định cho phù hợp.