HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
270/2023/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,
TÁI ĐỊNH CƯ VÀ CƯỠNG CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA
BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và
thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức
chi đối với một số nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo tiếp
thu, giải trình số 283/BC-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đối với một số nội
dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo
quy định tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh,
quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng
chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật (sau đây gọi
là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tới
việc lập, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu
hồi đất.
Điều 3. Mức chi đối với một số
nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định
của pháp luật về đầu tư, dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến,
mức chi như sau:
a) Chi tuyên truyền các chính sách, chế độ về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và tổ chức vận động các đối
tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất: 160.000 đồng/người/ngày.
b) Chi phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại
kê khai: 160.000 đồng/người/ngày.
c) Trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại
nơi chưa có bản đồ địa chính phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng: 160.000 đồng/người/ngày.
d) Chi đo đạc xác định diện tích thực tế các thửa đất
nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án (nếu có) của từng tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân làm căn cứ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp phải đo đạc lại: 160.000 đồng/người/ngày.
e) Kiểm kê số lượng nhà, công trình, cây trồng, vật
nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân: 160.000 đồng/người/ngày.
g) Chi kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả
kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể;
tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và
tài sản khác: 160.000 đồng/người/ngày.
h) Chi lập, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu, xác định mức bồi thường, hỗ trợ đến
khâu trình thẩm định phê duyệt phương án, thông báo công khai phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư: 160.000 đồng/người/ngày.
i) Chi tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định: 160.000 đồng/người/ngày.
k) Chi phục vụ việc hướng dẫn thực hiện, giải quyết
những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định: 160.000 đồng/người/ngày.
l) Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư (nếu có). Việc thuê nhân công do người đứng đầu Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường quyết định, quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ và chỉ được
thực hiện khi Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường không có đủ nhân sự để thực hiện
và không được thực hiện nhiệm vụ trùng lắp với nhân sự của Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, mức chi: 200.000 đồng/người/ngày.
m) Chi cho người ở địa phương (không thuộc thành
viên Hội đồng và Tổ công tác) cùng tham gia công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng theo giấy mời của tổ chức thực hiện bồi thường là: 160.000 đồng/người/ngày.
n) Chi công tác thẩm định phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư cho cơ quan tài nguyên và môi trường, cơ quan tài chính, mức
trích theo quy định về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án do Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành, được trích theo tỷ lệ như sau:
- Trích 70% cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
- Trích 30% cho cơ quan tài chính.
Nội dung chi của chi phí thẩm định được hưởng nêu
trên do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm định
quyết định cụ thể phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị mình theo đúng quy
định.
o) Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chưa có định mức, tiêu
chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định: Thực hiện theo mức
chi thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có hóa đơn chứng từ hợp pháp.
2. Đối với các dự án, tiểu dự án không thực hiện
trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo
quy định của pháp luật về đầu tư, không phải dự án, tiểu dự án xây dựng công
trình hạ tầng theo tuyến: Mức chi cụ thể xác định theo kinh phí được trích theo
quy định nhưng không vượt quá mức chi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Mức chi đối với một số
nội dung chi cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Chi thông báo, tuyên truyền vận động các đối tượng
thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng chế thu hồi đất:
160.000 đồng/người/ngày.
2. Chi phục vụ công tác tổ chức thi hành quyết định
cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: 160.000 đồng/người/ngày.
3. Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ
chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất của thửa đất cưỡng chế thu hồi đến thời điểm
hoàn thành việc giải phóng mặt bằng: 200.000 đồng/người/ngày.
4. Các khoản chi sau được thực hiện theo các khoản
chi thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có hóa đơn chứng từ hợp pháp:
a) Chi mua nguyên liệu, nhiên liệu, thuê phương tiện,
thiết bị bảo vệ, y tế, phòng chống cháy nổ, các thiết bị, phương tiện cần thiết
khác phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
b) Chi niêm phong, phá, tháo dỡ, vận chuyển tài sản.
c) Di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan
ra khỏi khu đất cưỡng chế, chi thuê địa điểm, nhân công, phương tiện bảo quản
tài sản và các khoản chi phí thực tế hợp pháp khác phục vụ trực tiếp cho việc
thực hiện bảo quản tài sản khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đất trong trường hợp
chủ sở hữu tài sản không thanh toán.
d) Chi cho công tác quay phim, chụp ảnh phục vụ cho
việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
e) Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất chưa có định mức,
tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà
Bình Khoá XVII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, TN&MT;
- Vụ pháp chế Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- LĐVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- LĐ và cv các Phòng CM thuộc VP;
- Lưu: VT, CTHĐND (M).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|