HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 13 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 13 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10
ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội kỳ họp thứ 10;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06
tháng 12 năm 2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
11năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 3118/TTr-UBND ngày 15 tháng
11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị phê chuẩn bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2013;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng trong tỉnh
Cao Bằng năm 2013 với các nội dung sau:
1. Những quy định chung
a) Đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
tại thành phố Cao Bằng
- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất gồm 10
loại đường phố từ I đến X;
- Áp dụng khu vực nông thôn xã loại 1 được quy định
2 khu vực gồm các xã: Hưng Đạo, Vĩnh Quang, Chu Trinh;
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm
4 vị trí từ 1 đến 4;
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
được tính bằng 0,7 lần giá đất ở.
b) Đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
tại thị trấn
- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất được tối
đa gồm 5 loại đường phố từ I đến V;
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm
4 vị trí từ 1 đến 4.
c) Đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
tại nông thôn
- Phân loại xã theo địa giới hành chính để xây dựng
giá đất được chia thành 3 loại xã: xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3;
- Phân loại đất trong mỗi xã tối đa thành 3 khu
vực theo địa giới hành chính cấp xã: khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3;
- Phân loại vị trí đất trong mỗi khu vực xã
thành 4 vị trí từ 1 đến 4.
d) Đất chuyên trồng lúa nước hai vụ
- Phân thành 3 loại xã: Xã loại 1, xã loại 2, xã
loại 3, trong đó xã loại 1 được phân thành 2 loại là: Loại thuộc thành phố và
loại thuộc các huyện;
- Phân loại đất trong mỗi xã tối đa thành 3 vùng
đất theo địa giới hành chính cấp xã:Vùng 1, vùng 2, vùng 3;
- Phân loại vị trí đất trong mỗi vùng của xã thành
3 vị trí từ 1 đến 3.
đ) Bảng giá đất trồng một vụ lúa và một vụ
màu/năm
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí
đất tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ;
- Cách áp dụng giá được phân theo điều kiện canh
tác của từng loại cây trồng.
e) Đất trồng cây hàng năm khác
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí
đất tương tự như đất trồng lúa nước hai vụ;
- Cách áp dụng giá được phân theo điều kiện canh
tác, địa hình.
g) Đất trồng cây lâu năm
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí
đất tương tự như đất trồng cây hàng năm khác;
- Cách áp dụng giá được phân theo địa hình bằng
phẳng và địa hình dốc.
h) Đất nuôi trồng thuỷ sản.
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí
đất tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ.
i) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
- Áp dụng phân loại xã tương tự như đất chuyên
trồng lúa nước hai vụ, đất trồng cây hàng năm khác; không phân vùng đất;
- Phân vị trí đất trong mỗi xã thành 3 vị trí từ
1 đến 3;
- Cách áp dụng giá được phân theo loại đất: Đất
có rừng trồng, đất có rừng tự nhiên; đất lâm nghiệp không có rừng.
k) Đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường,
trong khu dân cư các xã thuộc thị xã và thị trấn (trừ đất lâm nghiệp)
- Phân loại xã, phân vùng, phân loại vị
trí đất, cách áp dụng giá tương tự như đất trồng cây hàng năm khác.
l) Giá đất để tính tiền thuê đất với Nhà nước và
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất khai thác khoáng sản được tính
chung cho toàn tỉnh.
m) Đối với các loại đất khác
- Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có
nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được quy định bằng mức giá đất trồng
cây lâu năm (xác định theo vùng và vị trí đất);
- Đất nuôi trồng thuỷ sản xen kẽ trong các thửa
đất trồng lúa, giá đất được tính bằng thửa đất trồng lúa liền kề (xác định theo
vùng và vị trí);
- Đối với các loại đất xây dựng trụ sở cơ quan,
xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng các công trình sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng
sử dụng xây dựng các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ);
đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, bảo tồn, nhà trưng
bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác nghệ thuật); đất xây dựng các công
trình vào mục đích công cộng …
+ Tại thành phố, thị trấn mức giá đất và cách áp
dụng được quy định như giá đất ở tại thành phố, thị trấn;
+ Tại nông thôn mức giá đất và cách áp dụng được
quy định như giá đất ở tại Nông thôn.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất)
thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền
kề (xác định theo vùng và vị trí);
- Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của hộ gia
đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì mức giá đất được
quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định
theo vùng và vị trí);
- Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Mức
giá được quy định bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều
loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất có mức giá thấp
nhất.
2. Bảng giá cụ thể từng loại đất
(Có bảng phụ lục kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Đề nghị Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ
chức thành viên cùng phối hợp tuyên truyền, động viên mọi tầng lớp nhân dân thực
hiện tốt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2013, thay thế Nghị quyết số 76/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2012 tỉnh
Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng khoá XV kỳ họp thứ 5 thông qua./.
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT NĂM 2013 TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại đô thị
a) Thành phố Cao Bằng.
- Đất ở.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị
|
Loại đường
phố
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
I
|
16.000.000
|
10.260.000
|
5.130.000
|
2.821.000
|
|
II
|
10.880.000
|
5.440.000
|
2.821.000
|
1.552.000
|
|
III
|
7.400.000
|
3.700.000
|
1.850.000
|
980.000
|
Thành phố
|
IV
|
5.030.000
|
2.515.000
|
925.000
|
500.000
|
V
|
3.520.000
|
1.760.000
|
880.000
|
440.000
|
VI
|
2.395.000
|
1.200.000
|
600.000
|
300.000
|
|
VII
|
1.675.000
|
837.000
|
420.000
|
210.000
|
|
VIII
|
1.140.000
|
570.000
|
292.000
|
160.000
|
|
IX
|
775.000
|
400.000
|
240.000
|
132.000
|
|
X
|
530.000
|
300.000
|
170.000
|
100.000
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị
|
Loại đường
phố
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
I
|
11.200.000
|
7.182.000
|
3.591.000
|
1.975.000
|
|
II
|
7.616.000
|
3.808.000
|
1.975.000
|
1.086.000
|
|
III
|
5.180.000
|
2.590.000
|
1.295.000
|
686.000
|
Thành phố
|
IV
|
3.521.000
|
1.761.000
|
648.000
|
350.000
|
V
|
2.464.000
|
1.232.000
|
616.000
|
308.000
|
VI
|
1.676. 000
|
840.000
|
420.000
|
210.000
|
|
VII
|
1.172. 000
|
586.000
|
294.000
|
147.000
|
|
VIII
|
798.000
|
399.000
|
204.000
|
112.000
|
|
IX
|
543.000
|
280.000
|
168.000
|
92.000
|
|
X
|
371.000
|
210.000
|
119.000
|
70.000
|
b) Thị trấn Quảng Uyên huyện Quảng Uyên.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị
|
Loại đường
phố
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị trấn
|
I
|
2.070.000
|
1.020.000
|
510.000
|
250.000
|
II
|
1.378.000
|
689.000
|
345.000
|
172.000
|
III
|
984.000
|
492.000
|
246.000
|
123.000
|
IV
|
703.000
|
351.000
|
175.000
|
88.000
|
V
|
503.000
|
251.000
|
125.000
|
62.000
|
c) Thị trấn Nước Hai huyện Hòa An.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị
|
Loại đường
phố
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
I
|
1.980.000
|
990.000
|
490.000
|
240.000
|
Thị trấn
|
II
|
1.378.000
|
689.000
|
345.000
|
172.000
|
III
|
984.000
|
492.000
|
246.000
|
123.000
|
IV
|
703.000
|
351.000
|
175.000
|
88.000
|
|
V
|
503.000
|
251.000
|
125.000
|
62.000
|
d) Thị trấn Trùng Khánh huyện Trùng Khánh, thị trấn
Đông Khê huyện Thạch An, thị trấn Hùng Quốc huyện Trà Lĩnh
Huyện Hà Quảng áp dụng từ đường
loại II đến đường loại V.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị
|
Loại đường
phố
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
I
|
1.396.000
|
698.000
|
349.000
|
174.000
|
Thị trấn
|
II
|
996.000
|
498.000
|
249.000
|
124.000
|
III
|
712.000
|
356.000
|
178.000
|
89.000
|
IV
|
510.000
|
255.000
|
127.000
|
63.000
|
|
V
|
367.000
|
183.000
|
91.000
|
52.000
|
đ) Thị trấn Thông Nông huyện
Thông Nông, thị trấn Bảo Lạc huyện Bảo Lạc.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị
|
Loại đường phố
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị trấn
|
II
|
1.096.000
|
523.000
|
261.000
|
130.000
|
III
|
762.000
|
381.000
|
190.000
|
95.000
|
IV
|
546.000
|
273.000
|
136.000
|
67.000
|
V
|
393.000
|
196.000
|
97.000
|
56.000
|
e) Thị trấn Nguyên Bình, thị trấn Tĩnh Túc huyện Nguyên
Bình; thị trấn Hòa Thuận, thị trấn Tà Lùng huyện Phục Hòa.
- Thị trấn Hòa Thuận áp dụng từ đường loại II.
- Thị trấn Tĩnh Túc áp dụng từ đường loại III.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị
|
Loại đường
phố
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị trấn
|
I
|
1.535.000
|
733.000
|
366.000
|
183.000
|
II
|
1.066.000
|
533.000
|
266.000
|
133.000
|
III
|
762.000
|
381.000
|
190.000
|
95.000
|
IV
|
546.000
|
273.000
|
136.000
|
67.000
|
V
|
393.000
|
196.000
|
97.000
|
56.000
|
g) Thị trấn Thanh Nhật huyện Hạ Lang.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị
|
Loại đường phố
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị trấn
|
II
|
1.145.000
|
523.000
|
261.000
|
130.000
|
III
|
762.000
|
381.000
|
190.000
|
95.000
|
IV
|
546.000
|
273.000
|
136.000
|
67.000
|
V
|
393.000
|
196.000
|
97.000
|
56.000
|
h) Thị trấn Pác Miều, huyện Bảo Lâm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đô thị
|
Loại đường
phố
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị trấn
|
III
|
850.000
|
425.000
|
210.000
|
105.000
|
IV
|
578.000
|
289.000
|
140.000
|
70.000
|
V
|
393.000
|
196.000
|
97.000
|
56.000
|
2. Bảng giá đất ở; đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại Nông thôn
a) Thành phố Cao Bằng, huyện Hòa An, huyện Quảng Uyên.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT
|
Loại xã
|
Khu vực
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
Khu vực 1
|
404.000
|
192.000
|
96.000
|
55.000
|
1
|
Loại 1
|
Khu vực 2
|
225.000
|
112.000
|
56.000
|
45.000
|
|
|
Khu vực 3
|
126.000
|
63.000
|
47.000
|
37.000
|
b) Xã loại 1, xã loại 2 các
huyện.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT
|
Loại xã
|
Khu vực
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
Khu vực 1
|
367.000
|
183.000
|
91.000
|
52.000
|
1
|
Loại 1
|
Khu vực 2
|
210.000
|
105.000
|
52.000
|
42.000
|
|
|
Khu vực 3
|
118.000
|
59.000
|
44.000
|
35.000
|
|
|
Khu vực 1
|
210.000
|
105.000
|
52.000
|
42.000
|
2
|
Loại 2
|
Khu vực 2
|
118.000
|
59.000
|
44.000
|
35.000
|
|
|
Khu vực 3
|
68.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
|
|
Khu vực 1
|
68.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
3
|
Loại 3
|
Khu vực 2
|
45.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
|
|
Khu vực 3
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
18.000
|
3. Bảng
giá đất chuyên trồng lúa nước hai vụ
Đơn vị: Đồng/m2
Số TT
|
Loại xã
|
Vùng
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
|
|
Vùng 1
|
85.000
|
65.000
|
46.000
|
1
|
Thành phố
|
Vùng 2
|
70.000
|
56.000
|
38.000
|
|
|
Vùng 3
|
56.000
|
42.000
|
29.000
|
|
Loại 1
(Các huyện)
|
Vùng 1
|
65.000
|
48.000
|
34.000
|
2
|
Vùng 2
|
50.000
|
38.000
|
26.000
|
|
Vùng 3
|
38.000
|
29.000
|
20.000
|
|
|
Vùng 1
|
48.000
|
36.000
|
25.000
|
3
|
Loại 2
|
Vùng 2
|
36.000
|
28.000
|
19.000
|
|
|
Vùng 3
|
28.000
|
20.000
|
14.000
|
|
|
Vùng 1
|
28.000
|
20.000
|
14.000
|
4
|
Loại 3
|
Vùng 2
|
20.000
|
16.000
|
11.000
|
|
|
Vùng 3
|
16.000
|
12.000
|
8.500
|
- Trường hợp thửa đất chuyên
trồng rau và đất chuyên trồng hoa thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong
bảng này.
4. Bảng
giá đất trồng một vụ lúa và một vụ màu/năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT
|
Loại xã
|
Vùng
|
|
Vị trí
|
|
1
|
2
|
3
|
|
|
Vùng 1
|
78.000
|
59.000
|
42.000
|
1
|
Thành phố
|
Vùng 2
|
64.000
|
52.000
|
35.000
|
|
|
Vùng 3
|
52.000
|
39.000
|
26.000
|
|
|
Vùng 1
|
59.000
|
44.000
|
31.000
|
2
|
Loại 1
|
Vùng 2
|
46.000
|
35.000
|
24.000
|
|
(Các huyện)
|
Vùng 3
|
35.000
|
26.000
|
19.000
|
|
|
Vùng 1
|
44.000
|
33.000
|
23.000
|
3
|
Loại 2
|
Vùng 2
|
33.000
|
25.000
|
18.000
|
|
|
Vùng 3
|
25.000
|
19.000
|
13.000
|
|
|
Vùng 1
|
25.000
|
19.000
|
13.000
|
4
|
Loại 3
|
Vùng 2
|
19.000
|
14.000
|
10.000
|
|
|
Vùng 3
|
14.000
|
11.000
|
7.500
|
- Trường hợp ruộng bậc thang
trên sườn đồi thì giá đất được tính bằng 0,9 lần.
- Trường hợp thửa đất chuyển
sang trồng mía thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng giá này.
5. Giá đất
trồng cây hàng năm khác còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT
|
Loại xã
|
Vùng
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
|
Thành phố
|
Vùng 1
|
71.000
|
54.000
|
38.000
|
1
|
Vùng 2
|
58.000
|
47.000
|
32.000
|
|
Vùng 3
|
47.000
|
35.000
|
24.000
|
|
Loại 1
(Các huyện)
|
Vùng 1
|
54.000
|
40.000
|
28.000
|
2
|
Vùng 2
|
42.000
|
32.000
|
22.000
|
|
Vùng 3
|
32.000
|
24.000
|
17.000
|
|
|
Vùng 1
|
40.000
|
30.000
|
21.000
|
3
|
Loại 2
|
Vùng 2
|
30.000
|
23.000
|
16.000
|
|
|
Vùng 3
|
23.000
|
17.000
|
12.000
|
|
|
Vùng 1
|
23.000
|
17.000
|
12.000
|
4
|
Loại 3
|
Vùng 2
|
17.000
|
13.000
|
9.000
|
|
|
Vùng 3
|
13.000
|
10.000
|
7.000
|
- Trường hợp thửa đất trồng một
vụ lúa thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng giá này (xác định theo
vùng và vị trí, địa hình);
- Trường hợp đất trồng cây
hàng năm khác, địa hình dốc >150 thì giá đất được tính bằng 0,7 lần.
6. Giá đất
trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT
|
Loại xã
|
Vùng
|
|
Vị trí
|
|
1
|
2
|
3
|
|
Thành phố
|
Vùng 1
|
68.000
|
52.000
|
36.000
|
1
|
Vùng 2
|
54.000
|
40.000
|
28.000
|
|
Vùng 3
|
42.000
|
32.000
|
22.000
|
|
|
Vùng 1
|
52.000
|
38.000
|
27.000
|
2
|
Loại 1
|
Vùng 2
|
40.000
|
30.000
|
21.000
|
|
(Các huyện)
|
Vùng 3
|
30.000
|
22.000
|
16.000
|
|
|
Vùng 1
|
38.000
|
28.000
|
20.000
|
3
|
Loại 2
|
Vùng 2
|
28.000
|
21.000
|
15.000
|
|
|
Vùng 3
|
21.000
|
16.000
|
11.000
|
|
|
Vùng 1
|
21.000
|
16.000
|
11.000
|
4
|
Loại 3
|
Vùng 2
|
16.000
|
12.000
|
8.000
|
|
|
Vùng 3
|
12.000
|
9.000
|
7.000
|
- Trường hợp đất trồng cây
lâu năm có địa hình dốc >15o thì giá đất tính bằng 0,7 lần;
- Đất trồng cây lâu năm trên
địa hình dốc trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50%
dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,5 lần;
- Đất trồng cây lâu năm trên
địa hình bằng phẳng trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt
từ 50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,7 lần.
7. Giá đất
nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT
|
Loại xã
|
Vùng
|
|
Vị trí
|
|
1
|
2
|
3
|
|
|
Vùng 1
|
43.000
|
37.000
|
26.000
|
1
|
Thành phố
|
Vùng 2
|
37.000
|
32.000
|
22.000
|
|
Vùng 3
|
32.000
|
28.000
|
20.000
|
|
|
Vùng 1
|
37.000
|
32.000
|
22.000
|
2
|
Loại 1
|
Vùng 2
|
32.000
|
28.000
|
20.000
|
|
(Các huyện)
|
Vùng 3
|
28.000
|
22.000
|
16.000
|
|
|
Vùng 1
|
32.000
|
28.000
|
20.000
|
3
|
Loại 2
|
Vùng 2
|
28.000
|
22.000
|
16.000
|
|
|
Vùng 3
|
22.000
|
16.000
|
11.000
|
|
|
Vùng 1
|
22.000
|
16.000
|
11.000
|
4
|
Loại 3
|
Vùng 2
|
16.000
|
12.000
|
9.000
|
|
|
Vùng 3
|
12.000
|
10.000
|
7.000
|
8. Giá đất
nông nghiệp xen kẽ trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư các xã
thuộc thành phố và thị trấn (trừ đất lâm nghiệp)
Đơn vị tính:
Đồng/m2
Số TT
|
Loại xã
|
Vùng
|
|
Vị trí
|
|
1
|
2
|
3
|
|
|
Vùng 1
|
88.000
|
68.000
|
47.000
|
1
|
Thành phố
|
Vùng 2
|
70.000
|
52.000
|
36.000
|
|
Vùng 3
|
55.000
|
42.000
|
29.000
|
|
Loại 1
|
Vùng 1
|
68.000
|
49.000
|
35.000
|
2
|
(Các huyện)
|
Vùng 2
|
52.000
|
39.000
|
27.000
|
|
|
Vùng 3
|
39.000
|
29.000
|
21.000
|
- Trường hợp thửa đất trồng
cây hàng năm. Trồng cây lâu năm có địa hình dốc >15o thì giá đất
tính bằng 0,7 lần;
- Đất trồng cây lâu năm trên
địa hình dốc trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50%
dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,5 lần;
- Đất trồng cây lâu năm trên
địa hình bằng phẳng trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt
từ 50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,7 lần.
9. Giá đất
rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT
|
Loại xã
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Thành phố
|
12.000
|
7.200
|
3.600
|
2
|
Loại 1 (Các huyện
)
|
7.500
|
4.500
|
2.200
|
3
|
Loại 2
|
5.400
|
3.500
|
1.700
|
4
|
Loại 3
|
4.000
|
2.600
|
1.200
|
10. Giá đất
để tính tiền thuê đất với Nhà nước và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với
đất khai thác khoáng sản được quy định chung: 80.000
đồng/m2 .