|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 27/2011/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
12 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn
cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định
số: 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số: 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ
Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị
định số: 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày
08/01/2010, của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính, hướng dẫn xây dựng,
thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số: 84/TTr-UBND
ngày 25/11/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, về việc quy định giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá đất
nông nghiệp, khung giá đất ở, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 (Có phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định cụ thể giá các loại đất, hướng dẫn xác định giá các loại đất
theo quy định hiện hành. Đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã và các ngành chức năng thuộc tỉnh triển khai thực hiện.
Điều 3. Giao cho Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị
quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, Kỳ họp thứ 3 thông
qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
PHỤ BIỂU
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 27/2011/ NQ-HĐND ngày 12
/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. GIÁ ĐẤT NÔNG
NGHIỆP
1. Bảng giá đất trồng
lúa nước
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
VÙNG
|
Trung du
|
Miền núi khu vực I
|
Miền núi khu vực II
|
Miền núi khu vực
III
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
TP.
Thái Nguyên
|
60
|
57
|
54
|
55
|
52
|
49
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị
xã Sông Công
|
57
|
54
|
51
|
|
|
|
49
|
46
|
43
|
|
|
|
3
|
Huyện
Phổ Yên, Phú Bình
|
56
|
53
|
50
|
51
|
48
|
45
|
49
|
46
|
43
|
|
|
|
4
|
Huyện
Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương
|
|
|
|
47
|
44
|
41
|
43
|
40
|
37
|
36
|
33
|
30
|
5
|
Huyện
Định Hoá, Võ Nhai
|
|
|
|
42
|
39
|
36
|
38
|
35
|
32
|
34
|
31
|
28
|
2. Bảng giá đất trồng
cây hàng năm còn lại:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
VÙNG
|
Trung du
|
Miền núi khu vực I
|
Miền núi khu vực II
|
Miền núi khu vực
III
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
TP.
Thái Nguyên
|
53
|
50
|
47
|
49
|
46
|
43
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị
xã Sông Công
|
51
|
48
|
45
|
|
|
|
45
|
42
|
39
|
|
|
|
3
|
Huyện
Phổ Yên, Phú Bình
|
51
|
48
|
45
|
46
|
43
|
40
|
42
|
39
|
36
|
|
|
|
4
|
Huyện
Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương
|
|
|
|
43
|
40
|
37
|
39
|
36
|
33
|
35
|
32
|
29
|
5
|
Huyện
Định Hoá, Võ Nhai
|
|
|
|
41
|
38
|
35
|
37
|
34
|
31
|
33
|
30
|
27
|
3.
Bảng giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
VÙNG
|
Trung du
|
Miền núi khu vực I
|
Miền núi khu vực II
|
Miền núi khu vực
III
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
TP.
Thái Nguyên
|
49
|
46
|
43
|
45
|
42
|
39
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị
xã Sông Công
|
48
|
45
|
42
|
|
|
|
42
|
39
|
36
|
|
|
|
3
|
Huyện
Phổ Yên, Phú Bình
|
48
|
45
|
42
|
44
|
41
|
38
|
40
|
37
|
34
|
|
|
|
4
|
Huyện
Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương
|
|
|
|
40
|
37
|
34
|
36
|
33
|
30
|
33
|
30
|
27
|
5
|
Huyện
Định Hoá, Võ Nhai
|
|
|
|
38
|
35
|
32
|
34
|
31
|
28
|
31
|
28
|
25
|
4.
Bảng giá đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
VÙNG
|
Trung du
|
Miền núi khu vực I
|
Miền núi khu vực II
|
Miền núi khu vực
III
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
TP.
Thái Nguyên
|
22
|
19
|
16
|
18
|
15
|
12
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị
xã Sông Công
|
22
|
19
|
16
|
|
|
|
15
|
12
|
9
|
|
|
|
3
|
Huyện
Phổ Yên, Phú Bình
|
22
|
19
|
16
|
18
|
15
|
12
|
15
|
12
|
9
|
|
|
|
4
|
Huyện
Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương
|
|
|
|
16
|
13
|
10
|
13
|
11
|
9
|
11
|
9
|
8
|
5
|
Huyện
Định Hoá, Võ Nhai
|
|
|
|
15
|
12
|
10
|
12
|
10
|
8
|
10
|
8
|
7
|
5.
Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
VÙNG
|
Trung du
|
Miền núi khu vực I
|
Miền núi khu vực II
|
Miền núi khu vực
III
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
TP.
Thái Nguyên
|
43
|
40
|
37
|
40
|
37
|
34
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị
xã Sông Công
|
41
|
38
|
35
|
|
|
|
35
|
32
|
29
|
|
|
|
3
|
Huyện
Phổ Yên, Phú Bình
|
41
|
38
|
35
|
38
|
35
|
32
|
35
|
32
|
29
|
|
|
|
4
|
Huyện
Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương
|
|
|
|
31
|
28
|
25
|
28
|
25
|
22
|
25
|
23
|
21
|
5
|
Huyện
Định Hoá, Võ Nhai
|
|
|
|
30
|
27
|
24
|
27
|
24
|
22
|
24
|
22
|
20
|
6.
Đất nông nghiệp khác: Theo quy định tại Điểm đ Khoản 4, Điều 6, Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ, là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà
kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng
trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm
và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên
cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm
tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa
nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
- Giá đất được áp
dụng bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
II.GIÁ
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1.
Khung giá đất ở
a)
Khung giá đất ở tại nông thôn:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
TT
|
VÙNG
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Trung du
|
250
|
6.000
|
2
|
Miền núi
|
70
|
4.500
|
b)
Khung giá đất ở tại đô thị:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
TT
|
Loại
đô thị
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1
|
Thành phố Thái
Nguyên
|
400
|
30.000
|
2
|
Thị xã Sông Công
|
350
|
12.000
|
3
|
Thị trấn trung tâm
các huyện
|
200
|
8.040
|
4
|
Các thị trấn khác
ngoài thị trấn trung tâm huyện
|
150
|
4.500
|
(Ghi chú: Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện, bao
gồm: thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu,
thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên)
2. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: Giá đất quy định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
III.
GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG:
Đối với các loại đất
chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa
sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền
cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng
để định mức giá đất cụ thể.
IV. QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT
CỤ THỂ
1. Căn cứ giá đất nông nghiệp, khung giá đất ở, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cụ thể giá các loại đất và công bố công khai áp dụng từ ngày 01 tháng 01
năm 2012 tại địa phương.
2. Trường hợp khi Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường
hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà
tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, tính bồi thường
thiệt hại khi thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ
phần hoá, mà giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố áp dụng từ ngày 01/01/2012
trên địa bàn tỉnh, chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế
trên thị trường trong điều kiện bình thường, thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ
vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương,
để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp và không bị giới hạn bởi khung giá đất
ở quy định trên.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành
2.953
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|