HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2024/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
09 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ
ƯU ĐÃI MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT THEO TỪNG KHU VỰC, LĨNH VỰC ĐỐI VỚI DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀO MỤC ĐÍCH SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỘC LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ HOẶC TẠI ĐỊA BÀN
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 424/TTr-UBND ngày 15 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị
quyết về chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa và dự án phi
lợi nhuận trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 513/BC-HĐND ngày 28
tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ ưu đãi miễn tiền
thuê đất theo từng khu vực, lĩnh vực đối với dự án sử dụng đất vào mục đích sản
xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư) hoặc
tại địa bàn ưu đãi đầu tư mà đáp ứng một trong hai điều kiện:
1. Dự án thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy
mô, tiêu chuẩn xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định (sau đây gọi tắt là
dự án xã hội hóa).
2. Dự án phi lợi nhuận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính
liên quan đến dự án đầu tư, cho thuê đất và miễn tiền thuê đất theo quy định
của Nghị quyết này.
2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất và
được miễn tiền thuê đất theo quy định của Nghị quyết này.
3. Các cá nhân, tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất
1. Đối với dự án xã hội hóa
Miễn tiền thuê đất sau khi hết thời gian được miễn
tiền thuê đất thực hiện xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị
định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, như sau:
a) Miễn toàn bộ thời gian thuê đối với dự án xã hội
hóa thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (huyện Tân Phước, huyện Tân Phú
Đông).
b) Miễn 25 (hai mươi lăm) năm đối với dự án xã hội hóa
thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (huyện Gò Công Đông, huyện Gò Công Tây); dự
án xã hội hóa thuộc Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (huyện Tân Phước, huyện Tân Phú
Đông).
c) Miễn 20 (hai mươi) năm đối với dự án xã hội hóa thuộc
Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án xã hội hóa thuộc Danh mục
ngành, nghề ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn (huyện Gò Công Đông, huyện Gò Công Tây); dự án xã hội hóa được đầu tư
tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (huyện Tân Phước, huyện
Tân Phú Đông).
d) Miễn 15 (mười lăm) năm đối với dự án xã hội hóa thuộc
Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án xã hội hóa được đầu tư tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (huyện Gò Công Đông, huyện Gò Công Tây).
2. Đối với dự án phi lợi nhuận: Miễn tiền thuê đất cho
toàn bộ thời gian thuê đất đối với dự án.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Bãi bỏ khoản 4 mục II Điều 1 Nghị quyết số 101/2014/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách
khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, BTNMT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán nhà nước Khu vực IX;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Châu Thị Mỹ Phương
|