HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2023/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VIỆC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC, KIỂM ĐẾM, XÁC MINH
NGUỒN GỐC ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRƯỚC KHI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
BAN HÀNH THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng
11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số
131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét Tờ trình số 6067/TTr-UBND ngày 01 tháng 12
năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về quy định trình tự, thủ tục
việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn
liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi
đất để thực hiện một số dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Báo cáo thẩm
tra số 1149/BC-HĐND-ĐT ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Đô thị Hội đồng nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định trình
tự, thủ tục việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất,
tài sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
thông báo thu hồi đất để thực hiện một số dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh, cụ thể như sau:
a) Các dự án xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ
cao, kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, địa phương, giao thông, khu văn
hóa, thể thao, vui chơi giải trí cộng đồng thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai và có quy mô từ 300 ha trở lên hoặc có từ
1.000 hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bị thu hồi đất trở lên;
b) Các dự án đầu tư công độc lập thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án đầu tư theo đồ án thiết kế đô thị riêng,
đồ án quy hoạch đô thị vùng phụ cận các nhà ga thuộc các tuyến đường sắt được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận các nút giao thông dọc tuyến đường Vành
đai 3 thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh để thu hồi đất, chỉnh trang, phát
triển đô thị, thực hiện tái định cư, tạo quỹ đất để đấu giá lựa chọn nhà đầu tư
các dự án đầu tư phát triển đô thị, thương mại, dịch vụ theo quy định của pháp
luật.
2. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết này áp dụng đối với
cơ quan nhà nước; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi để thực hiện các dự án theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
Điều 2. Điều kiện thực hiện điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất để thực
hiện một số dự án
Dự án được áp dụng trình tự, thủ tục điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất khi đáp ứng đủ
các điều kiện sau đây:
1. Thuộc các dự án theo phạm vi điều chỉnh quy định
tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này;
2. Thuộc danh mục các dự án tổ chức thực hiện trước
điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền
với đất đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Nghị quyết
thông qua trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện.
Điều 3. Ban hành danh mục các dự
án tổ chức thực hiện trước điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn
gốc đất, tài sản gắn liền với đất
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức tổng hợp danh mục
các dự án để báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trình Hội đồng nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Nghị quyết thông qua danh mục các dự án tổ
chức thực hiện trước điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất,
tài sản gắn liền với đất.
Điều 4. Ban hành thông báo tổ
chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất,
tài sản gắn liền với đất
1. Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày, kể từ
ngày danh mục các dự án đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban
hành Nghị quyết thông qua, chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập
đề xuất dự án có trách nhiệm:
Bàn giao ranh theo quy hoạch đã được Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt trên thực địa cho Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
2. Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc tiếp nhận bàn giao ranh theo quy hoạch đã được Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt, cơ quan Tài nguyên và Môi trường tham
mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo tổ chức
thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản
gắn liền với đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng dự án.
Điều 5. Phổ biến, niêm yết
thông báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn
gốc đất, tài sản gắn liền với đất
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn gửi thông báo tổ
chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất,
tài sản gắn liền với đất đến từng người sử dụng đất; niêm yết công khai thông
báo tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc
đất, tài sản gắn liền với đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn;
địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; phát thanh trên hệ
thống loa truyền thanh phường, xã, thị trấn.
2. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chủ trì, phối
hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội phường, xã, thị trấn tổ chức họp phổ biến thông báo tổ chức thực hiện điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
đến người dân trong khu vực có đất thu hồi.
Điều 6. Lựa chọn đơn vị đo đạc
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức giao
tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện các công việc
sau đây:
1. Trình Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ
Đức phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đối với dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư; hoặc phê duyệt dự toán
kinh phí thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn
gốc đất, tài sản gắn liền với đất đối với dự án chưa được chấp thuận chủ trương
đầu tư;
2. Tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị đo đạc theo quy
định và ký hợp đồng với đơn vị đo đạc đã trúng thầu để thực hiện đo vẽ hiện trạng
đất, tài sản gắn liền với đất và các công việc liên quan phục vụ công tác điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
của dự án.
Điều 7. Điều tra, khảo sát, đo
đạc, kiểm đếm hiện trạng nhà đất và tài sản gắn liền với đất, các nội dung liên
quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát ghi nhận thông tin, nguyện vọng của tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất thông qua tờ cung cấp thông tin (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này) và thu thập hồ sơ pháp lý.
Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn kiểm tra để đảm
bảo tiếp nhận đầy đủ tờ cung cấp thông tin và các hồ sơ, tài liệu của tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân cung cấp nêu trong tờ cung cấp thông tin. Sau khi tiếp nhận,
Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn cung cấp cho người có đất thu hồi 01 biên
nhận (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này) kèm theo 01
tờ cung cấp thông tin để người có đất thu hồi tự kiểm tra, lưu giữ; cung cấp
cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng 01 biên nhận kèm theo
01 tờ cung cấp thông tin và các hồ sơ, tài liệu liên quan; lưu 01 biên nhận kèm
theo 01 tờ cung cấp thông tin và các hồ sơ, tài liệu liên quan tại Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn.
Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không nộp
lại tờ cung cấp thông tin và hồ sơ, tài liệu liên quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng phối hợp Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn lập
biên bản ghi nhận không nhận được tờ cung cấp thông tin và hồ sơ, tài liệu liên
quan của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
2. Thực hiện đo đạc, kiểm đếm hiện trạng nhà đất và
tài sản gắn liền với đất, các nội dung liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư.
Thời gian đo đạc, kiểm đếm phải thông báo cụ thể đến
từng người có đất thu hồi.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, đơn vị đo đạc và người có đất
thu hồi để thực hiện đo vẽ, kiểm đếm hiện trạng nhà đất và tài sản gắn liền với
đất, các nội dung liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo thông báo
tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất,
tài sản gắn liền với đất.
Biên bản đo đạc, kiểm đếm lập thành 03 bản, phải có
chữ ký của đại diện tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, người
có đất thu hồi hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật, đại diện Ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn. Các bên tham gia đo đạc, kiểm đếm được cung
cấp 01 biên bản đo đạc, kiểm đếm (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết này).
3. Sau khi đơn vị đo đạc hoàn thành bản vẽ hiện trạng
nhà đất, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chuyển bản vẽ hiện
trạng để các bên liên quan tự kiểm tra và ký xác nhận; trường hợp có ý kiến
không đồng ý với bản vẽ hiện trạng nhà đất thì đại diện tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng phải cùng Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, đơn
vị đo đạc tiến hành xác minh lại, lập biên bản giải quyết vụ việc.
4. Thời hạn thực hiện công tác điều tra, khảo sát,
đo đạc, kiểm đếm theo quy định tại Điều này là không quá 60 ngày, kể từ ngày ký
hợp đồng với đơn vị đo đạc.
Điều 8. Xác nhận nguồn gốc,
tình trạng pháp lý nhà đất và tài sản gắn liền với đất
1. Trong thời hạn không quá 60 (sáu mươi) ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
chuyển đến, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và cơ quan Công an phường, xã,
thị trấn có trách nhiệm xác nhận đầy đủ các nội dung (theo Mẫu số 04, 05 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
2. Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
chuyển đến, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi có trách
nhiệm xác nhận việc sử dụng đất nông nghiệp, sản xuất, kinh doanh của hộ gia
đình, cá nhân, tổ chức kinh tế theo quy định tại Điều 19, 20, 21 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT , khoản 1 Điều 4 Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông
nghiệp không cùng nơi đăng ký thường trú thì thực hiện như sau:
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chuyển
đến, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi có trách nhiệm xác
nhận việc sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất (theo
Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này);
Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi, tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm gửi văn bản
kèm Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này (đã được Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi xác nhận) đến Ủy ban nhân dân phường,
xã, thị trấn nơi hộ gia đình, cá nhân thường trú để có ý kiến về nguồn thu nhập
ổn định từ sản xuất nông nghiệp. Thời gian để lấy ý kiến là 07 (bảy) ngày;
Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi hộ gia đình, cá
nhân thường trú, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách
nhiệm gửi Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi để xác nhận
các nội dung (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này). Thời
hạn xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi là
không quá 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng chuyển đến;
Trường hợp hết thời hạn lấy ý kiến nhưng chưa có
văn bản của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi hộ gia đình, cá nhân thường
trú, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Ủy ban
nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi tiếp tục xác nhận các nội dung
khác theo quy định để hoàn chỉnh hồ sơ bồi thường và sẽ bổ sung các chính sách
hỗ trợ (nếu có) sau khi nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị
trấn nơi hộ gia đình, cá nhân thường trú.
4. Trường hợp người bị thu hồi đất cư trú tại phường,
xã, thị trấn nơi có đất thu hồi mà không cung cấp chứng từ chứng minh thường
trú hoặc tạm trú thì cơ quan Công an phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi có
trách nhiệm cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú (theo Mẫu số 05 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này) để xem xét giải quyết việc bố trí tái
định cư và hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ chi phí di chuyển.
Trường hợp người bị thu hồi đất cư trú tại phường,
xã, thị trấn nơi có đất thu hồi mà không cung cấp số nhân khẩu thực tế cư trú
thì cơ quan Công an phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi có trách nhiệm xác
nhận nhân khẩu thực tế cư trú, phải di dời (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này) để xem xét giải quyết việc bố trí tái định cư và hỗ trợ
ổn định đời sống, hỗ trợ chi phí di chuyển. Đối với những trường hợp còn lại,
cơ quan Công an phường, xã, thị trấn nơi có đất thu hồi có trách nhiệm xác định
nhân khẩu thực tế cư trú, phải di dời để xem xét việc bố trí tái định cư và hỗ
trợ ổn định đời sống, hỗ trợ chi phí di chuyển.
Điều 9. Sử dụng kết quả điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất
Sau khi lựa chọn được nhà đầu tư thực hiện dự án
theo quy định của pháp luật hiện hành, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi
đất ban hành thông báo thu hồi đất và sử dụng kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết này để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Việc lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quyết định thu hồi đất thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 10. Xử lý trường hợp có
thay đổi ranh sau khi quyết định đầu tư dự án được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt
Sau khi quyết định đầu tư dự án được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức giao tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện các công việc:
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn,
đơn vị đo đạc và người có đất thu hồi để phúc tra kết quả điều tra, khảo sát,
đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất đối với các
trường hợp bị ảnh hưởng tại vị trí dự án có thay đổi ranh;
2. Kịp thời điều chỉnh, bổ sung kết quả điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất, đảm
bảo đầy đủ và đúng theo ranh của dự án được phê duyệt để làm cơ sở ban hành quyết
định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư theo quy định;
3. Thời hạn thực hiện các công việc theo quy định tại
Điều này là không quá 30 ngày, kể từ ngày quyết định đầu tư dự án được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 11. Kinh phí thực hiện
1. Đối với dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu
tư:
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trình Hội đồng
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định sử dụng ngân sách Thành phố Hồ Chí
Minh cùng thời điểm trình danh mục các dự án theo quy định tại Điều 3 của Nghị
quyết này để đảm bảo nguồn kinh phí tổ chức thực hiện công tác điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất. Kinh phí này
sẽ được tính vào tổng mức đầu tư của dự án.
2. Đối với dự án chưa được chấp thuận chủ trương đầu
tư:
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trình Hội đồng
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định sử dụng ngân sách Thành phố Hồ Chí
Minh cùng thời điểm trình danh mục các dự án theo quy định tại Điều 3 của Nghị
quyết này để đảm bảo nguồn kinh phí tổ chức thực hiện công tác điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất.
3. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh thông qua, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bố trí nguồn vốn
cho chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan được giao chủ trì lập đề xuất dự án để thực
hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài
sản gắn liền với đất trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông
báo thu hồi đất.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có trách
nhiệm tổ chức triển khai việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh,
các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giám sát
chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 13. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này được thực hiện cho đến khi Nghị quyết
số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội hết hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh khóa X, kỳ họp thứ mười ba, thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND TP.HCM;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Đô thị Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể TP.HCM;
- Thường trực HĐND thành phố Thủ Đức, huyện;
- UBND, UBMTTQVN thành phố Thủ Đức và quận, huyện;
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Lưu: VT, Ban Đô thị, N.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|
PHỤ
LỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT
|
Tên mẫu, phụ lục
|
Nội dung
|
1
|
Mẫu số 01
|
Tờ cung cấp thông
tin
|
2
|
Mẫu số 02
|
Biên nhận
Tờ cung cấp thông tin
|
3
|
Mẫu số 03
|
Biên bản
Đo đạc, kiểm đếm về đất đai, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
|
4
|
Mẫu số 04
|
Giấy xác nhận
Pháp lý, nguồn gốc đất, thời điểm tạo lập và sửa chữa nhà, vật kiến trúc
|
5
|
Mẫu số 05
|
Giấy xác nhận
(Cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú để xem xét giải quyết việc
bố trí tái định cư và hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ chi phí di chuyển)
|
6
|
Mẫu số 06
|
Giấy xác nhận
Việc sử dụng đất nông nghiệp, sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân,
tổ chức kinh tế
|
7
|
Mẫu số 07
|
Giấy xác nhận
Việc sản xuất nông nghiệp
|
Mẫu
số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/QUẬN ...
HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /CCTT-HĐBT
|
.............,
ngày ... tháng ... năm .......
|
TỜ CUNG CẤP THÔNG TIN
Dự án: ...
- Họ và tên chủ tài sản:
.......................................................................................................
- Địa chỉ tài sản: ..................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú:
............................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
..................................................................................................................
- Điện thoại liên lạc:
.............................................................................................................
I. TÌNH TRẠNG PHÁP LÝ SỬ DỤNG NHÀ - ĐẤT:
1. Giấy tờ pháp lý sử dụng nhà - đất:
+ Bằng khoán điền thổ trước năm 1975:
|
□
|
+ Giấy xác nhận tự khai khẩn:
|
□
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
|
□
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở:
|
□
|
+ Giấy mua bán chuyển nhượng (thừa kế, cho, tặng)
nhà - đất:
|
□
|
+ Giấy giao đất:
|
□
|
+ Giấy đăng ký đất Chỉ thị 299/TTg:
|
□
|
+ Tờ kê khai nhà, đất năm 1977:
|
□
|
+ Tờ kê khai nhà, đất năm 1999:
|
□
|
+ Quyết định cấp số nhà:
|
□
|
+ Thông báo cấp số nhà:
|
□
|
+ Biên lai nộp thuế nhà, đất:
|
□
|
+ Biên lai nộp thuế nông nghiệp:
|
□
|
+ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
|
□
|
+ Quyết định giấy được cơ quan cấp đất:
|
□
|
+ QĐ hoặc giấy được cơ quan cấp nhà:
|
□
|
+ Mua giấy tay trước 15/10/1993:
|
□
|
+ Hộ khẩu gia đình:
|
□
|
+ Mua giấy tay 15/10/1993 - 01/07/2004:
|
□
|
+ Hộ khẩu ghép trong gia đình:
|
□
|
+ Biên lai đóng tiền điện thoại:
|
□
|
+ Biên lai đóng tiền truyền hình cáp:
|
□
|
+ Biên lai đóng tiền dịch vụ ADSL:
|
□
|
+ Biên lai đóng tiền điện:
|
□
|
+ Biên lai đóng tiền nước:
|
□
|
+ Các giấy tờ khác (Ghi rõ loại giấy tờ):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Tình trạng sở hữu nhà - đất:
+ Nhà nước quản lý:
|
□
|
+ Sở hữu cá nhân:
|
□
|
+ Di sản thừa kế:
|
□
|
+ Chưa xác định quyền sở hữu:
|
□
|
+ Sở hữu của vợ, chồng
|
□
|
+ Đất tập đoàn:
|
□
|
+ Đất gia tộc:
|
□
|
+ Tự khai hoang:
|
□
|
+ Đang tranh chấp, có bản án, quyết định có hiệu
lực của Tòa án:
|
□
|
II. SỐ LIỆU KÊ KHAI:
1. Đất:
1.1. Diện tích đất:
+ Tổng diện tích theo giấy tờ:... m2.
+ Tổng diện tích thực tế đang sử dụng: ... m2.
1.2. Thời điểm sử dụng đất:
+ Trước ngày 15/10/1993:
|
□
|
+ Từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004:
|
□
|
+ Từ ngày 01/07/2004 đến trước ngày 01/07/2014:
|
□
|
+ Sau ngày 01/07/2014:
|
□
|
1.3. Nguồn gốc đất:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
1.4. Diện tích theo loại đất đang sử dụng:
- Đất ở: ... m2.
- Mương, rạch có nguồn gốc tư nhân: ... m2.
- Kênh, rạch có nguồn gốc nhà nước: ... m2.
- Đất thổ mộ: ... m2.
Tổng cộng: ... m2.
2. Nhà, vật kiến trúc trên đất:
2.1. Thời điểm và diện tích xây dựng nhà ở:
a. Thời điểm xây dựng nhà ở:
+ Trước ngày 15/10/1993:
|
□
|
+ Từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004:
|
□
|
+ Từ ngày 01/07/2004 đến trước ngày 01/07/2014:
|
□
|
+ Sau ngày 01/07/2014:
|
□
|
b. Diện tích xây dựng nhà ở:
+ Diện tích khuôn viên (tổng diện tích đất):... m2
+ Diện tích xây dựng (diện tích xây dựng trệt):...
m2
+ Diện tích sử dụng (xây dựng trệt + các lầu + công
trình phụ):... m2
+ Mô tả cấu trúc nhà ở:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Số liệu nhà đất cụ thể sẽ được xác lập theo bản
vẽ giải tỏa)
2.2 Vật kiến trúc khác:
Công trình phụ (chuồng, trại, nhà kho, nhà xưởng,
nhà xe, sân, tường rào, mái hiên có cột BTCT, hồ nước, nhà vệ sinh nằm ngoài
nhà ở). Ghi rõ diện tích xây dựng, kết cấu từng loại:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tài sản khác:
3.1. Đồng hồ điện:
a. Đồng hồ điện chính (2 pha):... cái
b. Đồng hồ điện chính (3 pha):... cái
3.2. Đồng hồ nước chính:... cái
3.3. Điện thoại:... cái; số điện thoại:...
3.4. Truyền hình cáp: □
3.5. Đường truyền ADSL: □
3.6. Giếng khoan: ... cái; độ sâu:... m
3.7. Giếng đào: ... cái; độ sâu: ... m
4. Hoa màu, cây trồng, mồ mã:
4.1. Hoa màu (liệt kê từng loại và số lượng cây trồng):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4.2. Mồ mã:
+ Mộ đất: ... cái;
+ Mộ cốt cải táng: ... cái;
|
+ Mộ xây bán kiên cố: ... cái;
+ Mộ xây thường đá ong: ... cái;
|
+ Mộ xây kiên cố: ... cái;
|
4.3. Vật nuôi (tôm, cá, ...):
5. Chính sách hỗ trợ:
5.1. Các diện gia đình chính sách:
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
|
□
|
+ Anh hùng lao động:
|
□
|
+ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân:
|
□
|
+ Thương binh, gia đình liệt sĩ:
|
□
|
+ Gia đình có công cách mạng, người đang hưởng trợ
cấp xã hội thường xuyên:
|
□
|
5.2. Nhân khẩu:
Tổng số nhân khẩu: ... người. Trong đó:
* Thường trú ... người
* Tạm trú, vãng lai, ngắn hạn ... người; Đăng ký từ
ngày ... tháng ... năm ...
5.3. Sản xuất kinh doanh:
- Ngành nghề:
- Giấy phép kinh doanh: Có □;
Không □
- Doanh thu hàng tháng: ... đồng
- Các khoản đóng góp khác: ...
- Quan hệ giữa người đăng ký kinh doanh với chủ tài
sản: ...
6. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và
tìm kiếm việc làm:
- Số người trong độ tuổi lao động (nam 15-60 tuổi;
nữ 15 - 55 tuổi): ...
- Phân tích hộ, lao động theo loại đất bị thu hồi:
STT
|
Loại đất
|
Tổng số
|
Hộ giải tỏa
TOÀN PHẦN
|
Hộ giải tỏa
MỘT PHẦN
|
Số hộ
|
Số lao động
|
Số hộ
|
Số lao động
|
Số hộ
|
Số lao động
|
1
|
Đất ở kết hợp với kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
6.1. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề:
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp:
+ Số người khuyết tật: ...
+ Đối tượng khác:...
b) Hộ gia đình, cá nhân có đất ở kết hợp kinh
doanh, dịch vụ phải di chuyển chỗ ở:
+ Số người khuyết tật: ...
+ Đối tượng khác: ...
6.2. Hỗ trợ tìm kiếm việc làm:
Số lao động có nhu cầu tìm kiếm việc làm: ...
+ Số lao động có nhu cầu tìm kiếm việc làm trong nước:
...
+ Số lao động có nhu cầu tìm kiếm việc làm ngoài nước:
...
6.3. Hỗ trợ vay vốn ưu đãi tự tạo việc làm:
+ Số lao động có nhu cầu:...
+ Số lao động có nhu cầu tìm kiếm việc làm nước
ngoài: ...
6.4. Hộ gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo
(có mã số của Thành phố): ...
III. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những lời khai trên và các giấy tờ pháp
lý đã cung cấp kèm theo là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn...
(Ký tên, đóng dấu)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: đối với dự án chưa có chủ
trương đầu tư thực hiện dự án, khi đó Hội đồng bồi thường dự án chưa được thành
lập, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức có trách nhiệm giao cơ
quan, đơn vị có chức năng thực hiện công tác đo đạc, kiểm đếm thực hiện trình tự
theo quy định.
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /BN-UBND
|
|
BIÊN NHẬN
TỜ CUNG CẤP THÔNG TIN
Dự án: ...
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... có nhận của:
- Ông/Bà:
.............................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú:
............................................................................................................
- Địa chỉ tạm trú (nếu có):
...................................................................................................
- Địa chỉ khu đất:
................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ của ông (bà)
...............................................................................................
bao gồm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/QUẬN ...
HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /BB-HĐBT
|
.............,
ngày ... tháng ... năm .......
|
BIÊN BẢN
ĐO ĐẠC, KIỂM ĐẾM VỀ ĐẤT ĐAI, THỐNG KÊ NHÀ Ở, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Dự án: ...
Hôm nay, vào lúc ... giờ ... phút, ngày ... tháng
... năm ...
Chúng tôi gồm có:
1. Tổ công tác giúp việc Hội đồng:
Ông/Bà: ...
Chức
vụ: Đại diện Ban BTGPMB huyện/quận ...
Ông/Bà: ...
Chức
vụ: Đại diện UBND xã/phường/thị trấn ...
Ông/Bà: ...
Chức
vụ: ...
Ông/Bà: ...
Chức
vụ: ...
2. Đơn vị đo đạc:
Ông/Bà: ...
Chức
vụ: ...
Đại diện: ...
3. Người có đất bị thu hồi:
Ông/Bà: ...
Địa chỉ liên lạc: ...
Cùng tiến hành xác minh, kiểm tra, đối chiếu số liệu
kê khai bồi thường, hỗ trợ của hộ Ông/Bà: ... tại nhà, đất mang số ..., đường
..., xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận ... /thành phố Thủ Đức (thuộc thửa đất
số ..., tờ bản đồ số ...) thuộc diện giải tỏa một phần/toàn bộ.
Nội dung cụ thể như sau:
I. TÌNH TRẠNG PHÁP LÝ SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
(Ghi nhận căn cứ tờ kê khai và giấy tờ pháp lý
liên quan đến nhà, đất do người có đất bị thu hồi cung cấp).
* Giấy tờ pháp lý liên quan đến nhà ở - đất ở:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. SỐ LIỆU XÁC MINH, ĐỐI CHIẾU
1. Đất
a) Diện tích khuôn viên: ... m2.
Trong đó:
- Đất ở:
...........................................................................................................................m2
- Đất nông nghiệp:
..........................................................................................................m2
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
....................................................................m2
- Đất có nguồn gốc sông rạch kênh ngòi:
......................................................................m2
- Đất thổ mộ:
..................................................................................................................m2
b) Diện tích đất trong ranh giải tỏa: ... m2.
Trong đó:
- Đất ở:
...........................................................................................................................m2
- Đất nông nghiệp:
.........................................................................................................m2
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
...................................................................m2
- Đất có nguồn gốc sông, rạch, kênh, ngòi:
...................................................................m2
- Đất thổ mộ:
..................................................................................................................m2
c) Nguồn gốc đất:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
d) Thời điểm sử dụng đất:
+ Trước ngày 15/10/1993:
|
□
|
+ Từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004:
|
□
|
+ Từ ngày 01/07/2004 đến trước ngày 01/07/2014:
|
□
|
+ Sau ngày 01/07/2014:
|
□
|
2. Nhà
- Hiện trạng nhà cấp: ...
- Mô tả diện tích và cấu trúc: ...
(Số liệu nhà đất cụ thể sẽ được xác lập theo bản
vẽ hiện trạng giải tỏa)
3. Nguồn gốc và các thời điểm sử dụng nhà - đất
a) Thời điểm xây dựng nhà: ...
b) Thời điểm sửa chữa nhà (nếu có): ...
c) Tình trạng sở hữu nhà - đất:
- Nhà nước quản lý:
|
□
|
- Sở hữu cá nhân:
|
□
|
- Di sản thừa kế:
|
□
|
- Chưa xác định quyền sở hữu:
|
□
|
- Sở hữu của vợ, chồng:
|
□
|
- Đang tranh chấp, có bản án, quyết định có hiệu lực
của Tòa án:
|
□
|
4. Tài sản khác
a) Đồng hồ điện:
Đồng hồ điện chính (2 pha): ... cái.
Đồng hồ điện chính (3 pha): ... cái.
b) Đồng hồ nước (chính): ... cái.
c) Điện thoại: ... cái; Số điện thoại: ...
d) Truyền hình cáp: ... cái.
đ) Đường truyền ADSL: ... cái.
e) Giếng khoan: ... cái; Độ sâu: ... m.
g) Giếng đào: ... cái; Độ sâu: ... m.
h) Cây trồng:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
g) Mồ mả:
+ Mộ đất: ... cái;
+ Mộ xây thường đá ong: ... cái;
+ Mộ cốt cải táng: ... cái;
+ Mộ xây bán kiên cố: ... cái;
+ Mộ xây kiên cố: ... cái.
5. Đối tượng chính sách
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
|
□
|
+ Anh hùng lực lượng vũ trang:
|
□
|
+ Anh hùng lao động:
|
□
|
+ Thương binh:
|
□
|
+ Gia đình liệt sĩ:
|
□
|
+ Gia đình có công cách mạng:
|
□
|
+ Gia đình cách mạng lão thành:
|
□
|
+ Gia đình cán bộ hưu trí:
|
□
|
+ Các đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thường
xuyên:
|
□
|
+ Hộ nghèo, cận nghèo:
|
□
|
(Ghi rõ họ tên người được hưởng trợ cấp: ...)
6. Nhân khẩu
- Tổng số nhân khẩu:... người. Trong đó:
* Thường trú ... người
* Tạm trú, vãng lai, ngắn hạn ... người; Đăng ký từ
ngày ... tháng ... năm ...
7. Sản xuất kinh doanh tại nơi có đất bị thu hồi:
- Ngành nghề: ...
- Giấy phép kinh doanh:
Có
□
Không
□
- Quan hệ giữa người đăng ký kinh doanh với người
có đất bị thu hồi: ...
- Nhân khẩu lao động nông nghiệp trong độ tuổi lao
động: ... người.
III. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN GHI NHẬN CỦA TỔ CÔNG TÁC:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biên bản kết thúc lúc ... giờ ... phút cùng ngày,
có đọc lại cho mọi người cùng nghe và đồng ký tên là đúng.
NGƯỜI CÓ ĐẤT
BỊ THU HỒI
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CÔNG TÁC
|
Ghi chú: đối với dự án chưa có chủ
trương đầu tư thực hiện dự án, khi đó Hội đồng bồi thường dự án chưa được thành
lập, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức có trách nhiệm giao cơ
quan, đơn vị có chức năng thực hiện công tác đo đạc, kiểm đếm thực hiện trình tự
theo quy định.
Mẫu
số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /GXN-UBND
|
........., ngày
... tháng ... năm .......
|
GIẤY XÁC NHẬN
PHÁP LÝ, NGUỒN GỐC ĐẤT, THỜI ĐIỂM TẠO LẬP VÀ SỬA CHỮA NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
Dự án: ...
1. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... xác nhận:
- Ông/Bà:
...........................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú:
..........................................................................................................
- Địa chỉ khu đất:
...............................................................................................................
Có sử dụng các thửa đất (ghi số tờ bản đồ, số thửa,
diện tích, mục đích sử dụng của từng thửa đất):
Số tờ
|
Số thửa
|
Diện tích (m2)
|
Bản đồ ký ngày,
tháng, năm
|
Mục đích sử dụng đất
|
Vị trí đất
|
Kết cấu nhà, vật
kiến trúc
|
Thời điểm tạo lập
nhà, vật kiến trúc
|
Thời điểm sửa chữa
nhà (nếu có)
|
Thửa đất
|
Đất thu hồi
|
Có phép
|
Không phép
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nguồn gốc, tình trạng sử dụng đất: (ghi cụ thể thời
điểm sử dụng đất, xây dựng nhà, công trình và vật kiến trúc; thời điểm chuyển
quyền sử dụng đất (nếu có); mục đích sử dụng đất; do ai đang sử dụng; có sử dụng
ổn định không, có tranh chấp không).
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Xác nhận hộ gia đình, cá nhân được bồi thường, hỗ
trợ bằng đất hoặc nhà ở tái định cư (nội dung xác nhận theo các tiêu chí quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ).
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
CÔNG CHỨC ĐỊA
CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột số (1), (2), (3) nếu có thay đổi về số tờ,
số thửa, diện tích thì ghi số tờ, số thửa theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trong ngoặc đơn;
- Tại Mục 3 phải xác nhận phần diện tích chênh lệch
giữa Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp và diện tích thực tế sử dụng (nếu
có) theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ;
- Tại Mục 3 phải xác nhận cho từng thửa đất. Nếu
nhiều thửa đất có cùng nguồn gốc, thời điểm, mục đích sử dụng thì có thể ghi
chung cho nhiều thửa.
Mẫu
số 05
CÔNG AN HUYỆN/QUẬN
...
CÔNG AN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /GXN-CA
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY XÁC NHẬN
(Cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú
để xem xét giải quyết việc bố trí tái định cư và hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ
chi phí di chuyển)
Dự án: ...
1. Họ và tên chủ sử dụng đất:
- Ông/Bà: ............................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ... Ngày cấp
... Nơi cấp ..............................
- Địa chỉ thường trú: ...........................................................................................................
- Địa chỉ tạm trú (nếu có):
...................................................................................................
- Sử dụng đất thuộc Dự án:
................................................................................................
2. Nhân khẩu thực tế cư trú và phải di dời khi
Nhà nước thu hồi đất
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Nghề nghiệp
|
Hộ khẩu thường trú
|
Quan hệ với chủ hộ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
TRƯỞNG CÔNG AN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /GXN-UBND
|
.........., ngày
... tháng ... năm .....
|
GIẤY XÁC NHẬN
VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP, SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, TỔ
CHỨC KINH TẾ
Dự án: ...
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... xác nhận:
Ông/Bà: ..............................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Địa chỉ khu đất:
..................................................................................................................
1. Tổ chức, hộ gia đình cá nhân được hỗ trợ ổn định
đời sống và sản xuất (nội dung xác nhận theo các tiêu chí quy định tại Điều 19
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ):
............................................................................................................................................
2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp (nội dung xác nhận theo các tiêu chí quy định tại Điều 20 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, Điều 3 Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 và khoản 1 Điều 4 Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
............................................................................................................................................
3. Hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu
hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ (nội dung xác nhận theo các tiêu chí quy
định tại Điều 21 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ).
............................................................................................................................................
BAN NGÀNH, ĐOÀN
THỂ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÔNG CHỨC ĐỊA
CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /GXN-UBND
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY XÁC NHẬN
VIỆC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Dự án: ...
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: ... xác nhận:
Ông/Bà: ...............................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Là hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp nằm
trong ranh giới Dự án ...
Vị trí thửa đất bị thu hồi: Thửa đất số ..., Tờ bản
đồ số ..., diện tích ... m2.
Nội dung xác nhận việc sản xuất nông nghiệp như
sau:
1. Đất được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp:
Diện tích... m2; thời điểm sử dụng: ...
2. Đất nông nghiệp được sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp: Diện tích ... m2; thời điểm sử dụng: ...
3. Đất bỏ hoang: Diện tích ... m2; thời
điểm: ...
4. Nội dung xác nhận khác:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Trên đây là nội dung xác nhận việc sử dụng đất nông
nghiệp của Ông/Bà ... tại... xã/phường/thị trấn..., huyện/quận ... /thành phố
Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh./.
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|