|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất Kế hoạch kỳ cuối Đắk Lắk 2020
Số hiệu:
|
25/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Biêr Niê
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2017/NQ-HĐND
|
Đắk
Lắk, ngày 13 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ
CUỐI (2016-2020) TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 134/2016/QH13
ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp Quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày
20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc đề nghị thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-HĐND ngày 03 tháng 7
năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại
biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu:
Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và pháp luật; đáp ứng nhu cầu đất đai cho
các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; sử dụng
đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả; duy trì quỹ đất trồng lúa
hợp lý nhằm đảm bảo an ninh lương thực của tỉnh; bảo vệ và phát triển rừng góp
phần bảo vệ môi trường sinh thái, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Các chỉ tiêu:
2.1. Chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất: Tổng diện
tích tự nhiên là 1.312.349ha (bao gồm diện tích 9.300ha quản
lý chồng lấn với tỉnh Khánh Hòa); trong đó:
- Diện tích đất nông nghiệp:
1.176.597ha;
- Diện tích đất phi nông nghiệp:
113.896ha;
- Diện tích đất chưa sử dụng:
21.857ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)
b) Chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp: 29.580ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong
nội bộ đất nông nghiệp: 58.920ha; trong đó có 55.214ha đất sản xuất nông nghiệp
nằm trong khu vực quy hoạch cho lâm nghiệp đã được kiểm kê vào đất sản xuất
nông nghiệp trước năm 2015.
(Chi
tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
c) Chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào
sử dụng: 55.536ha; trong đó:
- Sử dụng vào mục đích đất nông nghiệp:
52.204 ha;
- Sử dụng vào mục đích đất phi nông
nghiệp: 3.332ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo)
2.2. Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối (2016-2020):
a) Phân bổ diện
tích các loại đất đến từng năm trong kỳ kế hoạch:
- Đất nông nghiệp: Năm 2016:
1.160.235ha; Năm 2017: 1.159.958ha; Năm 2018: 1.161.403ha; Năm 2019:
1.170.204ha; Năm 2020: 1.176.597ha;
- Đất phi nông nghiệp: Năm 2016: 89.233ha;
Năm 2017: 92.652ha; Năm 2018: 96.347ha; Năm 2019: 104.829ha; Năm 2020:
113.896ha;
- Đất chưa sử dụng: Năm 2016:
62.882ha; Năm 2017: 59.740ha; Năm 2018: 54.600ha; Năm 2019: 37 317ha; Năm 2020:
21.857ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo)
b) Chuyển mục đích sử dụng đất trong
kỳ kế hoạch:
- Diện tích đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp: 23.645ha, phân bổ theo từng năm:
Năm 2016: 336ha; Năm 2017: 3.314ha; Năm 2018: 4.570ha; Năm 2019: 7.299ha; Năm
2020: 8.125ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong
nội bộ đất nông nghiệp: 1.949ha; phân bổ theo từng năm: Năm 2016: 08ha; Năm
2017: 386ha; năm 2018: 376ha; Năm 2019: 615ha; Năm 2020: 564ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục số 05 kèm theo)
c) Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
cho các mục đích trong kỳ kế hoạch:
Tổng diện tích: 41.273ha; trong đó:
+ Chuyển vào đất nông nghiệp:
38.448ha, phân bổ từng năm: Năm 2016: 243ha; Năm 2017: 3.037ha; Năm 2018:
4.550ha; Năm 2019: 16.099ha; Năm 2020: 14.518ha.
+ Chuyển vào đất phi nông nghiệp:
2.825 ha; phân bổ từng năm: Năm 2016: 05ha; Năm 2017:
105ha; Năm 2018: 590ha; Năm 2019: 1.184ha; Năm 2020: 942ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục số 06 kèm theo)
3. Giải pháp chủ yếu:
- Công bố, công khai điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của
tỉnh theo quy định; thực hiện tốt việc tham gia giám sát của nhân dân, các tổ
chức chính trị, xã hội trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
Chính phủ phê duyệt;
- Quản lý, sử dụng đất theo đúng
phương án điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020), nhất
là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức
quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất phát triển hạ tầng; quản lý chặt
chẽ diện tích đất lâm nghiệp, không để xảy ra tình trạng đất
lâm nghiệp bị lấn, chiếm;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc
quản lý, sử dụng đất đai theo điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai; kiên quyết thu hồi đất đối với các dự án đã được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng không thực hiện, hoặc
thực hiện không đúng tiến độ cam kết đầu tư, hoặc sử dụng
không đúng mục đích. Tạo quỹ đất sạch để kêu gọi đầu tư,
giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tăng cường kêu gọi vốn đầu tư của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển vào các lĩnh vực.
Ban hành chính sách để kêu gọi các tổ chức, cá nhân đầu tư hoặc liên kết với
các công ty lâm nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp để trồng rừng và mô
hình nông - lâm kết hợp để tăng diện tích rừng nhằm nâng cao tỷ lệ che phủ rừng;
- Xây dựng chính sách đất đai phù hợp
để giải quyết đất đai cho các hộ là đồng bào dân tộc thiểu số thiếu đất ở, đất
sản xuất và ổn định dân di cư tự do không theo kế hoạch;
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật đất đai; hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu
đất đai; đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
- Hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo kết quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) để phục vụ chương trình kiểm tra, giám sát của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chính phủ và Quốc hội.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
hoàn chỉnh phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh trình Chính phủ phê duyệt và tổ chức
triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp Chính phủ có quyết định một
số chỉ tiêu sử dụng đất khác so với Nghị quyết này thì giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh tổng hợp, điều chỉnh theo quyết định của Chính phủ, báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 13 tháng 7 năm
2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Công tác đại biểu;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, Sở TN và MT;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk,
Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PCt.HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Y Biêr Niê
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐẾN NĂM 2020 TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Hiện trạng 2015
|
Chỉ tiêu Quy hoạch
đều năm 2020
|
Điều
chỉnh quy hoạch đến năm 2020
|
Diện
tích
|
Cơ cấu (%)
|
Theo NQ 54
|
Theo CV 1927
|
Diện
tích
|
Cơ
cấu (%)
|
So
sánh
|
HT
năm
|
NQ
54
|
CV
1927
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
1.160.328
|
88,42
|
1.167.031
|
1.148.397
|
1.176.597
|
89,66
|
16.269
|
9.566
|
28.200
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
69.137
|
5,27
|
60.162
|
68.499
|
68.499
|
5,22
|
-638
|
8.337
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
47.099
|
3,59
|
40.005
|
40.005
|
47.500
|
3,62
|
401
|
7.495
|
7.495
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
388.249
|
29,58
|
318.370
|
|
366.231
|
27,91
|
-22.018
|
47.861
|
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
73.076
|
5,57
|
69.427
|
71.994
|
71.994
|
5,49
|
-1.082
|
2.567
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
215.380
|
16,41
|
219.132
|
227.902
|
227.902
|
17,37
|
12.522
|
8.770
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
240.188
|
18,30
|
353.558
|
296.516
|
261.500
|
19,93
|
21.312
|
-92.058
|
-35.016
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
4.468
|
0,34
|
3.604
|
3.604
|
4.458
|
0,34
|
-10
|
854
|
854
|
1.7
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
169.829
|
12,94
|
142.777
|
|
176.012
|
13,41
|
6.183
|
33.235
|
|
-
|
Đất trồng cây hàng năm
|
169.740
|
12,93
|
142.675
|
|
173.934
|
13,25
|
4.194
|
31.259
|
|
-
|
Đất nông nghiệp khác
|
89
|
0,01
|
102
|
|
2.078
|
0,16
|
1.989
|
1.976
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
88.892
|
6,77
|
122.342
|
122.159
|
113.896
|
8,68
|
25.004
|
-8.446
|
-8.263
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, CTSN
|
289
|
0,02
|
734
|
|
564
|
0,04
|
275
|
-170
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
5.439
|
0,41
|
30.489
|
9.318
|
9.318
|
0,71
|
3.879
|
-21.171
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
2.308
|
0,18
|
2.382
|
2.343
|
2.343
|
0,18
|
35
|
-39
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
189
|
0,01
|
382
|
182
|
680
|
0,05
|
491
|
298
|
498
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
361
|
0,03
|
1.002
|
|
595
|
0,05
|
234
|
-407
|
|
2.6
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
19
|
0,00
|
721
|
|
316
|
0,02
|
297
|
-405
|
|
2.7
|
Đất di tích danh thắng
|
216
|
0,02
|
270
|
|
270
|
0,02
|
54
|
|
|
2.8
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
190
|
0,01
|
430
|
430
|
430
|
0,03
|
240
|
|
|
2.9
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
130
|
0,01
|
141
|
|
150
|
0,01
|
20
|
9
|
|
2.10
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
1.883
|
0,14
|
2.125
|
|
2.307
|
0,18
|
424
|
182
|
|
2.11
|
Đất phát triển hạ tầng
|
41.958
|
3,20
|
60.971
|
55.817
|
56.815
|
4,33
|
14.857
|
-4.156
|
998
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
84
|
0,01
|
332
|
440
|
440
|
0,03
|
356
|
108
|
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
115
|
0,01
|
251
|
334
|
292
|
0,02
|
177
|
41
|
-42
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
1.184
|
0,09
|
1.780
|
1.441
|
1.441
|
0,11
|
257
|
-339
|
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
401
|
0,03
|
918
|
645
|
645
|
0,05
|
244
|
-273
|
|
-
|
Đất hạ tầng còn lại
|
40.174
|
3,06
|
57.690
|
|
53.996
|
4,11
|
13.822
|
-3.694
|
|
|
Trong đó: Đất công trình năng lượng
|
6.373
|
0,49
|
8.741
|
|
14.728
|
1,12
|
8.355
|
5.987
|
|
2.12
|
Đất ở tại đô
thị
|
2.864
|
0,22
|
3.637
|
2.937
|
3.159
|
0,24
|
295
|
-478
|
222
|
2.13
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
33.046
|
|
40.892
|
|
36.949
|
2,82
|
3.903
|
-3.943
|
|
-
|
Đất ở tại nông thôn
|
11.999
|
0,91
|
13.671
|
|
13.026
|
0,99
|
1.027
|
-645
|
|
-
|
Đất
cơ sở SXKD&TMDV
|
1.076
|
0,08
|
2.713
|
|
2.849
|
0,22
|
1.773
|
136
|
|
+
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
423
|
0,03
|
|
|
1.309
|
0,10
|
886
|
1.309
|
|
+
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
653
|
0,05
|
|
|
1.540
|
0,12
|
887
|
1.540
|
|
-
|
Đất vật liệu xây dựng
|
754
|
0,06
|
1.916
|
|
1.306
|
0,10
|
552
|
-610
|
|
-
|
Đất sông suối và mặt nước chuyên
dùng
|
18.945
|
1,44
|
22.510
|
|
18.871
|
1,44
|
-74
|
-3.639
|
|
-
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
222
|
0,02
|
|
|
263
|
0,02
|
41
|
|
|
-
|
Đất khu vui chơi, giải trí công
cộng
|
49
|
0,00
|
|
|
352
|
0,03
|
303
|
|
|
-
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
0
|
0,00
|
|
|
281
|
0,02
|
281
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
14.264
|
1,09
|
54.230
|
44.905
|
55.537
|
4,23
|
41.273
|
1.307
|
10.632
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
63.130
|
4,81
|
23.164
|
32.489
|
21.857
|
1,67
|
-41.273
|
-1.307
|
-10.632
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
627.125
|
47,79
|
|
|
608.664
|
46,38
|
-18.461
|
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
528.645
|
40,28
|
|
|
561.396
|
42,78
|
32.751
|
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
217.026
|
16,54
|
219.132
|
|
227.902
|
17,37
|
10.876
|
8.770
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
550
|
0,04
|
|
|
1.274
|
0,10
|
724
|
|
|
5
|
Khu đô thị
|
40.743
|
3,10
|
49.768
|
43.751
|
43.751
|
3,33
|
3.008
|
-6.017
|
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
1.076
|
0,08
|
|
|
2.849
|
0,22
|
1.773
|
|
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
79.000
|
6,02
|
|
|
80.615
|
6,14
|
1.615
|
|
|
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC SỐ 02:
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm
theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-NĐ ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Cả thời kỳ
|
So
sánh ĐC/NQ54
|
Các
kỳ kế hoạch
|
Chỉ tiêu NQ54
|
Chỉ
tiêu điều chỉnh
|
Kỳ
đầu (2011-2015)
|
Kỳ
cuối (2016-2020)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
17.279
|
29.580
|
12.301
|
5.935
|
23.645
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
262
|
957
|
695
|
146
|
811
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
8.693
|
11.799
|
3.106
|
1.792
|
10.008
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
248
|
907
|
659
|
119
|
788
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
182
|
531
|
349
|
204
|
327
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
3.007
|
4.544
|
1.537
|
1.294
|
3.250
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
6
|
53
|
47
|
40
|
13
|
1.7
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
NNP(a)/PNN
|
4.881
|
10.788
|
5.907
|
2.339
|
8.449
|
-
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
4.881
|
10.783
|
5.902
|
2.334
|
8.449
|
-
|
Đất nông nghiệp khác
|
NHK/PNN
|
|
5
|
5
|
5
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
NNP/NNP
|
18.768
|
58.920
|
40.152
|
56.971
|
1.949
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
18.768
|
55.214
|
36.446
|
53.561
|
1.654
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là
đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
|
72
|
72
|
47
|
25
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
PHỤ LỤC SỐ 03:
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
VÀO SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2020 TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Cả thời kỳ
|
So
sánh ĐC/NQ54
|
Các
kỳ kế hoạch
|
Chỉ tiêu NQ54
|
Chỉ
tiêu điều chỉnh
|
Kỳ
đầu (2011-2015)
|
Kỳ
cuối (2016-2020)
|
|
Tổng
|
|
54.230
|
55.537
|
1.306
|
14.264
|
41.272
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
50.998
|
52.204
|
1.206
|
13.756
|
38.448
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng
thủy sản
|
|
5.136
|
22.773
|
|
|
9.017
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
1.170
|
|
-1.170
|
|
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
9.005
|
9.005
|
|
9.005
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
44.692
|
20.426
|
-24.266
|
|
20.426
|
2
|
Đất
phi nông nghiệp
|
PNN
|
3.232
|
3.332
|
100
|
508
|
2.824
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
1.012
|
870
|
-142
|
2
|
868
|
2.2
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
25
|
|
-25
|
|
|
2.3
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
692
|
159
|
-533
|
|
159
|
2.4
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
24
|
25
|
1
|
|
25
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
34
|
54
|
20
|
52
|
2
|
2.6
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
461
|
1.704
|
1.243
|
100
|
1.604
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
DVH
|
|
4
|
4
|
|
4
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
DGD
|
|
9
|
9
|
|
9
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
DTT
|
|
5
|
5
|
|
5
|
-
|
Đất
phát triển hạ tầng còn lại
|
|
461
|
1.686
|
1.225
|
100
|
1.586
|
2.7
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
|
985
|
505
|
-480
|
353
|
151
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Năm hiện trạng
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm 2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1.160.328
|
1.160.235
|
1.159.958
|
1.161.403
|
1.170.204
|
1.176.597
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
69.137
|
69.440
|
69.344
|
68.944
|
68.745
|
68.499
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
47.099
|
47.465
|
47.465
|
47.500
|
47.500
|
47.500
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
169.740
|
169.522
|
171.627
|
172.281
|
176.163
|
173.934
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
388.249
|
388.025
|
385.492
|
382.566
|
373.794
|
366.231
|
1.4
|
Đất rừng phòng
hộ
|
RPH
|
73.076
|
73.076
|
72.499
|
72.351
|
72.071
|
71.994
|
15
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
215.380
|
215.380
|
215.374
|
215.977
|
220.258
|
227.902
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
240.188
|
240.208
|
240.723
|
244.115
|
253.589
|
261.500
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
4.468
|
4.471
|
4.467
|
4.464
|
4.458
|
4.458
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
89
|
113
|
432
|
705
|
1.125
|
2.078
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
88.892
|
89.233
|
92.652
|
96.347
|
104.829
|
113.896
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
5.439
|
5.439
|
6.129
|
5.859
|
7.559
|
9.318
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2.308
|
2.311
|
2.316
|
2.339
|
2.343
|
2.343
|
23
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
189
|
189
|
189
|
680
|
680
|
680
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
361
|
361
|
371
|
532
|
587
|
595
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
423
|
439
|
691
|
956
|
1.042
|
1.309
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
653
|
703
|
792
|
1.183
|
1.443
|
1.540
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
19
|
19
|
34
|
82
|
146
|
316
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
41.958
|
42.120
|
43.948
|
45.786
|
51.258
|
56.815
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
cơ sở văn hóa
|
DVH
|
84
|
87
|
147
|
246
|
351
|
440
|
-
|
Đất
cơ sở y tế
|
DYT
|
115
|
123
|
162
|
205
|
241
|
292
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
DGD
|
1.184
|
1.186
|
1.212
|
1.292
|
1.353
|
1.441
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
DTT
|
401
|
415
|
507
|
614
|
632
|
645
|
2.9
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
29
|
30
|
55
|
70
|
72
|
83
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
187
|
187
|
187
|
187
|
187
|
187
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
190
|
190
|
224
|
271
|
336
|
430
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
11.999
|
12.053
|
12.291
|
12.535
|
12.759
|
13.026
|
2 13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
2.864
|
2.877
|
2.892
|
2.974
|
3 043
|
3.159
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
232
|
232
|
270
|
295
|
347
|
445
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức SN
|
DTS
|
57
|
66
|
100
|
108
|
112
|
119
|
2.16
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
130
|
132
|
138
|
143
|
145
|
145
|
2.17
|
Đất làm NTNĐ, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
|
NTD
|
1.883
|
1.889
|
1.907
|
2.067
|
2.255
|
2.307
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
63.130
|
62.882
|
59.740
|
54.600
|
37.317
|
21.857
|
4
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
40.743
|
40.743
|
40.743
|
40.743
|
40.743
|
43.751
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
627.125
|
626.987
|
626.463
|
623.791
|
618.702
|
608.664
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
528.645
|
528.664
|
528.596
|
532.443
|
545.918
|
561.396
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
KBT
|
215.380
|
215.380
|
215.374
|
215.977
|
220.258
|
227.902
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
550
|
550
|
560
|
1.211
|
1.266
|
1.274
|
5
|
Khu đô thị
|
DTC
|
40.743
|
40.743
|
40.743
|
40.743
|
40.743
|
43.751
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
1.076
|
1.142
|
1.483
|
2.139
|
2.485
|
2.849
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
79.000
|
79.000
|
79.000
|
80.615
|
80.615
|
80.615
|
Ghi chú: * Không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC SỐ 05:
CHỈ TIÊU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm
theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng
7 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông
nghiệp
|
NNP/PNN
|
23.645
|
336
|
3.314
|
4.570
|
7.299
|
8.125
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
811
|
16
|
96
|
397
|
90
|
212
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
8.449
|
106
|
856
|
1.032
|
3.236
|
3.218
|
13
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
10.008
|
191
|
1.875
|
2.243
|
2.613
|
3.085
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
788
|
|
283
|
148
|
280
|
77
|
15
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
327
|
|
6
|
1
|
20
|
300
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
3.250
|
23
|
194
|
746
|
1.054
|
1.233
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
13
|
|
4
|
4
|
5
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu SDĐ trong nội
bộ đất nông nghiệp
|
NNP/NNP
|
1.949
|
8
|
386
|
376
|
615
|
564
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất RPH chuyển
sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
295
|
|
295
|
|
|
|
2.3
|
Đất RSX chuyển
sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
1.654
|
7
|
92
|
376
|
615
|
564
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
25
|
4
|
15
|
6
|
|
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở.
PHỤ LỤC SỐ 06:
CHỈ TIÊU ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG
TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+...+(9)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
38.448
|
243
|
3.037
|
4.550
|
16.099
|
14.518
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
104
|
104
|
|
|
|
|
12
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
6.942
|
48
|
1.488
|
155
|
3.247
|
2.003
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1.587
|
41
|
681
|
865
|
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
9.005
|
|
|
|
3.412
|
5.593
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
20.426
|
50
|
551
|
3.463
|
9.439
|
6.922
|
1.6
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
384
|
|
317
|
67
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
2.825
|
5
|
105
|
590
|
1.184
|
942
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
868
|
|
12
|
417
|
389
|
50
|
2.2
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
7
|
|
6
|
|
1
|
1
|
2.3
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
18
|
|
0
|
2
|
|
16
|
2.4
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
159
|
|
10
|
|
9
|
140
|
2.5
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
1.604
|
2
|
63
|
98
|
731
|
710
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
DVH
|
4
|
|
|
1
|
0
|
3
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
DGD
|
9
|
0
|
2
|
5
|
2
|
0
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
DTT
|
5
|
1
|
2
|
|
2
|
|
2.6
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
25
|
|
8
|
|
14
|
2
|
2.7
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
17
|
3
|
5
|
2
|
|
7
|
2.8
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1
|
|
|
|
|
1
|
2.9
|
Đất làm NTNĐ, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
|
NTD
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk
1.439
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|