|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 245/NQ-HĐND 2022 bổ sung danh mục các công trình dự án phải thu hồi đất Thanh Hóa
Số hiệu:
|
245/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Trọng Hưng
|
Ngày ban hành:
|
22/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
245/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 22 tháng 4 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CHẤP THUẬN BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHẢI THU HỒI
ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐỢT 2, NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2021/QH15
ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc
thù phát triển tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về việc
sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
10/2022/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình
tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50 ha;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài
nguyên và Môi trường: số 24/2019/TT-BTNMT ngày 31
tháng 12 năm 2019 về việc sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
thuộc thẩm quyền ban
hành, liên tịch ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường; số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 4 năm 2021 quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-BTNMT
ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
đính chính Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày
21 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải trình và đề nghị Hội
đồng nhân dân tỉnh chấp thuận bổ sung thêm vào danh mục các công trình, dự án
phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
trên địa bàn tỉnh đợt 1, năm 2022; Báo cáo số 204/BC-HĐND ngày 21 tháng 4 năm
2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc chấp thuận bổ sung thêm danh mục các
công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt
1, năm 2022; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự
án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 2, năm
2022, cụ thể như sau:
1. Chấp thuận thu hồi đất của 80 công
trình, dự án để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng,
với diện tích 320,9872 ha.
(Chi
tiết có Phụ lục số 1 kèm theo)
2. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
lúa để thực hiện 10 công trình, dự án với diện tích 14,5042 ha.
(Chi
tiết có Phụ lục số 2 kèm theo)
3. Quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng của 05 công trình, dự án, với diện tích
rừng sản xuất phải chuyển mục đích sử dụng là 64,32 ha.
(Chi
tiết có Phụ lục số 3 kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này,
tổ chức thực hiện các bước tiếp theo theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm
sử dụng đất có hiệu quả.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình
giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 22 tháng 4 năm 2022
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông
nghiệp và PTNT, Giao thông Vận tải;
- TTr HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
PHỤ LỤC SỐ 1:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHẤP THUẬN
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỢT 2, NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 245/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Hạng
mục
|
Diện
tích cần thu hồi
(ha)
|
Sử
dụng vào loại đất
|
Địa
điểm
(đến cấp xã)
|
Cấp
huyện
|
|
Tổng
cộng:
|
320,9872
|
|
|
|
I
|
Công trình, dự án khu dân cư
đô thị
|
20,179
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Hồ Thanh Niên
|
4,006
|
ODT
|
Thị
trấn Ngọc Lặc
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
0,4728
|
TMD
|
9,3839
|
DKV
|
6,3163
|
DGT
|
II
|
Công trình, dự án khu dân cư nông thôn
|
13,9
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư thôn Đồng Quan
|
2,0
|
ONT
|
Xã Hoàng Giang
|
Huyện
Nông Cống
|
2
|
Khu dân cư thôn Thanh Liêm
|
2,0
|
ONT
|
Xã
Hoàng Sơn
|
Huyện
Nông Cống
|
3
|
Khu dân cư thôn Thanh Ban, thôn Đồng
Thọ, xã Vạn Hòa (Giai đoạn 1)
|
2,0
|
ONT
|
Xã Vạn
Hòa
|
Huyện
Nông Cống
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư và tái
định cư phục vụ các dự án của Tập đoàn BRG làm chủ đầu tư và các dự án của huyện tại xã Quảng Nham, Quảng Thạch
|
2,99
|
ONT
|
Xã
Quảng Nham
|
Huyện
Quảng Xương
|
4,34
|
DGT
|
0,57
|
DKV
|
III
|
Công trình, dự án giao thông
|
108,2741
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng
cấp tuyến đường giao thông liên xã từ xã Yên Trung đi xã Yên Thọ, huyện Yên Định,
tỉnh Thanh Hóa
|
0,09
|
DGT
|
Yên
Trung, Yên Thọ
|
Huyện
Yên Định
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường giao
thông từ Km39+420/ĐT.516B đi đê tả sông Cầu Chày (thôn
Đa Ngọc, xã Yên Phú), huyện Yên Định
|
0,14
|
DGT
|
Xã
Yên Phú
|
Huyện
Yên Định
|
3
|
Nâng cấp mở rộng đường giao thông
Đông An từ Quốc lộ 1A đi xã Hoằng Hợp, huyện Hoằng Hóa
|
0,33
|
DGT
|
Xà
Hoằng Hợp
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
4
|
Nâng cấp cải tạo đường giao thông
Hoằng Kim - Hoằng Quỳ, huyện Hoằng Hóa
|
18,8
|
DGT
|
Hoằng
Kim, Hoằng Phú, Hoằng Hợp, Hoằng Quỳ
|
Huyện
Hoằng hóa
|
5
|
Mở rộng đường giao thông vào khu
nghĩa địa thuộc xứ đồng Ao Làng thôn Khang Bình
|
0,2
|
DGT
|
Quảng Yên
|
Huyện
Quảng Xương
|
6
|
Mở rộng đường giao thông vào khu
nghĩa địa thuộc xứ đồng Lăng Trong thôn Yên Vực
|
0,2
|
DGT
|
Quảng
Yên
|
Huyện
Quảng Xương
|
7
|
Mở rộng đường từ Quốc lộ 1A đến
Trung tâm Hành chính - Văn hóa xã Quảng Chính
|
0,54
|
DGT
|
Xã
Quảng Chính
|
Huyện
Quảng Xương
|
8
|
Đường giao thông Quảng Định - Quảng
Lưu, huyện Quảng Xương
|
38,7
|
DGT
|
Quảng
Định, Quảng Đức, Quảng Lưu, Quảng Nhân
|
Huyện
Quảng Xương
|
9
|
Bến hỗn hợp
phía Bắc thành phố Sầm Sơn
|
3,8
|
DGT
|
Phường
Quảng Châu
|
Thành
phố Sầm Sơn
|
10
|
Cải tạo và nâng cấp đường Trần Bình
Trọng phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn
|
0,05
|
DGT
|
Phường
Quảng Tiến
|
Thành
phố Sầm Sơn
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
khu phố Khang Thái, phường Quảng Thọ, thành phố Sầm Sơn
|
0,656
|
DGT
|
Phường
Quảng Thọ
|
Thành
phố Sầm Sơn
|
12
|
Cải tạo, mở rộng nút giao đường
Nguyễn Du - Lê Thánh Tông, phường Bắc Sơn, thành phố Sầm Sơn
|
0,0175
|
DGT
|
Phường
Bắc Sơn, Phường Trung Sơn
|
Thành phố Sầm Sơn
|
13
|
Nút giao đường Phạm Hồng Thái với
đường nội bộ trong khu dân cư Nam chợ Cột Đỏ, phường Trường Sơn, thành phố Sầm
Sơn
|
0,061
|
DGT
|
Phường
Trường Sơn
|
Thành
phố Sầm Sơn
|
14
|
Nâng cấp mở rộng
đường giao thông kết nối từ đường Bà Triệu tiểu khu Thái Hòa đi tuyến đê tả
sông Yên tiểu khu Vũ Yên, thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống
|
1,75
|
DGT
|
Thị
trấn Nông Cống
|
Huyện
Nông Cống
|
15
|
Dự án nâng cấp, mở rộng đường giao
thông tiểu khu Tập Cát, tiểu khu Lê Xá 1, tiểu khu Vũ Yên, thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống
|
1,76
|
DGT
|
Thị
trấn Nông Cống
|
Huyện
Nông Cống
|
16
|
Tuyến đường Đông Tây 1 và Bắc Nam 2
thuộc quy hoạch khu hành chính mới của huyện
|
1,12
|
DGT
|
Thị
trấn Nông Cống
|
Huyện
Nông Cống
|
17
|
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường từ
ngã ba Bất Nộ, xã Trường Trung đi xã Trường giang
|
0,24
|
DTL
|
Trường
Giang, Trường Trung
|
Huyện
Nông Cống
|
18
|
Đường cứu hộ, cứu nạn đê hữu sông Hoạt, xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn
|
1,5
|
DGT
|
Xã
Nga Thắng
|
Huyện
Nga Sơn
|
19
|
Đường giao thông vào khu trang trại
xã Vĩnh Hòa
|
0,14
|
DGT
|
Xã
Vĩnh Hòa
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
20
|
Đường giao thông từ thôn Lợi Chấp
đi quốc lộ 217
|
0,36
|
DGT
|
Xã
Vĩnh Hòa
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
21
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi
thôn Nghĩa Kỳ (đoạn Núi Mọn từ Trạm điện đến công sở xã Vĩnh Hòa)
|
0,26
|
DGT
|
Xã
Vĩnh Hòa
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
22
|
Chỉnh trang đô thị Ngọc Lặc (Hạng mục
04 tuyến đường giao thông)
|
5,45
|
DGT
|
Thị
trấn Ngọc Lặc
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
23
|
Đường giao thông từ trung tâm xã Cầu Lộc đến đường ĐH.02 (đường Mỹ - Đồng), huyện Hậu Lộc
|
0,6
|
DGT
|
Xã
Thành Lộc, Cầu Lộc
|
Huyện
Hậu Lộc
|
24
|
Dự án đầu tư xây dựng đường giao
thông từ khu tái định cư đi đến đường 522B
|
0,89
|
DGT
|
Xã
Hà Lĩnh
|
Huyện
Hà Trung
|
25
|
Đường QL 217B
đi tỉnh lộ 522B tránh khu di tích Lăng miếu Triệu Tường
|
0,25
|
DGT
|
Xã
Hà Long
|
Huyện
Hà Trung
|
26
|
Đường giao thông từ xã Hà Tân đi xã
Yên Dương huyện Hà Trung
|
6,342
|
DGT
|
Xã Hà
Tân, xã Yên Dương
|
Huyện
Hà Trung
|
27
|
Đường giao thông từ trung tâm huyện
Hà Trung đến trung tâm thị xã Bỉm Sơn
|
4,45
|
DGT
|
Thị
trấn Hà Trung, xã Hà Bình, Yên Dương, Hoạt Giang
|
Huyện
Hà Trung
|
28
|
Đường giao thông từ khu đô thị Gũ
xã Lĩnh Toại đi cầu Báo Văn xã Hà Hải, huyện Hà Trung
|
0,195
|
DGT
|
Xã
Lĩnh Toại, xã Hà Hải
|
Huyện
Hà Trung
|
29
|
Tuyến đường gom khu dân cư mới phía
Tây đường sắt xã Yên Dương, huyện Hà Trung
|
1,8826
|
DGT
|
Xã
Yên Dương
|
Huyện
Hà Trung
|
30
|
Đường giao thông từ cầu Thắng Phú
(xã Quảng Ngọc) đi Quốc lộ 1A xã Quảng Bình
|
2,0
|
DGT
|
xã
Quảng Bình, xã Quảng Ngọc
|
Huyện
Quảng Xương
|
31
|
Mở rộng đường giao thông từ Trạm Y
tế đi cổng làng thôn Thái Khang
|
0,2
|
DGT
|
Xã
Thiệu Hòa
|
Huyện
Thiệu hóa
|
32
|
Mở rộng đường giao thông từ hộ anh
Hải (Lan) thôn Dân Ái đi UBND xã, từ UBND xã đi thôn Dân Hòa
|
0,3
|
DGT
|
Xã
Thiệu Hòa
|
Huyện
Thiệu hóa
|
33
|
Đường giao thông nội bộ trục Đông
Tây và nạo vét sông Voi, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2: Đoạn từ làng Nhân Sơn đi sân đền
|
15,0
|
DDT
|
Xã
Nga Phú
|
Huyện
Nga Sơn
|
IV
|
Công trình, dự án thủy lợi
|
34,42
|
|
|
|
1
|
Kênh tưới xã Yên Trung - Yên Tâm,
huyện Yên Định
|
0,32
|
DTL
|
Yên
Trung, Yên Tâm
|
Huyện
Yên Định
|
2
|
Xử lý khẩn cấp đảm bảo an toàn đập
Rọc Phường, xã Công Chính
|
1,07
|
DTL
|
Xã
Công Chính
|
Huyện
Nông Cống
|
3
|
Nâng cấp, sửa chữa tuyến đê hữu sông
Nhơm đoạn K20+920 - K24+100 huyện Nông Cống
|
1,3
|
DTL
|
Xã
Tế Lợi
|
Huyện
Nông Cống
|
4
|
Nâng cấp hồ Đồng Đông, xã Công Liêm
|
1,03
|
DTL
|
Xã
Công Liêm
|
Huyện
Nông Cống
|
5
|
Chỉnh trang đô
thị Ngọc Lặc (Hạng mục Kè sông Cầu Chày)
|
18,98
|
DTL
|
Thị
trấn Ngọc Lặc
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
6
|
Xây dựng mới Trạm bơm Yên Tôn, xã
Vĩnh Quang
|
11,72
|
DTL
|
Xã
Vĩnh Quang, Vĩnh Yên
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
V
|
Công trình, dự án cụm công nghiệp
|
115,85
|
|
|
|
1
|
Cụm Công nghiệp Vạn Thắng-Yên Thọ
thuộc huyện Nông Cống và huyện Như Thanh
|
0,41
|
SKN
|
Xã
Yên Thọ
|
Huyện
Như Thanh
|
2
|
Cụm công nghiệp Cầu Quan
|
55,3
|
SKN
|
Xã
Trung Chính, xã Hoàng Sơn
|
Huyện
Nông Cống
|
3
|
Cụm Công nghiệp Quảng Yên, huyện Quảng Xương
|
60
|
SKN
|
Xã
Quảng Yên
|
Huyện
Quảng Xương
|
4
|
Cụm công nghiệp thị trấn Vạn Hà (bổ
sung)
|
0,14
|
SKN
|
Xã
Thiệu Phú
|
Huyện
Thiệu hóa
|
VI
|
Công trình, dự án cơ sở thể dục, thể thao
|
2,7213
|
|
|
|
1
|
Dự án sân thể thao thôn Trạch Khang
|
0,4
|
DTT
|
Xã
Xuân Khang
|
Huyện
Như Thanh
|
2
|
Cải tạo nâng cấp Sân vận động xã
Phượng Nghi
|
0,387
|
DTT
|
Xã
Phượng Nghi
|
Huyện
Như Thanh
|
3
|
Sân vận động xã Vĩnh An
|
1,0909
|
DTT
|
Xã
Vĩnh An
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
4
|
Khu thể thao thôn 3, xã Vĩnh An
|
0,2834
|
DTT
|
Xã
Vĩnh An
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
5
|
Khu thể thao thôn 9 xã Vĩnh An
|
0,35
|
DTT
|
Xã
Vĩnh An
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
6
|
Sân thể thao thôn Xuân Tiên
|
0,21
|
DDT
|
Xã
Dân Lực
|
Huyện
Triệu Sơn
|
VII
|
Công trình, dự án văn hóa
|
1,0991
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đài tưởng niệm xã Thăng
Bình
|
0,1
|
DVH
|
Xã
Thăng Bình
|
Huyện
Nông Cống
|
2
|
Nhà văn hóa tiểu khu Nam Giang
|
0,3
|
DVH
|
Thị
trấn Nông Cống Nông Cống
|
Huyện
Nông Cống
|
3
|
Xây dựng đài tưởng niệm các anh
hùng liệt sỹ xã Vĩnh Long
|
0,1237
|
DVH
|
Xã
Vĩnh Long
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
4
|
Nhà Văn hóa thôn Đông Môn, xã Vĩnh
Long
|
0,2354
|
DVH
|
Xã
Vĩnh Long
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
5
|
Đài tưởng niệm
các anh hùng liệt sỹ xã Vĩnh Phúc
|
0,09
|
DVH
|
Xã
Vĩnh Phúc
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
6
|
Nhà văn hóa thôn Xuân Tiên
|
0,25
|
DVH
|
Xã
Dân Lực
|
Huyện
Triệu Sơn
|
VIII
|
Công trình, dự án cơ sở y tế
|
1,3
|
|
|
|
1
|
Trạm y tế xã Ninh Khang
|
0,3
|
DYT
|
Xã
Ninh Khang
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
2
|
Xây dựng trạm y tế thị trấn Hậu Lộc
|
1,0
|
DYT
|
Thị
trấn Hậu Lộc
|
Huyện
Hậu Lộc
|
IX
|
Công trình, dự án giáo dục và
đào tạo
|
6,1948
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trường Mầm non Quảng Hải
|
0,84
|
DGD
|
Xã
Quảng Hải
|
Huyện
Quảng Xương
|
2
|
Đầu tư, nâng cấp Trường Mầm non thị
trấn Quý Lộc, huyện Yên Định
|
1,5
|
DGD
|
Thị
trấn Quý Lộc
|
Huyện
Yên Định
|
3
|
Trường Tiểu học và THCS Vĩnh Khang
|
0,71
|
DGD
|
Ninh
Khang
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
4
|
Trường mầm non Vĩnh Hưng
|
1,5
|
DGD
|
Vĩnh
Hưng
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
5
|
Mở rộng trường Mầm non Vĩnh Minh xã
Minh Tân
|
0,1988
|
DGD
|
Minh
Tân
|
Huyện
Vĩnh lộc
|
6
|
Mở rộng khuôn viên Trường Tiểu học khu
trung tâm tại thôn Cầu- xã Bãi Trành
|
1,119
|
DGD
|
Xã
Bãi Trành
|
Huyện
Như Xuân
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo Trường Tiểu học
Thanh Xuân
|
0,257
|
DGD
|
Xã
Thanh Xuân
|
Huyện
Như Xuân
|
8
|
Mở rộng trường Trung học cơ sở xã
Phùng Giáo
|
0,07
|
DGD
|
Xã
Phùng Giáo
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
X
|
Công trình, dự án di tích lịch sử-
văn hóa
|
4,1039
|
|
|
|
1
|
Bảo tồn, tôn tạo đền thờ các thủ
lĩnh và nghĩa quân Ba Đình, huyện Nga Sơn (hạng mục xây dựng quảng trường và các hạng mục phụ trợ khác)
|
4,0
|
DDT
|
Xã
Ba Đình
|
Huyện
Nga Sơn
|
2
|
Mở rộng, tôn tạo
di tích lịch sử Nghinh môn thời Lý xã Hoa Lộc
|
0,1039
|
DDT
|
Xã
Hoa Lộc
|
Huyện
Hậu Lộc
|
XI
|
Công trình, dự án xử lý chất thải
|
9,995
|
|
|
|
1
|
Nhà máy xử lý nước thải tập trung
thành phố Sầm Sơn (Giai đoạn 1)
|
5,0
|
DRA
|
Phường
Quảng Châu
|
TP Sầm
Sơn
|
2
|
Bãi đổ thải đường
ven biển và đường Long Sơn
|
4,995
|
DRA
|
Xã
Nga Tân
|
Huyện
Nga Sơn
|
XII
|
Công trình, dự án nghĩa trang,
nghĩa địa
|
2,95
|
|
|
|
1
|
Mở rộng nghĩa địa thôn Khang Bình
|
0,5
|
NTD
|
Xã
Quảng Yên
|
Huyện
Quảng Xương
|
2
|
Mở rộng nghĩa địa thôn Yên Vực
|
0,5
|
NTD
|
Xã
Quảng Yên
|
Huyện
Quảng Xương
|
3
|
Nghĩa địa thôn Trung Thành
|
0,55
|
NTD
|
Xã
Nga Thạch
|
Huyện
Nga Sơn
|
4
|
Nghĩa địa thôn Thanh Lãng
|
0,4
|
NTD
|
Xã
Nga Thạch
|
Huyện
Nga Sơn
|
5
|
Nghĩa địa thôn Phương Phú
|
0,4
|
NTD
|
Xã
Nga Thạch
|
Huyện
Nga Sơn
|
6
|
Nghĩa địa thôn Hậu Trạch
|
0,6
|
NTD
|
Xã
Nga Thạch
|
Huyện
Nga Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHO PHÉP
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỢT 2, NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 245/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Công trình, dự
án
|
Chủ đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng
(đến cấp xã)
|
Cấp
huyện
|
Diện
tích chuyển mục đích (ha)
|
Được
chuyển mục đích từ các loại đất (ha)
|
Lúa
|
Các
loại đất còn lại
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
17,3101
|
14,5042
|
2,8059
|
I
|
Công trình, dự án khu dân cư
nông thôn
|
|
|
|
11,6547
|
10,1968
|
1,4579
|
1
|
Đấu giá khu dân cư thôn Vân Hoà
|
UBND
xã Cát Vân
|
Xã
Cát Vân
|
Huyện
Như Xuân
|
0,1662
|
0,1662
|
|
2
|
Đấu giá khu dân cư thôn Cát Xuân
|
UBND
xã Cát Tân
|
Xã
Cát Tân
|
Huyện
Như Xuân
|
0,5909
|
0,5909
|
|
3
|
Đấu giá khu dân cư thôn Cát Lợi
|
UBND
xã Cát Tân
|
Xã
Cát Tân
|
Huyện
Như Xuân
|
0,6418
|
0,5949
|
0,0469
|
4
|
Điểm dân cư Đồng Trổ Đồng Ngang
thôn 1, thôn 2
|
UBND
huyện Đông Sơn
|
Xã
Đông Minh
|
Huyện
Đông Sơn
|
9,6
|
8,8276
|
0,7724
|
5
|
Đấu giá khu dân cư thôn Thanh Xuân
|
UBND
xã Hóa Quỳ
|
Xã Hóa Quỳ
|
Huyện
Như Xuân
|
0,6558
|
0,0172
|
0,6386
|
II
|
Công trình, dự án giao thông
|
|
|
|
1,22
|
1,21
|
0,01
|
1
|
Đường giao thông trong dự án Trung
tâm văn hóa - thể thao huyện
|
UBND
huyện Triệu Sơn
|
Xã
Minh Sơn, thị trấn Triệu Sơn
|
Huyện
Triệu Sơn
|
1,22
|
1,21
|
0,01
|
III
|
Công trình, dự án chợ
|
|
|
|
0,3574
|
0,3574
|
|
1
|
Dự án xây dựng mới chợ Giao Thiện
|
UBND
xã Giao Thiện
|
Xã
Giao Thiện
|
Huyện
Lang Chánh
|
0,3574
|
0,3574
|
|
IV
|
Công trình, dự án sản xuất phi
nông nghiệp, thương mại - dịch vụ và sản xuất chế biến nông lâm, thủy, hải sản
tập trung
|
|
|
|
4,078
|
2,740
|
1,338
|
1
|
Xưởng sản xuất kinh doanh giày da,
may mặc gia công tổng hợp
|
Công
ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Thịnh Phát
|
Xã
Nga Yên
|
Huyện
Nga Sơn
|
2,059
|
1,66
|
0,399
|
2
|
Nhà máy sản xuất
bao bì carton
|
Công
ty TNHH Giấy bao bì Thanh Sơn
|
Xã
Yên Thái
|
Huyện
Yên Định
|
1,223
|
0,39
|
0,833
|
3
|
Khu hỗn hợp thương mại dịch vụ
|
Công
ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ thương mại Hoàng Minh Vũ
|
Phường
Đông Tân
|
Thành
phố Thanh Hóa
|
0,796
|
0,69
|
0,106
|
PHỤ LỤC SỐ 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐỢT 2, NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 245/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Hạng mục
|
Chủ đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng
(đến cấp xã)
|
Cấp
huyện
|
Diện
tích rừng chuyển mục đích (ha)
|
Đối
tượng rừng (ha)
|
RSX
|
RPH
|
RĐD
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
64,32
|
64,32
|
|
|
1
|
Nhà máy sản xuất nước trái cây tại
xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc
|
Công
ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 2
|
Xã
Ngọc Liên
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
5,61
|
5,61
|
|
|
2
|
Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện
Thanh Hóa 2
|
Công
ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 2
|
Xã
Minh Tiến, Nguyệt Án
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
20,97
|
20,97
|
|
|
3
|
Chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện
Thanh Hóa 3
|
Công
ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 3
|
Xã
Minh Tiến, Nguyệt Ấn
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
32,35
|
32,35
|
|
|
4
|
Dự án xây dựng công trình khai thác
mỏ đá bazan làm vật liệu xây dựng thông thường tại núi Côn Sơn.
|
Công
ty cổ phần khai thác khoáng sản Thịnh Phát
|
Xã
Vĩnh An
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
4,7
|
4,7
|
|
|
5
|
Bến xe khách và khu thương mại dịch
vụ tổng hợp Thiên Phú
|
Công
ty TNHH Xây dựng và khai thác khoáng sản Thiên Phú
|
Thị
trấn Bến Sung
|
Huyện
Như Thanh
|
0,69
|
0,69
|
|
|
Nghị quyết 245/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 2, năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 245/NQ-HĐND ngày 22/04/2022 về chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 2, năm 2022
3.107
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|