HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2023/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng; điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 5070/TTr-UBND ngày 10 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc thông qua hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Hệ số điều chỉnh giá đất quy
định tại Điều 2 Nghị quyết này áp dụng cho các trường hợp cụ thể sau đây:
1. Xác định giá đất thu tiền sử dụng đất đối với
trường hợp giá trị diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu
đất (tính theo giá trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng
đất trong các trường hợp sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt
hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao
đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt
hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà
phải nộp tiền sử dụng đất.
c) Tính tiền thuê đất đối với những trường hợp Nhà
nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh
nghiệp Nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian
thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự
chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có
quyết định chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê theo quy
định của Luật Đất đai năm 2013.
e) Người mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước
tiếp tục cho thuê đất trong thời gian sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử
dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
2. Xác định đơn giá thuê đất đối với những trường
hợp sau:
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại,
dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn
giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều
172 Luật đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài
sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai năm
2013; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa
đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ
đồng.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương
mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
d) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử
dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
3. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà khu đất, thửa đất có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
4. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này
thì thực hiện thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh là 1,0 (một) lần.
Thời gian áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Nguyên tắc xác định giá đất theo hệ số
điều chỉnh giá đất
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê
đất đối với các trường hợp quy định tại Điều 1 Nghị quyết này được xác định
bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do cấp có thẩm quyền
quy định và công bố nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại
Điều 2 Nghị quyết này, cụ thể:
Giá đất tính theo
hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá đất do cấp có
thẩm quyền quy định và công bố
|
x
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất
|
Giá đất do cấp có thẩm quyền quy định và công bố là
giá đất được tính tại thời điểm xác định giá.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
khóa X - kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ
ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, TN và MT, Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở: Tài chính, Tư pháp, TN và MT, KBNN, Cục thuế, Cục thống kê tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|