HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2012/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày
07 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11 ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày
16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày
30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03/12/2012 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2013; Công văn số 10052/BKHĐT-TH ngày 30/11/2012 của
Bộ Kế hoạch và đầu tư về điều chỉnh dự kiến kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ
năm 2013;
Sau khi xem xét Báo cáo số 164/BC-UBND ngày
26/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư
xây dựng cơ bản năm 2012 và dự kiến phân bổ kế hoạch vốn năm 2013, Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2012
- Vốn XDCB tập trung tỉnh quản lý 248,3 tỷ đồng,
thực hiện cấp phát vốn đến 31/10/2012 là 172,747 tỷ đồng, đạt 69,6% KH năm. Huyện
quản lý 377,8 tỷ đồng, bao gồm: 62,8 tỷ đồng nguồn ngân sách tập trung tỉnh
phân cấp cho huyện, thành phố; 315 tỷ đồng nguồn thu tiền sử dụng đất; tính đến
31/10/2012 số vốn cấp phát 358,9 tỷ đồng, bằng 95% KH năm.
- Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho địa
phương là 153,421 tỷ đồng; cho các dự án hạ tầng du lịch 9 tỷ đồng, đê sông 20
tỷ đồng, trung tâm y tế tuyến huyện 11 tỷ đồng, xây dựng trụ sở xã 6 tỷ đồng, hỗ
trợ kinh tế các vùng 76 tỷ đồng, nhà ở hộ nghèo 1,421 tỷ đồng; vốn cấp phát đến
hết tháng 10/2012 là 87 tỷ đồng đạt 56,8% KH.
- Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia cho
các dự án XDCB là 32,5 tỷ đồng; cấp phát đến hết tháng 10 là 10,577 tỷ đồng, đạt
32,54% KH.
- Vốn trái phiếu Chính phủ là 758,716 tỷ đồng
(Không bao gồm 100 tỷ đồng ứng trước cho dự án đường 200 và 10,031 tỷ đồng vốn
kiên cố hóa trường lớp học) cấp phát đến hết tháng 10 là 553,065 tỷ đồng, đạt
72,89%.
- Đánh giá tình hình đến ngày 31/12/2012, khả
năng thực hiện giải ngân các nguồn vốn đầu tư đảm bảo theo kế hoạch được giao.
Năm 2012, năm đầu thực hiện Chỉ thị số
1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý
đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ, việc bố trí vốn
cho các công trình được thực hiện tập trung, hạn chế dàn trải. Thực hiện kế hoạch
đầu tư nhìn chung đạt kết quả tích cực, chất lượng và tiến độ xây dựng các dự
án công trình, thanh toán giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản được đảm bảo;
nhiều công trình trọng điểm, quy mô lớn triển khai tích cực. Các huyện thực hiện
triển khai phân bổ vốn đầu tư XDCB được phân cấp ngay từ đầu năm cho các dự án
công trình.
Tuy nhiên việc kiểm soát, nắm bắt tiến độ thực
hiện kế hoạch xây dựng cơ bản và điều hành thực hiện nhiệm vụ đầu tư XDCB còn
chưa thường xuyên, kịp thời để xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình
thực hiện các dự án. Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, chủ đầu tư và
nhà thầu tập trung để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác GPMB, thanh
toán khối lượng XDCB hoàn thành, giải ngân vốn đầu tư các dự án còn bộc lộ nhiều
hạn chế.
II. KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
NĂM 2013
1. Tổng nguồn vốn đầu tư
NSNN năm 2013: 2.316,977 tỷ đồng:
Gồm các nguồn vốn sau:
- Nguồn vốn đầu tư XDCB tập
trung 382,2 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết
7,5 tỷ.
- Nguồn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất
717 tỷ đồng.
- Nguồn thu bồi thường, hỗ trợ
khi nhà nước thu hồi đất của các doanh nghiệp 60 tỷ đồng.
- Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ
theo mục tiêu 147,801 tỷ đồng.
- Vốn ODA 46 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư XDCB chương trình
mục tiêu quốc gia 34,981 tỷ đồng.
- Vốn trái phiếu Chính phủ
919,495 tỷ đồng.
2. Nguyên tắc
phân bổ:
* Nguyên tắc chung.
Kế hoạch nguồn vốn đầu tư từ Ngân
sách nhà nước năm 2013 được phân bổ theo tinh thần Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày
15/10/2011, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính về những
giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa
phương và Công văn số 7356/BKHĐT-TH ngày 28/10/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
* Nguyên tắc cụ thể.
- Tập trung bố trí vốn cho các
dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2012, chưa bố trí đủ
vốn;
- Ưu tiên bố trí vốn các dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch
2013;
- Số vốn còn lại (nếu có) bố
trí các dự án chuyển tiếp trên cơ sở kết quả xếp loại thứ tự dự án, công trình
quan trọng cần thiết có khả năng hoàn thành sớm, hoặc dự án mới thật sự cấp
bách. Đối với dự án mới phải có đủ các thủ tục về Quyết định đầu tư, thiết kế
cơ sở được phê duyệt trước ngày 25/10/2012; ưu tiên các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; giao thông; giáo dục;
y tế.
3. Phương
án phân bổ:
3.1. Nguồn vốn đầu tư XDCB tập
trung 382,2 tỷ đồng phân bổ như sau:
+ Các dự án thuộc tỉnh quản lý
là 305 tỷ đồng, bao gồm các lĩnh vực: thủy lợi 24 tỷ đồng; giao thông 31 tỷ đồng;
y tế 29 tỷ đồng; giáo dục - đào tạo và khoa học công nghệ 27,2 tỷ đồng; văn
hóa, thể thao 19,4 tỷ đồng; quản lý nhà nước 81,5 tỷ đồng; công trình công cộng,
hỗ trợ ANQP 9 tỷ đồng; đầu tư các chương trình, đề án, chuẩn bị đầu tư, thanh
toán các công trình đã quyết toán 83,9 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn XDCB phân cấp cho
các huyện, thành phố 77,2 tỷ đồng.
(Có danh mục, dự án, đơn vị
kèm theo)
3.2. Nguồn thu từ xổ số kiến
thiết 7,5 tỷ đồng, phân bổ như sau:
+ Chi tiết các công trình chuyển
tiếp thuộc lĩnh vực giáo dục 4,5 tỷ đồng.
+ Các công trình kiên cố hoá
trường, lớp học 3 tỷ đồng.
3.3. Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp
hàng hoá, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng.
3.4. Nguồn thu từ tiền sử dụng
đất 717 tỷ đồng:
+ Cấp tỉnh 376,1 tỷ đồng bao gồm
230 tỷ đồng ghi thu, ghi chi các công trình dự án thực hiện phương thức đổi đất
lấy hạ tầng; 60 tỷ đồng hỗ trợ thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và
đối ứng các dự án ODA; 86,1 tỷ đồng trích quỹ phát triển đất của tỉnh theo Nghị
định 69/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Cấp huyện 144,7 tỷ đồng; cấp
xã 196,2 tỷ đồng để đầu tư cho các công trình, dự án do cấp huyện, xã quản lý;
tập trung ưu tiên nguồn vốn cho các dự án, công trình thuộc chương trình xây dựng
nông thôn mới.
3.5. Nguồn thu từ khoản bồi thường,
hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất của các doanh nghiệp 60 tỷ đồng.
3.6. Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ
theo mục tiêu 147,801 tỷ đồng.
3.7. Vốn ODA 46 tỷ đồng.
3.8. Vốn đầu tư XDCB chương
trình mục tiêu quốc gia 34,981 tỷ đồng.
3.9. Vốn trái phiếu Chính phủ:
919,495 tỷ đồng, trong đó: Lĩnh vực thủy lợi 587,251 tỷ đồng, giao thông
190,213 (bao gồm cả phần ứng trước 100 tỷ đồng trong năm 2012), y tế 132 tỷ đồng;
kiên cố hóa trường, lớp học 10,031 tỷ đồng (đã quyết định danh mục chi tiết
công trình sử dụng nguồn vốn trong năm 2012).
4. HĐND tỉnh
lưu ý một số nội dung sau:
- Đối với các nguồn vốn đầu tư
XDCB chưa phân bổ, trước khi phân bổ chi tiết cho các dự án trong năm 2013,
HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh phân bổ cụ thể và
báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất, gồm: 4,5 tỷ đồng trong mục dự phòng XDCB; 19
tỷ đồng cho các dự án kiên cố hóa trường lớp học; 3 tỷ đồng nguồn XSKT; vốn hỗ
trợ có mục tiêu của TW, TPCP, chương trình MTQG, nguồn bổ sung khác phát sinh
trong năm (nếu có) và việc điều chỉnh, chuyển nguồn vốn giữa các dự án trong
năm kế hoạch.
- Từ năm 2014 nên bố trí nguồn vốn
XSKT cho một dự án, không phân tán nguồn vốn cho nhiều dự án, hoặc bố trí nguồn
tăng cường cơ sở vật chất cho trường học, trạm y tế xã để đảm bảo phù hợp với đặc
điểm hình thành nguồn thu này, khắc phục dư nguồn XSKT trong kết dư ngân sách tỉnh
hàng năm.
- Trong công tác điều hành thực hiện
vốn đầu tư XDCB năm 2013, ngay trong 6 tháng đầu năm cần xem xét, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB để xử lý, điều chỉnh vốn linh hoạt giữa các
dự án, khắc phục tình trạng dự án không giải ngân được, dự án thiếu vốn thực hiện
để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, hạn chế tình trạng chuyển nguồn vốn đầu
tư cuối năm tăng lên.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất khu
công nghiệp Thăng Long II phát sinh trong năm giữa 2 kỳ họp; UBND tỉnh thống nhất
với Thường trực HĐND tỉnh phương án phân bổ cụ thể cho từng dự án, công trình
và báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh uỷ trước khi quyết định.
- Căn cứ nguồn vốn
đầu tư được phân cấp và các nguồn vốn khác có tính chất ngân sách, các huyện,
thành phố chủ động phân bổ ngay từ đầu năm cho các dự án công trình đảm bảo
nguyên tắc phân bổ theo hướng dẫn của Trung ương. Tập trung bố trí vốn cho các
công trình hoàn thành năm 2012 còn thiếu vốn và dự án công trình có khả năng
hoàn thành trong năm 2013; chú trọng ưu tiên các dự án thuộc chương trình xây dựng
nông thôn mới.
- UBND tỉnh báo cáo tình hình thực
hiện nhiệm vụ đầu tư XDCB 6 tháng đầu năm 2013 và kết quả thực hiện kế hoạch vốn
đầu tư XDCB tập trung, vốn TPCP, chương trình MTQG, vốn hỗ trợ có mục tiêu của
TW cho các dự án quan trọng của địa phương năm 2012 tại kỳ họp giữa năm 2013 của
HĐND tỉnh theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Hội đồng nhân dân
tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV- kỳ họp thứ tư thông qua ngày 07/12/2012, có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cường
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ
XDCB NĂM 2013 THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC-HT
|
Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch năm 2013
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
T.đó: NS tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nguồn NSTT
|
Nguồn XSKT
|
1
|
2
|
3
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
2.558.253
|
872.329
|
312.500
|
305.000
|
7.500
|
|
I
|
LĨNH VỰC THỦY LỢI
|
|
|
|
227.361
|
109.749
|
24.000
|
24.000
|
0
|
a
|
Công trình
chuyển tiếp
|
|
|
|
182.213
|
64.601
|
20.000
|
20.000
|
0
|
1
|
Dự án đầu tư xây
dựng công trình trạm bơm Vinh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
|
Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh
|
H. MH
|
2011-2012
|
41.561
|
41.561
|
6.000
|
6.000
|
0
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây
dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm Bần, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
|
Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh
|
H. MH
|
2011-2012
|
11.040
|
11.040
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây
dựng công trình di chuyển kênh Trần Thành Ngọ, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
H. MH
|
2008-2009
|
54.014
|
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp
trạm bơm Văn Phú B
|
Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh
|
H. MH
|
2010-2011
|
29.793
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp
kênh tiêu Chợ Gạo, thành phố Hưng Yên
|
UBND TP HY
|
TPHY
|
2012
|
45.805
|
12.000
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
b
|
Công trình đầu
tư mới
|
|
|
|
45.148
|
45.148
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
trạm bơm Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
H. MH
|
2010-2014
|
45.148
|
45.148
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
II
|
LĨNH VỰC GIAO THÔNG
|
|
|
|
175.888
|
90.499
|
31.000
|
31.000
|
0
|
|
a
|
Công trình
chuyển tiếp
|
|
|
|
175.888
|
90.499
|
31.000
|
31.000
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
tuyến đường 205 đoạn Km15-Km18 huyện Khoái Châu (GĐ1)
|
Sở Giao thông vận tải
|
H.KC
|
2010-2011
|
12.644
|
12.644
|
2.500
|
2.500
|
0
|
|
2
|
Xây dựng cầu Ngọc
Lịch, huyện Văn Lâm (Xây dựng cầu, QL dự án, tư vấn, chi khác)
|
UBND huyện Văn Lâm
|
H.VL
|
2011-2012
|
13.981
|
13.500
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp
đường liên xã Minh Châu - Lý Thường Kiệt - Đào Dương
|
UBND huyện Yên Mỹ
|
H.YM
|
2011-2012
|
33.093
|
16.547
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp
đường 204 đoạn Km8+500 - Km11+115 (Bô Thời - Xuân Trúc)
|
UBND huyện Khoái Châu
|
H. KC
|
2011-2012
|
23.162
|
8.518
|
3.500
|
3.500
|
0
|
|
5
|
Xây dựng công trình Cầu Xi trên đường 208B, huyện Kim Động
|
UBND huyện Kim Động
|
H. KĐ
|
2012-2013
|
31.226
|
29.500
|
7.000
|
7.000
|
0
|
|
6
|
Tuyến đường bộ nối
đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Giao thông vận tải
|
H.VL
|
2012-2014
|
42.133
|
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp
đường 205D (đoạn từ Km14+100 đến Km15+600)
|
UBND huyện Khoái Châu
|
H.KC
|
2012-2013
|
14.526
|
5.791
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
8
|
Xây dựng cống cầu
Phượng Tường, xã Nhật Tân
|
UBND huyện Tiên Lữ
|
H.TL
|
2012
|
5.123
|
4.000
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
III
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
|
|
|
972.764
|
49.898
|
29.000
|
29.000
|
0
|
|
a
|
Công trình
chuyển tiếp
|
|
|
|
972.764
|
49.898
|
29.000
|
29.000
|
0
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây
dựng công trình Trung tâm điều dưỡng tâm thần kinh Hưng Yên (Giai đoạn I và
II)
|
Trung tâm điều dưỡng TTK Hưng Yên
|
TPHY
|
2010-2011
|
35.620
|
35.620
|
6.000
|
6.000
|
0
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp,
mở rộng bệnh viện y học cổ truyền
|
BV Y học cổ truyền
|
TPHY
|
2011-2012
|
14.278
|
14.278
|
6.000
|
6.000
|
0
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây
dựng nâng cấp, mở rộng bệnh viện đa khoa Phố nối (giai đoạn II)
|
Bệnh viện đa khoa Phố nối
|
H.MH
|
2011-2014
|
236.371
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây
dựng và mua sắm trang thiết bị y tế, bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên
|
Sở Y tế
|
H. KĐ
|
2011-2015
|
609.928
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
5
|
Trung tâm y tế
Khoái Châu
|
Trung tâm y tế Khoái Châu
|
H. KC
|
2008-2010
|
41.320
|
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
6
|
Dự án đầu tư xây
dựng Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ
|
Trung tâm y tế Phù Cừ
|
H. PC
|
2009-2010
|
35.247
|
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
IV
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
193.240
|
118.753
|
31.700
|
27.200
|
4.500
|
|
a
|
Công trình
chuyển tiếp
|
|
|
|
177.405
|
102.918
|
27.700
|
23.200
|
4.500
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây
dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi
|
TT bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi
|
H.ÂT
|
2010-2011
|
19.395
|
19.395
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
2
|
Xây dựng trung
tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp thành phố Hưng Yên
|
Trung tâm KTTH-HN TPHY
|
H. TL
|
2011-2013
|
18.512
|
18.512
|
3.000
|
1.500
|
1.500
|
|
3
|
Xưởng thực hành nghề
hàn công nghệ cao, nguội, sữa chữa máy công cụ và cắt gọt kim loại trường
Trung cấp nghề Hưng Yên
|
Trường trung cấp nghề Hưng Yên
|
TPHY
|
2011-2013
|
9.602
|
9.602
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp
trường THPT chuyên Hưng Yên
|
Trường Chuyên Hưng Yên
|
TP HY
|
2012-2013
|
59.500
|
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
|
5
|
Trường THPT Minh
Châu (giai đoạn II)
|
Trường THPT Minh Châu
|
|
2012-2014
|
12.744
|
12.744
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
|
6
|
Mở rộng khuôn viên và xây dựng Nhà lớp học Trường THPT Trưng Vương,
huyện Văn Lâm
|
Trường THPT Trưng Vương
|
H.VL
|
2008-2010
|
8.505
|
8.505
|
1.700
|
1.700
|
0
|
|
7
|
Trường THPT Nguyễn
Siêu (GĐII) (Nhà bộ môn+ công trình phụ trợ)
|
Trường THPT Nguyễn Siêu
|
H.KC
|
2011-2012
|
13.450
|
13.450
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp
Trường THPT Kim Động (hạng mục Nhà lớp học bộ môn, cải tạo khối nhà 3 tầng 18
phòng học)
|
Trường THPT Kim Động
|
H.KĐ
|
2011-2012
|
9.268
|
9.268
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp
Trường THPT Ân Thi, huyện Ân Thi (giai đoạn II) (Cải tạo nhà 2 tầng và các
HMPT)
|
Trường THPT Ân Thi
|
H. ÂT
|
2011-2012
|
11.442
|
11.442
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
10
|
Cải tạo, nâng cấp
trường THPT Tiên Lữ- HM: Xây mới nhà lớp học 3 tầng, hệ thống sân đường,
thoát nước nội bộ
|
Trường THPT Tiên Lữ
|
H. TL
|
2010-2011
|
14.987
|
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
b
|
Công trình đầu
tư mới
|
|
|
|
15.835
|
15.835
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
1
|
Phần mềm dịch vụ
công mức độ 3, thuộc Cổng thông tin điện tử tỉnh HY giai đoạn II
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
TPHY
|
2013-2015
|
5.303
|
5.303
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
2
|
Nhà học lý thuyết,
san nền, tường rào và CT phụ trợ Trường THPT Trần Hưng Đạo
|
Trường THPT Trần Hưng Đạo
|
H.TL
|
2013-2015
|
10.532
|
10.532
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
V
|
LĨNH VỰC VĂN HOÁ THỂ THAO
|
|
|
|
312.288
|
89.342
|
19.400
|
19.400
|
0
|
|
a
|
Công trình chuyển
tiếp:
|
|
|
|
312.288
|
89.342
|
19.400
|
19.400
|
0
|
|
1
|
Xây dựng Bảo
tàng tỉnh Hưng Yên
|
Bảo tàng tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
2011-2013
|
119.223
|
|
6.700
|
6.700
|
0
|
|
2
|
Thư viện tỉnh
|
Thư viện tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
2012-2013
|
77.901
|
77.901
|
6.700
|
6.700
|
0
|
|
3
|
Đối ứng cho dự
án cải tạo, nâng cấp đường vào khu di tích lịch sử đền Tống Trân - Cúc Hoa
|
UBND huyện Phù Cừ
|
H.PC
|
2011-2013
|
21.470
|
6.441
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng Đền
thờ các Anh hùng liệt sỹ huyện Kim Động
|
UBND huyện Kim Động
|
H. KĐ
|
2011-2012
|
32.213
|
5.000
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
5
|
Xây dựng bến cảng
đón khách trên sông Hồng tỉnh Hưng Yên
|
UBND thành phố Hưng Yên
|
TP HY
|
2012-2014
|
61.481
|
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
VI
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
445.747
|
382.526
|
81.500
|
81.500
|
0
|
|
a
|
Công trình
chuyển tiếp
|
|
|
|
352.772
|
321.444
|
61.000
|
61.000
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, mở rộng
trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
TPHY
|
2010-2011
|
13.456
|
13.456
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
2
|
Xây dựng Kho lưu
trữ chuyên dụng tỉnh HY
|
Sở Nội vụ
|
TPHY
|
2010-2011
|
78.320
|
46.992
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây
dựng công trình Trung tâm hội nghị tỉnh
|
VP UBND tỉnh
|
TPHY
|
2011-2013
|
185.945
|
185.945
|
40.000
|
40.000
|
0
|
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng
Nhà làm việc Sở Tài chính
|
Sở Tài chính
|
TPHY
|
2012-2012
|
11.534
|
11.534
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
5
|
Nhà làm việc
liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
TPHY
|
2011-2012
|
17.300
|
17.300
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
6
|
Trụ sở làm việc
Hội Văn học Nghệ thuật và Hội Nhà báo Hưng Yên
|
Hội Văn học Nghệ thuật
|
TPHY
|
2012-2013
|
17.465
|
17.465
|
4.000
|
4.000
|
0
|
|
7
|
Trụ sở làm việc
Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh và Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh
|
Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh
|
TPHY
|
2011-2012
|
28.752
|
28.752
|
3.000
|
3.000
|
0
|
|
b
|
Công trình đầu
tư mới
|
|
|
|
92.975
|
61.082
|
20.500
|
20.500
|
0
|
|
1
|
Nhà làm việc cơ
quan Huyện ủy Phù Cừ
|
Huyện ủy Phù Cừ
|
H.PC
|
2013-2015
|
14.577
|
12.000
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
2
|
Hỗ trợ dự án đầu
tư xây dựng Nhà văn hoá Lao động - Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
TPHY
|
2012-2014
|
35.000
|
7.000
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
3
|
Cải tạo, mở rộng
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Hưng Yên
|
Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
TP HY
|
2011-2012
|
7.240
|
7.240
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
4
|
Nhà làm việc
liên cơ quan: Hội Nông dân - Hội Phụ nữ - Hội Cựu chiến binh tỉnh Hưng Yên
|
Hội Nông dân tỉnh
|
TP HY
|
2011-2012
|
7.703
|
7.703
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
5
|
Cải tạo sửa chữa
nâng cấp Trụ sở làm việc HĐND-UBND huyện Văn Giang
|
UBND huyện Văn Giang
|
H. VG
|
2012-2012
|
6.266
|
4.950
|
3.500
|
3.500
|
0
|
|
6
|
Trụ sở làm việc
và phòng khám- Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
TP HY
|
2013-2015
|
17.389
|
17.389
|
3.000
|
3000
|
0
|
|
7
|
Nhà làm việc 3 tầng
- Trụ sở tòa soạn Báo Hưng Yên
|
Báo Hưng Yên
|
TP HY
|
2011-2012
|
4.800
|
4.800
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
8
|
Trụ sở làm việc HĐND-UBND thành phố Hưng Yên
|
UBND thành phố Hưng Yên
|
TP HY
|
2012-2015
|
79.988
|
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
9
|
Trụ sở làm việc Thành uỷ, Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể
thành phố Hưng Yên
|
Thành uỷ Hưng Yên
|
TP HY
|
2012-2015
|
78.340
|
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
VII
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG VÀ
CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
|
|
|
|
230.965
|
31.563
|
9.000
|
9.000
|
0
|
|
a
|
Công trình
chuyển tiếp
|
|
|
|
228.852
|
29.450
|
8.000
|
8.000
|
0
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng
trụ sở làm việc Công an tỉnh
|
Công an tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
2010-2013
|
205.156
|
22.000
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng
Doanh trại Ban CHQS huyện Kim Động
|
Bộ CHQS tỉnh Hưng Yên
|
H.KĐ
|
2010-2011
|
14.899
|
7.450
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư XD
Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Mỹ Hào
|
Bộ CHQS tỉnh Hưng Yên
|
H. MH
|
2010-2011
|
8.797
|
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
b
|
Công trình
xây dựng mới
|
|
|
|
2.113
|
2.113
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
1
|
Báo cáo KTKT diệt
và phòng chống mối cho các công trình: Doanh trại cơ quan Bộ CHQS tỉnh, Trường
Quân sự BCHQs tỉnh, Kho K41 - Bộ CHQS tỉnh
|
Bộ CHQS tỉnh Hưng Yên
|
Hưng Yên
|
2012
|
2.113
|
2.113
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
VIII
|
ĐẦU TƯ CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ;
THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ QUYẾT TOÁN
|
|
|
|
|
|
86.900
|
83.900
|
3.000
|
|
a
|
Đầu tư cho
các chương trình, đề án
|
|
|
|
|
|
73.550
|
70.550
|
3.000
|
|
1
|
Chương
trình xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
54.550
|
54.550
|
0
|
|
|
- Trả nợ vốn
vay Quỹ đầu tư phát triển (đầu tư cho giao thông nông thôn)
|
|
|
|
|
|
46.250
|
46.250
|
0
|
|
|
- Đề án
xây dựng trụ sở xã, phường
|
|
|
|
|
|
8.300
|
8.300
|
0
|
|
|
+ Trụ sở
làm việc Đảng uỷ - HĐND - UBND xã Dạ Trạch
|
UBND xã Dạ Trạch
|
Xã Dạ Trạch
|
2013-2014
|
4.997
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
|
+ Trụ sở làm
việc Đảng uỷ - HĐND - UBND xã Ngọc Lâm huyện Mỹ Hào
|
UBND xã Ngọc Lâm
|
Xã Ngọc Lâm
|
2013-2014
|
9.635
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
|
+ Trụ sở
làm việc Đảng uỷ - HĐND - UBND xã Xuân Quan huyện Văn Giang
|
UBND xã Xuân Quan
|
Xã Xuân Quan
|
2012-2013
|
10.983
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
0
|
|
|
+ Trụ sở
làm việc Đảng ủy-HĐND-UBND xã Ông Đình
|
UBND xã Ông Đình
|
Xã Ông Đình
|
2013-2014
|
4.968
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
0
|
|
|
+ Trụ sở
làm việc Đảng uỷ - HĐND - UBND xã Đoàn Đào
|
UBND xã Đoàn Đào
|
Xã Đoàn Đào
|
2009-2011
|
4.258
|
1.700
|
800
|
800
|
0
|
|
2
|
Hỗ trợ khối
các trường thuộc các huyện, thành phố quản lý thuộc Đề án kiên cố hoá trường
lớp học
|
|
|
|
|
|
19.000
|
16.000
|
3.000
|
|
b
|
Thanh toán các
công trình đã quyết toán
|
|
|
|
116.618
|
21.093
|
6.033
|
6.033
|
0
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
nhà nội trú và xây dựng mới xưởng may trường phục hồi chức năng Tiên Lữ
|
Trường PHCN Tiên Lữ
|
H.TL
|
2010-2012
|
4.961
|
4.961
|
512
|
512
|
0
|
|
2
|
Nhà lớp học bộ
môn và phục vụ học tập Trường THPT Yên Mỹ
|
Trường THPT Yên Mỹ
|
H.YM
|
2011-2012
|
5.478
|
|
264
|
264
|
0
|
|
3
|
Xây dựng nhà Hội
trường kết hợp với Thư viện và nhà ăn kết hợp với câu lạc bộ sinh viên, Trường
Trung cấp nghề Hưng Yên
|
Trường Trung cấp nghề Hưng Yên
|
TPHY
|
2010-2012
|
8.738
|
8.738
|
155
|
155
|
0
|
Giảm 26 tr
|
4
|
Nhà vật lý trị
liệu và luyện tập phục hồi chức năng Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
Hưng Yên
|
Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hưng Yên
|
TPHY
|
2008-2010
|
2.703
|
2.703
|
33
|
33
|
0
|
|
5
|
Cải tạo, mở rộng
nhà làm việc Sở Y tế Hưng Yên
|
Sở Y tế
|
TPHY
|
2011-2012
|
4.691
|
4.691
|
619
|
619
|
0
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp
trường THPT Khoái Châu, huyện Khoái Châu
|
Trường THPT Khoái Châu
|
H. KC
|
2010-2012
|
13.721
|
|
615
|
615
|
0
|
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa
trụ sở làm việc Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
TPHY
|
2010-2011
|
4.578
|
|
573
|
573
|
0
|
|
8
|
Đơn nguyên A -
Nhà nội trú bệnh nhân 3 tầng, bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Bệnh viện ĐK tỉnh
|
TPHY
|
2003-2005
|
51.390
|
|
468
|
468
|
0
|
|
9
|
Xây dựng trụ sở
làm việc tỉnh Đoàn thanh niên Hưng Yên
|
Tỉnh Đoàn thanh niên Hưng Yên
|
TPHY
|
2010-2011
|
20.358
|
|
2.794
|
2.794
|
0
|
|
c
|
Chuẩn bị đầu
tư:
|
|
|
|
|
|
2.817
|
2.817
|
|
|
1
|
Nhà thí nghiệm
thực hành và nhà tổ bộ môn trường THPT Triệu Quang Phục
|
Trường THPT Triệu Quang Phục
|
H.YM
|
|
|
|
150
|
150
|
0
|
|
2
|
Đường vào Khu
công nghiệp phía Nam thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động
|
UBND huyện Kim Động
|
H.KĐ
|
|
|
|
150
|
150
|
0
|
|
3
|
Xây dựng tượng
đài cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh
|
Sở Văn hoá, thể thao và du lịch
|
TPHY
|
|
|
|
400
|
400
|
0
|
|
4
|
Dự án thành phần
của Quy hoạch bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị đô thị cổ Phố Hiến gắn với
phát triển du lịch
|
Sở Văn hoá, thể thao và du lịch
|
TPHY
|
|
|
|
300
|
300
|
0
|
|
5
|
Các hạng mục phụ
trợ - Trung tâm y tế thành phố Hưng Yên
|
Trung tâm y tế TPHY
|
TPHY
|
|
|
|
200
|
200
|
0
|
|
6
|
Nâng cấp, cải tạo,
mở rộng đường vào cụm công nghiệp Ngọc Lâm
|
UBND huyện Mỹ Hào
|
H. MH
|
|
|
|
300
|
300
|
0
|
|
7
|
Nhà lớp học bộ môn
và nhà đa năng trường THPT Phù Cừ
|
Trường THPT Phù Cừ
|
H.PC
|
|
|
|
100
|
100
|
0
|
|
8
|
Khu dân cư mới
Nu-10 Khu Đại học Phố Hiến
|
Ban QL Khu ĐH Phố Hiến
|
H.TL
|
|
|
|
250
|
250
|
0
|
|
9
|
Đường trục phía Bắc
Khu Đại học Phố Hiến
|
Ban QL Khu ĐH Phố Hiến
|
TPHY, H.TL
|
|
|
|
250
|
250
|
0
|
|
10
|
Đề thờ Triệu
Quang Phục (Triệu Việt Vương)
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
0
|
|
11
|
Nhà Văn hoá huyện
Kim Động
|
UBND huyện Kim Động
|
H. KĐ
|
|
|
|
217
|
217
|
0
|
Tăng 26 tr
|
d
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
|
4.500
|
4.500
|
0
|
|
DANH MỤC
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên chương
trình, dự án
|
Địa điểm xây
dựng
|
Năng lực thiết
kế
|
Thời gian
KC-HT
|
Kế hoạch năm
2013
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
I
|
Nguồn thu tiền
sử dụng đất năm 2013
|
|
|
|
60.000
|
|
|
1
|
Chương trình xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
50.000
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ dự án truyền thanh không dây
|
40 xã trong tỉnh
|
|
2013
|
10.000
|
|
|
1.2
|
Hỗ trợ mua xi măng đầu tư các tuyến đường
giao thông nông thôn
|
Các xã trong tỉnh
|
|
2013
|
40.000
|
|
|
2
|
Đối ứng các dự án ODA
|
|
|
|
10.000
|
|
|
2.1
|
Dự án năng lượng nông thôn 2 (REII) - 31
xã+ 48 xã trong tỉnh
|
Tỉnh Hưng Yên
|
31 xã +
48 xã
|
2008-2011
|
5.000
|
|
|
2.2
|
Đối ứng các dự án ODA khác
|
|
|
|
5.000
|
|
|
II
|
Thu tiền sử dụng
đất khu công nghiệp Thăng Long II. Sau khi có nguồn thu giao cho Sở Kế
hoạch và Đầu tư phối hợp với các ngành có liên quan trình Thường trực HĐND và
UBND tỉnh phương án phân bổ cho các công trình sau:
|
|
|
1
|
Các dự án hạ tầng xây dựng nông thôn mới
|
Các xã trong tỉnh
|
|
2013
|
|
|
|
2
|
Xây dựng tượng đài Tổng Bí thư Nguyễn
Văn Linh
|
TPHY
|
|
|
|
|
|
3
|
Trụ sở làm việc Thành uỷ, Ủy ban Mặt trận tổ
quốc và các đoàn thể thành phố Hưng Yên
|
TPHY
|
5.080 m2
|
2012-2015
|
|
|
|
4
|
Trụ sở làm việc HĐND-UBND thành phố Hưng Yên
|
TPHY
|
5.250 m2
|
2012-2015
|
|
|
|
5
|
Xây dựng bến cảng đón khách trên sông Hồng tỉnh
Hưng Yên
|
TPHY
|
2.100 m đường
và bến, đường nhánh
|
2012-2014
|
|
|
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình di chuyển
kênh Trần Thành Ngọ, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
|
H.MH
|
6792 m
|
2009-2015
|
|
|
|
7
|
Trụ sở làm việc UBND huyện Phù Cừ
|
H.PC
|
1650 m2
|
2013-2015
|
|
|
|
8
|
Nhà tập đa năng trường THPT Kim Động
|
H.KĐ
|
620 m2
|
2013-2015
|
|
|
|
9
|
Sửa chữa Đường tỉnh 196 (K0-K3) đoạn Cầu Gáy -
Dốc Nghĩa, huyện Văn Lâm
|
H.VL
|
3000 m
|
2013-2015
|
|
|
|
10
|
Nhà bộ môn và phục vụ học tập, một số công
trình phụ trợ trường THPT Văn Giang
|
H.VG
|
1680 m2
|
2013-2015
|
|
|
|
11
|
Nhà bia tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ tỉnh Hưng
Yên và tỉnh Hải Dương tại Nghĩa trang quốc gia Trường Sơn tỉnh Quảng Trị
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
2012
|
|
|
|
12
|
Chuẩn bị đầu tư Nhà thi đấu đa năng tỉnh Hưng
Yên
|
TPHY
|
|
|
|
|
|
13
|
Hỗ trợ thanh
toán khối lượng đã thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn đê
bối sông Luộc, xã Tống Trân, huyện Phù Cừ
|
H.PC
|
|
|
|
Chỉ hỗ trợ để
thanh toán phần khối lượng đã thực hiện; phần còn lại đầu tư bằng nguồn vốn hỗ
trợ của Trung ương
|
|
14
|
Hỗ trợ
thanh toán khối lượng đã thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ, cứu
nạn đê bối sông Luộc, xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ
|
H.PC
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH
VỐN XDCB TẬP TRUNG PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
NĂM 2013
( Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Kế hoạch năm
2012
|
Dự kiến kế
hoạch năm 2013
|
Ghi chú
|
|
|
|
Tổng số:
|
62.800
|
77.200
|
|
|
1
|
Thành phố Hưng Yên
|
11.520
|
14.160
|
|
|
2
|
Huyện Văn Lâm
|
4.520
|
5.560
|
|
|
3
|
Huyện Mỹ Hào
|
5.130
|
6.310
|
|
|
4
|
Huyện Yên Mỹ
|
6.080
|
7.470
|
|
|
5
|
Huyện Văn Giang
|
3.770
|
4.640
|
|
|
6
|
Huyện Khoái Châu
|
8.030
|
9.870
|
|
|
7
|
Huyện Ân thi
|
7.040
|
8.660
|
|
|
8
|
Huyện Kim Động
|
6.430
|
7.900
|
|
|
9
|
Huyện Phù Cừ
|
4.760
|
5.850
|
|
|
10
|
Huyện Tiên Lữ
|
5.520
|
6.780
|
|
|