HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2024/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
09 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI
LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày
29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT ngày 31
tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về nội
dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ
thuật đối với phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31
tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất;
Căn cứ Thông tư số
56/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;
Xét Tờ trình số 440/TTr-UBND ngày 18 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 497/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang trong trường hợp khai thác, sử dụng tài liệu đất đai chưa
có trong Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
Trường hợp khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai thì thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 56/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, nhóm người sử dụng
đất, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Tổ chức thu phí: Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Mức thu phí
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai đối với nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông là 200.000
đồng/hồ sơ, tài liệu (bao gồm luôn chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
2. Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai đối với nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến bằng 50% mức thu quy định tại
khoản 1 Điều này.
Điều 3. Đối tượng miễn, giảm thu phí
1. Đối tượng miễn thu phí
a) Người có công với cách mạng.
b) Người khuyết tật.
2. Đối tượng giảm thu phí
Người cao tuổi, hộ nghèo: Mức thu bằng 50% mức thu
quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 4. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Kê khai, nộp phí
Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí,
quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.
2. Quản lý và sử dụng phí
a) Tổ chức thu phí được để lại 80%, nộp vào ngân
sách nhà nước 20% số tiền phí thu được.
b) Số tiền phí để lại, tổ chức thu
phí sử dụng cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phí và lệ phí).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
12/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính, Tư pháp, KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán nhà nước Khu vực IX;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đ/c Ủy viên BTV Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Châu Thị Mỹ Phương
|