HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 22/2011/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày 09
tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA PHƯƠNG ÁN GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 188 /2004
/ NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
Xét Tờ trình số 3089/TTr-UBND ngày 17 tháng
11 năm 2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt giá các loại đất và phân loại đường
phố các đô thị trên địa bàn tỉnh năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án
giá các loại đất và phân loại đường phố các đô thị trên địa bàn tỉnh năm 2012
theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Khi Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh
nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do
tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu
hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát
với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
bình thường thì giao UBND tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thực tế trên thị trường thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để xác định lại
giá đất cụ thể cho phù hợp.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ
chức triển khai và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đại biểu HĐND
tỉnh thực hiện giám sát Nghị quyết theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy
định.
Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh,
các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội phối hợp giám sát và
động viên nhân dân thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh.
Các quy định trước đây trái với Nghị quyết
này đều bị bãi bỏ, Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 3 thông
qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
PHỤ LỤC
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2012
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND
tỉnh Quảng Trị)
Phụ
lục số 1
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Bảng 1: Đất trồng cây
hàng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Hạng 2
|
15.600
|
11.830
|
7.930
|
Hạng 3
|
12.740
|
9.653
|
6.200
|
Hạng 4
|
11.856
|
8.970
|
5.382
|
Hạng 5
|
8.424
|
6.357
|
3.315
|
Hạng 6
|
4.992
|
3.744
|
1.248
|
Bảng 2: Đất trồng cây
lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Hạng 1
|
21.000
|
13.000
|
10.000
|
Hạng 2
|
16.750
|
11.645
|
8.330
|
Hạng 3
|
12.750
|
10.030
|
6.749
|
Hạng 4
|
8.250
|
5.748
|
3.009
|
Hạng 5
|
4.000
|
2.800
|
1.020
|
Bảng 3: Đất rừng sản
xuất
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Hạng 1
|
4.900
|
-
|
-
|
Hạng 2
|
3.670
|
3.483
|
1.750
|
Hạng 3
|
3.150
|
2.982
|
1.427
|
Hạng 4
|
2.625
|
1.863
|
1.068
|
Hạng 5
|
2.100
|
1.120
|
700
|
Bảng 4: Đất nuôi
trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Hạng 1
|
13.875
|
|
|
Hạng 2
|
11.280
|
6.757
|
4.505
|
Hạng 3
|
9.200
|
5.440
|
3.655
|
Hạng 4
|
7.145
|
4.080
|
2.720
|
Hạng 5
|
5.075
|
2.550
|
1.785
|
Hạng 6
|
2.400
|
1.600
|
893
|
Bảng 5: Đất làm muối
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
3.800
|
2
|
3.000
|
3
|
2.000
|
4
|
1.200
|
Bảng 6: Đất ở tại
nông thôn
6.1. Xã đồng bằng
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
300.000
|
180.000
|
65.000
|
2
|
200.000
|
96.000
|
39.000
|
3
|
100.000
|
60.000
|
20.000
|
4
|
50.000
|
36.000
|
11.000
|
6.2. Đất ở các xã đồng bằng, trung du, miền
núi tại các vị trí ven tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ 9, các trục đường giao thông
chính, khu vực chợ trung tâm xã có vị trí sinh lợi cao.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
840.000
|
400.000
|
80.000
|
2
|
560.000
|
150.000
|
50.000
|
3
|
210.000
|
50.000
|
30.000
|
4
|
70.000
|
30.000
|
10.000
|
6.3. Xã trung du
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
150.000
|
65.000
|
25.000
|
2
|
80.000
|
38.000
|
16.000
|
3
|
50.000
|
25.000
|
10.000
|
4
|
25.000
|
16.000
|
3.600
|
6.4. Xã miền núi
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
100.000
|
30.000
|
9.600
|
2
|
50.000
|
15.000
|
7.200
|
3
|
25.000
|
8.000
|
4.800
|
4
|
12.000
|
4.000
|
2.400
|
Bảng 7: Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
7.1. Xã đồng bằng
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
250.000
|
120.000
|
50.000
|
2
|
170.000
|
80.000
|
30.000
|
3
|
85.000
|
50.000
|
15.000
|
4
|
50.000
|
30.000
|
8.000
|
7.2. Xã trung du
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
130.000
|
65.000
|
25.000
|
2
|
70.000
|
38.000
|
16.000
|
3
|
45.000
|
25.000
|
10.000
|
4
|
25.000
|
16.000
|
3.600
|
7.3. Xã miền núi:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
90.000
|
30.000
|
8.000
|
2
|
45.000
|
15.000
|
6.000
|
3
|
20.000
|
8.000
|
4.000
|
4
|
12.000
|
4.000
|
2.000
|
7.4. Đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ở các xã đồng bằng, trung du, miền núi tại
các vị trí ven tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ 9, các trục đường giao thông chính,
khu vực chợ trung tâm xã có vị trí sinh lợi cao bằng 70% giá đất ở các vị trí tương
ứng tại bảng 6.2 (trừ đất tại các khu: du lịch, công nghiệp, thương mại, kinh
tế).
Bảng 8: Đất ở tại đô
thị
8.1. Áp dụng cho thành phố Đông Hà (đô thị
loại III)
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1a
|
12.000
|
2.016
|
1.260
|
756
|
1b
|
9.750
|
1.764
|
1.008
|
630
|
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1c
|
7.500
|
1.512
|
882
|
504
|
2a
|
5.600
|
1.134
|
756
|
434
|
2b
|
4.900
|
1.008
|
707
|
518
|
2c
|
4.200
|
882
|
658
|
329
|
2d
|
3.500
|
756
|
602
|
280
|
3a
|
2.800
|
630
|
504
|
252
|
3b
|
2.380
|
581
|
427
|
231
|
3c
|
1.960
|
532
|
350
|
217
|
3d
|
1.680
|
483
|
280
|
203
|
3e
|
1.400
|
434
|
252
|
196
|
4a
|
1.120
|
378
|
224
|
189
|
4b
|
980
|
329
|
210
|
182
|
4c
|
840
|
301
|
196
|
175
|
4d
|
700
|
273
|
182
|
168
|
4e
|
560
|
245
|
168
|
147
|
4f
|
420
|
217
|
154
|
135
|
8.2. Áp dụng cho thị xã Quảng Trị (đô thị
loại IV)
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
3a
|
1.720
|
518
|
414
|
207
|
3b
|
1.569
|
476
|
352
|
186
|
3c
|
1.417
|
435
|
290
|
166
|
3d
|
1.316
|
393
|
228
|
145
|
3e
|
1.113
|
352
|
186
|
124
|
4a
|
1.002
|
310
|
166
|
104
|
4b
|
860
|
269
|
145
|
83
|
4c
|
708
|
228
|
124
|
62
|
4d
|
567
|
186
|
104
|
58
|
4e
|
426
|
145
|
83
|
52
|
4f
|
283
|
104
|
62
|
46
|
8.3. Đất ở các thị trấn (đô thị loại V)
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1c
|
1.510
|
410
|
275
|
154
|
1d
|
1.162
|
264
|
211
|
106
|
2a
|
803
|
241
|
178
|
96
|
Loại đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
2b
|
726
|
221
|
148
|
86
|
2c
|
649
|
198
|
115
|
76
|
2d
|
581
|
178
|
96
|
66
|
3a
|
513
|
158
|
86
|
56
|
3b
|
436
|
132
|
73
|
46
|
3c
|
363
|
116
|
63
|
40
|
3d
|
290
|
96
|
53
|
36
|
3e
|
218
|
73
|
43
|
33
|
4a
|
145
|
53
|
39
|
31
|
4b
|
107
|
43
|
33
|
29
|
4c
|
83
|
33
|
29
|
26
|
Bảng 9: Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
9.1. Áp dụng cho thành phố Đông Hà và thị xã
Quảng Trị (trừ đất tại các khu: du lịch, công nghiệp, thương mại, kinh tế):
Bằng 70% giá đất ở tại đô thị và giá đất ở ven đô tại các vị trí tương ứng.
9.2. Áp dụng cho các thị trấn (trừ đất tại
các khu: du lịch, công nghiệp, thương mại, kinh tế): Bằng 70% giá đất ở tại các
vị trí tương ứng.
Bảng 10: Đất khu du
lịch, khu công nghiệp, khu thương mại, khu kinh tế
10.1. Đất ở
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
540
|
360
|
150
|
2
|
360
|
240
|
90
|
3
|
240
|
150
|
45
|
4
|
150
|
90
|
24
|
10.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
360
|
180
|
75
|
Bảng 10: Áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch
đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của khu:
thương mại, du lịch, công nghiệp, kinh tế. Các vùng đất khác thuộc khu: thương
mại, du lịch, công nghiệp, kinh tế thuộc đô thị thì áp dụng theo giá đất ở đô
thị; thuộc vùng ven đô thì áp dụng theo giá đất ở ven đô; các vùng đất còn lại
thì áp dụng bảng giá đất ở nông thôn.
11. Giá đất đặc thù
11.1. Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp
hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng
tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt
đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa
không quá 100.000 đồng/m2.
11.2. Đối với vị trí 1 các thửa đất ở vị trí
góc của các tuyến đường giao nhau thì tính tăng giá 10% theo mức giá của đường
xếp loại thấp hơn (không áp dụng đối với Mục 11.7)
11.3. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Áp
dụng theo gia đất rừng sản xuất (Bảng 3).
11.4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây
dựng công trình sự nghiệp (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, bảo tồn, cơ sở
sáng tác văn hóa nghệ thuật, trưng bày nghệ thuật) được xây dựng tại vị trí,
khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
11.5. Đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do
các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường,
nhà thờ họ...) được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định
theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
11.6. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng
theo quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các
loại đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại Tiết 6, Điểm b, Khoản 5, Điều 1
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất
được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc
vùng, vị trí, khu vực lân cận.
11.7. Đất ở đô thị thuộc các khu vực giáp
ranh với nông thôn mà người sử dụng đất chuyên sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản thì áp dụng giá đất theo Bảng 6: Đất ở tại nông thôn. Căn cứ
tình hình thực tế, UBND huyện, thành phố, thị xã quy định cụ thể các khu vực
này trên địa bàn mỗi huyện, thành phố, thị xã để áp dụng mức giá cho phù hợp.
12. Nguyên tắc phân
vị trí đất tại thành phố, thị xã và các thị trấn
1. Đất đô thị được xác định theo loại đường
phố và vị trí, bao gồm có 4 vị trí.
Nguyên tắc phân vị trí đất đảm bảo thửa đất
có xác định vị trí đất phải có ít nhất một mặt giáp với đường, ngõ hoặc kiệt.
Vị trí 1 áp dụng với đất mặt tiền (liền cạnh đường phố) có mức sinh lợi cao
nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí 2, 3 và 4 áp dụng
đối với đất có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn, cụ
thể:
a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất mặt
tiền đường phố tính từ lộ giới (ranh giới của thửa đất) vào sâu đến 20 m.
b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong
các đường, ngõ hoặc kiệt giao nhau với đường phố đã được xếp loại và có khoảng
cách đến mép đường phố đã được xếp loại trong khoảng từ trên 20 m đến 40 m.
Trường hợp thửa đất nằm trong khoảng từ mép đường phố chính (ranh giới của thửa
đất) vào sâu 20 m mà có mặt tiền tiếp giáp với đường, ngõ hoặc kiệt thì 20 m
đầu tiên xếp vào vị trí 2 của đường phố chính.
c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong
các đường, ngõ hoặc kiệt giao nhau với đường phố đã được xếp loại và có khoảng
cách đến mép đường phố đã được xếp loại trong khoảng từ trên 40 m đến 60 m.
d) Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn
lại.
e) Việc áp giá đất đối với thửa trong ngõ
hoặc kiệt tại các Điểm b, c, d nói trên được tính bằng trung bình cộng của giá
đất vị trí 2 (hoặc 3, hoặc 4) của đường phố xếp loại cao hơn và giá đất vị trí
1 của đường, ngõ hoặc kiệt đó. Nhưng giá đất không thấp hơn giá đất vị trí 1
của đường, ngõ hoặc kiệt đó.
2. Trường hợp thửa đất nằm trong ngõ hoặc
kiệt giao nhau với các đường phố đã được xếp loại cao hơn có địa điểm tương ứng
từ sau vị trí 4 của đường xếp loại cao hơn thì áp giá theo vị trí của đường,
ngõ hoặc kiệt.
3. Đối với thửa đất (tùy theo vị trí cụ thể)
mà có chiều sâu từ trên 20 m trở lên (liền thửa) thì áp dụng nguyên tắc xác
định giá như sau:
a) 20 m đầu tiên (mặt tiền): tính bằng giá
đất vị trí 1.
b) Từ trên 20 m đến 40 m: tính bằng giá đất
vị trí 2.
c) Từ trên 40 m đến 60 m: tính bằng giá đất
vị trí 3.
d) Từ trên 60 m trở đi: tính bằng giá đất vị
trí 4.
Phụ
lục số II
PHÂN
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
I. ĐƯỜNG LOẠI 1A
1. Lê Duẩn: đoạn từ Nam cầu Đông Hà đến tim
cầu Vượt.
2. Hùng Vương: đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến
Bắc đường Hải Thượng Lãn Ông.
3. Quốc lộ 9: đoạn từ Công an tỉnh đến đường
Hàm Nghi.
4. Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
Bưu điện Đông Hà.
II. ĐƯỜNG LOẠI 1B
1. Quốc Lộ 9: đoạn từ đường Hàm Nghi đến ngã
3 Nguyễn Du.
2. Trần Hưng Đạo: đoạn từ tường rào phía Đông
Bưu điện Đông Hà đến đường Trần Nhật Duật.
3. Lê Duẩn: đoạn từ tim cầu vượt đến Bắc cầu
Lập Thạch.
4. Phan Châu Trinh: đoạn từ đường Trần Hưng
Đạo đến chợ Đông Hà.
III. ĐƯỜNG LOẠI 1C
1. Hùng Vương: đoạn từ Nam đường Hải Thượng
Lãn Ông đến Bắc cầu Đại An.
2. Lê Quý Đôn: từ đường Lê Duẩn đến đường
Trần Hưng Đạo.
3. Phan Bội Châu: từ đường Trần Hưng Đạo đến
chợ Đông Hà.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 2A
1. Lê Lợi: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê
Thánh Tông.
2. Huyền Trân Công Chúa: từ đường Trần Hưng
Đạo đến đường Lê Quý Đôn.
3. Lê Hồng Phong: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường
Ngô Quyền.
V. ĐƯỜNG LOẠI 2B
1. Hùng Vương: đoạn từ Nam cầu Đại An đến
đường Lý Thường Kiệt.
2. Quốc lộ 9: đoạn từ ngã ba Nguyễn Du đến
đường Trần Hưng Đạo.
3. Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo
đến đường Hiền Lương.
4. Lê văn Hưu: đoạn từ đường Lê Duẩn đến gác
chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ).
5. Nguyễn Công Trứ: cả đường (Quốc lộ 9 đến
đường Tôn Thất Thuyết).
6. Nguyễn Khuyến: cả đường (cả đường từ Ngô
Quyền đến nhà hát).
7. Quốc lộ 1: đoạn từ Bắc cầu Đông Hà đến
đường Đoàn Bá Thừa.
8. Nguyễn Trãi: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
đường Đặng Tất.
9. Hàm Nghi: đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến
cống Đại An.
10. Nguyễn Huệ: đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh
Khiêm đến đường Hùng Vương.
11. Lê Duẩn: đoạn từ Nam cầu Lập Thạch đến
Bắc cầu Trung Chỉ.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 2C
1. Tạ Quang Bửu: cả đường.
2. Phan Đình Phùng: đoạn từ đường Lê Thế Hiếu
đến đường Nguyễn Trãi.
3. Quốc Lộ 1: đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến
đường Phạm Ngũ Lão.
4. Ngô Quyền: từ đường Lê Lợi đến đường Hàm
Nghi.
5. Đặng Tất: từ đường Nguyễn Trãi đến đường
Nguyễn Huệ.
6. Nguyễn Bỉnh Khiêm: từ đường Nguyễn Trãi
đến đường Nguyễn Huệ.
7. Văn Cao: đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư
viện tỉnh.
8. Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
đường Hàm Nghi.
9. Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ đường Phan Bội
Châu đến cống thoát nước.
10. Lê Lợi: đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến
đường Lý Thường Kiệt.
11. Hiền Lương: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo
đến đường Hai Bà Trưng.
12. Nguyễn Trãi: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường
Đặng Tất.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 2D
1. Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Trần Nhật
Duật đến đường Khóa Bảo.
2. Tôn Thất Thuyết: từ đường Nguyễn Du đến
đường Trần Phú.
3. Nguyễn Du: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Chu
Mạnh Trinh.
4. Hùng Vương: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt
đến đường 9D.
5. Nguyễn Huệ: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo
đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm.
6. Hoàng Diệu: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường
Phạm Ngũ Lão.
7. Hàm Nghi: đoạn từ cống Đại An đến đường Lý
Thường Kiệt.
8. Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Hàm Nghi đến
đường Nguyễn Du.
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Quốc lộ 9: đoạn từ đường Khóa Bảo đến
đường vào Trường Cao đẳng Sư phạm.
2. Lê Thánh Tông: đoạn từ đường Trần Phú đến
đường Lê Lợi.
3. Lê Thế Hiếu: đoạn từ đường Trần Phú đến
đường Trương Hán Siêu.
4. Thái Phiên: từ đường Nguyễn Huệ đến đường
Trần Phú.
5. Đặng Dung: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường
Mạc Đĩnh Chi.
6. Đào Duy Từ: đoạn từ đường Hùng Vương đến
đường Hàm Nghi.
7. Đường vào Trạm xá Công an: đoạn từ Quốc lộ
9 đến đường Lê Thế Hiếu.
8. Nguyễn Du: đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh
đến đường Lý Thường Kiệt.
9. Trần Phú: đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến
cầu vượt đường sắt.
10. Lê Chưởng: từ đường Trần Hưng Đạo đến
đường Lê Quý Đôn.
11. Lê Duẩn: đoạn từ Nam cầu Trung Chỉ đến
Bắc cầu Lai Phước.
12. Nguyễn Chí Thanh: từ đường Tôn Thất
Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt.
13. Trần Phú: đoạn từ đường Hùng Vương đến
đường Thái Phiên.
14. Đường 9D: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường
Hùng Vương.
15. Bùi Thị Xuân: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
Hải đội 2.
16. Phan Đình Phùng: đoạn từ đường Nguyễn
Trãi đến đường Lưu Hữu Phước.
17. Trường Chinh: đoạn từ đường Hàm Nghi đến
đường Hùng Vương.
18. Lê Thánh Tông: đoạn từ đường Hùng Vương
đến đường Hàm Nghi.
19. Hùng Vương: đoạn từ đường 9D đến giáp cầu
Vĩnh Phước.
IX. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Trần Hữu Dực: từ Quốc lộ 9 đến đường
Nguyễn Trãi.
2. Trần Đại Nghĩa: từ đường Tôn Thất Thuyết
đến đường Lê Thánh Tông.
3. Trần Nhật Duật: từ đường Trần Hưng Đạo đến
đường Bà Triệu.
4. Phan Văn Trị: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường
Lê Thế Hiếu.
5. Hải Thượng Lãn Ông: cả đường.
6. Nguyễn Huệ: Hùng Vương đến Lê Hữu Phước
(trừ đoạn qua nhà ông Lợi và bà Xuân được tính theo mặt cắt hiện trạng).
7. Lê Hồng Phong: đoạn từ đường Hùng Vương
đến đường Tôn Thất Thuyết.
8. Lương Khánh Thiện: cả đường (từ Quốc lộ 9
đến Quốc lộ 9).
9. Chu Mạnh Trinh: từ đường Nguyễn Du đến
Quốc lộ 9.
X. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Quốc lộ 1: đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến
Nam cầu Sòng.
2. Đinh Công Tráng: đoạn từ đường Lê Quý Đôn
đến Huyền Trân Công Chúa.
3. Ông ích Khiêm: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
đường Hải Triều.
4. Hải Triều: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường
Ông Ích Khiêm.
5. Phan Chu Trinh: đoạn từ Lê Quý Đôn đến
Đinh Công Tráng.
6. Nguyễn Thái Học: từ đường Nguyễn Huệ đến
đường phía sau Cục Hải quan.
7. Hàn Thuyên: đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh
thủy lợi N2.
8. Ngô Sĩ Liên: đoạn từ đường Bùi Thị Xuân
đến đường Đặng Dung.
9. Đường 9D: đoạn từ Hùng Vương đến phía Đông
đường vào Nghĩa địa Đông Lương.
10. Chế Lan Viên: đoạn từ đường Hùng Vương
đến đường Phan Đình Phùng.
11. Khóa Bảo: ngã 3 Quốc lộ 9 và Trần Hưng
Đạo đến khe Lược.
12. Thành Cổ: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến
cầu khe Lược.
XI. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Mạc Đĩnh Chi: đoạn từ đường Bùi Thị Xuân
đến đường Đặng Dung.
2. Đoạn đường: đoạn từ Trường Lái xe đến ranh
giới phường Đông Lễ.
3. Huỳnh Thúc Kháng: từ Hùng Vương đến hết
đường khu vực Bộ đội Biên phòng.
4. Lê Thế Tiết: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết
nhà ông Quyền.
5. Bà Triệu: đoạn từ chợ Đông Hà đến cầu
Thanh Niên.
6. Phạm Ngũ Lão: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường
Hoàng Diệu.
7. Lưu Hữu Phước: từ Thư viện tỉnh đến đường
Trần Phú.
8. Trường Chinh: Hùng Vương đến hết khu liên
hợp thể dục, thể thao.
9. Chu Văn An: đoạn từ đường Lê Lợi đến đường
Đào Duy Anh.
10. Trần Cao Vân: đoạn từ đường Lý Thường
Kiệt đến đường Hàm Nghi.
XII. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Đặng Dung: đoạn từ đường Mạc Đĩnh Chi đến
đường Bùi Thị Xuân.
2. Đường 9D: đoạn từ phía Tây đường vào Nghĩa
địa Đông Lương đến giáp ranh giới xã Cam Hiếu.
3. Nguyễn Tri Phương: đoạn từ đường Lê Hồng
Phong đến đường Lê Lợi.
4. Phạm Đình Hổ: đoạn từ đường Lê Hồng Phong
đến đường Lê Lợi.
5. Hồ Xuân Lưu: đoạn từ đường Lê Hồng Phong
đến Nguyễn Hàm Ninh.
6. Nguyễn Hàm Ninh: đoạn từ đường Ngô Quyền
đến Quốc Lộ 9.
7. Huỳnh Thúc Kháng: từ hết Bộ đội Biên phòng
đến Lê Lợi.
8. Bùi Dục Tài: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo
đến đường Hai Bà Trưng.
9. Nguyễn Viết Xuân: cả đường.
10. Lê Phụng Hiểu: cả đường.
11. Đặng Thai Mai: đoạn từ đường Trần Hưng
Đạo đến Nguyễn Thái Học.
12. Đoàn Khuê: đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết
đến đường Trần Đại Nghĩa.
13. Trương Hán Siêu: đoạn từ đường Nguyễn
Trãi đến đường Lê Thế Hiếu.
14. Đường hai bên cầu vượt: đoạn từ đường
Trần Phú đến cổng Công an tỉnh.
15. Nguyễn Du: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt
đến Trạm bơm 2.
16. Nguyễn Đình Chiểu: đoạn từ Trường Cao
đẳng Sư phạm đến Quốc lộ 9.
17. Đường vào cổng phụ Trường Cao đẳng Sư
phạm: đoạn từ đường Quốc Lộ 9 đến cổng phụ Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị.
XIII. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Quốc lộ 9: đoạn từ đường vào Trường Cao
đẳng Sư phạm đến đường vào X334.
2. Thành Cổ: đoạn từ cầu khe Lược đến đường
Bà Triệu.
3. Bà Triệu: đoạn từ cầu Thanh Niên đến cầu
Đường sắt.
4. Lương Ngọc Quyến: đoạn từ Quốc lộ 9 đến
Trạm lưới Điện lực.
5. Võ Thị Sáu: đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến
đường Trương Hán Siêu.
6. Trương Định: đoạn từ đường Hàm Nghi đến
Nguyễn Bỉnh Khiêm.
7. Nguyễn Trung Trực: đoạn từ Quốc lộ 9 đến
hồ Khe Mây.
8. Trường Chinh: đoạn từ đường Lê Lợi đến
cống thoát nước Trường Phan Đình Phùng.
9. Hoàng Diệu: đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến
Đường sắt.
10. Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ phía Nam cống
thoát nước (gần nhà ông Hàn) đến đường Bùi Dục Tài.
11. Đoàn Khuê: đoạn từ đường Trần Đại Nghĩa
đến đường Trần Phú.
12. Đường nối đường Trường Chinh đến đường
Huỳnh Thúc Kháng.
13. Phạm Hồng Thái: đoạn từ Kênh thủy lợi N2
đến đường Thạch Hãn.
14. Mai Hắc Đế: đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh
đến Lê Thánh Tông nối dài.
XIV. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Yết Kiêu: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường
Nguyễn Trãi nối dài.
2. Đường Thanh Niên: đoạn từ Quốc lộ 1 đến
đường về cống Vĩnh Ninh.
3. Cao Thắng: đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh
đến đường Nguyễn Du.
4. Hiền Lương: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến
Đinh Tiên Hoàng.
5. Đoạn đường phía trước trụ sở UBND phường
Đông Giang: từ đường Trần Nguyên Hãn đến hết đường.
6. Trần Bình Trọng: đoạn từ đường Nguyễn Trung
Trực đến đường Nguyễn Du (Trạm bơm 2).
7. Lương Đình Của: đoạn từ đường Phạm Văn
Đồng (quy hoạch) đến giáp đường khu vực.
8. Bùi Dục Tài: đoạn từ đường Hai Bà Trưng
đến đường Bà Triệu.
9. Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Hiền Lương đến
đường Bùi Dục Tài.
10. Nguyễn Thượng Hiền: đoạn từ đường Bùi Thị
Xuân đến đường Đặng Dung.
11. Phùng Hưng: Trần Hưng Đạo đến Đinh Tiên
Hoàng.
12. Đào Duy Anh: đoạn từ đường Chu Văn An đến
đường Lý Thường Kiệt.
13. Nguyễn Thiện Thuật: đoạn từ đường Lê Duẩn
đến kênh thủy lợi N2.
14. Nguyễn Biểu: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
kênh thủy lợi N2.
15. Đoàn Thị Điểm: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
kênh thủy lợi N2
16. Nguyễn Hoàng: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
kênh thủy lợi N2.
17. Dương Văn An: đoạn từ đường Lê Lợi đến
đường Trần Đại Nghĩa.
18. Bến Hải: đoạn từ đường Lê Lợi đến đường
Trần Đại Nghĩa.
19. Kiệt 69 - Lê Lợi.
20. Kiệt 75 - Lê Lợi.
21. Trần Nguyên Hãn: Quốc lộ 1A đến phía Tây
đường bê tông vào nhà ông Nguyện.
XV. ĐƯỜNG LOẠI 4C
1. Bà Triệu: đoạn từ đầu đường sắt đến đường
vào Sư đoàn 968.
2. Cồn Cỏ: đoạn từ đường Đặng Dung đến kênh
thủy lợi.
3. Đường vào Sư đoàn 968: đoạn từ Quốc lộ 9
đến đường Bà Triệu.
4. Lê Trực: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng
Diệu.
5. Đường phía sau Trụ sở Hải quan tỉnh: đoạn
từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ.
6. Trần Quốc Toản: đoạn từ đường Nguyễn Gia
Thiều đến Trần Hưng Đạo.
7. Kim Đồng: đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường
Bùi Thị Xuân.
8. Quốc lộ 9: đoạn từ đường vào X334 đến cầu
Bà Hai.
9. Mạc Đĩnh Chi: từ Đặng Dung đến hết đường.
10. Bà Huyện Thanh Quan: đoạn từ đường Đoàn
Thị Điểm đến Nguyễn Biểu.
11. Quốc lộ 1 cũ: đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa
đến đường Hoàng Diệu.
XVI. ĐƯỜNG LOẠI 4D
1. Thanh Niên: từ cống Vĩnh Ninh đến Trạm Y
tế phường Đông Giang.
2. Lê Lai: đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến Quốc
lộ 9.
3. Trương Hán Siêu: đoạn từ Quốc lộ 9 đến
đường Trần Bình Trọng.
4. Đường vào Tỉnh ủy: đoạn từ đường Nguyễn
Trãi đến Lưu Hữu Phước.
5. Nguyễn Thượng Hiền: đoạn từ đường Đặng
Dung đến hết đường.
6. Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ đường Bùi Dục Tài
đến Trần Nhật Duật.
7. Trần Nguyên Hãn: phía Đông đường bê tông
vào nhà ông Nguyện đến đập Đại Độ.
XVII. ĐƯỜNG LOẠI 4
1. Nguyễn Hoàng: đoạn từ kênh Ái Tử đến sông
Thạch Hãn.
2. Đoàn Bá Thừa: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường
Hoàng Diệu .
3. Lê Văn Hưu: đoạn từ gác chắn đường sắt
(Quốc lộ 9 cũ) đến Ga Đông Hà.
4. Thanh Niên: từ Trạm Y tế phường Đông Giang
đến cầu Ông Niệm.
5. Trần Phú: đoạn từ đường Thái Phiên đến
đường Trần Hưng Đạo.
6. Nguyễn Gia Thiều: đoạn từ đường Đặng Thai
Mai đến Trần Quốc Toản.
7. Phan Huy Chú: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
đường Bùi Thị Xuân.
8. Trương Hán Siêu: đoạn từ đường Quốc lộ 9
đến đường Lê thế Hiếu.
9. Phạm Hồng Thái: đoạn từ kênh N2 đến sông
Thạch Hãn.
10. Bà Huyện Thanh Quan: Lê Thế Tiết đến Đoàn
Thị Điểm.
XVIII. ĐƯỜNG LOẠI 4F
1. Nguyễn Thiện Thuật: đoạn từ kênh N2 đến
đường Thạch Hãn.
2. Cồn Cỏ: đoạn từ kênh N2 đến đường Thạch
Hãn.
3. Hàn Thuyên: kênh N2 đến đường Thạch Hãn.
XIX. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG CHO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CÕN
LẠI NHƯ SAU:
1. Các tuyến đường chưa có tên hoặc có tên
nhưng chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được đổ nhựa, bê tông, đường đất thì
phân loại như sau:
* Đối với phường 1, phường 5, khu đô thị Nam
Đông Hà (giai đoạn 1) và các khu vực hưởng lợi từ việc đầu tư cơ sở hạ tầng tại
khu vực đó tăng 10% theo bảng:
TT
|
Mặt cắt
|
Đường nhựa
|
Bê tông
|
Đường đất
|
1
|
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26 m
|
3a
|
4a
|
4b
|
2
|
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m
|
3b
|
4a
|
4b
|
3
|
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m
|
3c
|
4b
|
4c
|
4
|
Có mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13 m
|
4a
|
4c
|
4d
|
5
|
Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m
|
4b
|
4c
|
4e
|
6
|
Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m
|
4d
|
4e
|
4f
|
5
|
Có mặt cắt dưới đến bằng 3 m
|
4e
|
4f
|
Vị trí 2 - 4f
|
* Đối với các tuyến đường trong khu đô thị
Nam Đông Hà giai đoạn 2 và Nam đường 9D:
TT
|
Mặt cắt
|
Đường nhựa
|
1
|
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 35 m
|
3b
|
2
|
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 35 m
|
3c
|
3
|
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m
|
4a
|
4
|
Có mặt cắt bằng 8 m đến bằng 13 m
|
4b
|
2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
3. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại,
chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được
xếp loại.
Phụ
lục số III
PHÂN
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
I. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Quang Trung
đến đường Trần Quốc Toản.
2. Lê Duẩn: đoạn từ giáp xã Hải Phú đến Nam
cầu Thạch Hãn.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Trần Quốc Toản đến Bắc cống
Thái Văn Toản;
- Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Đoàn
Thị Điểm.
III. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến giáp xã
Triệu Thành;
- Đoạn từ cống Thái Văn Toản đến đường Lê
Duẩn.
2.Quang Trung: đoạn từ đường Ngô Quyền đến
hàng rào phía Đông Chi nhánh điện Thành Cổ.
3. Ngô Quyền: đoạn từ Phố Hữu Nghị đến giáp
xã Triệu Thành.
4. Lê Duẩn: đoạn đi qua phường An Đôn (từ
chân cầu Thạch Hãn đến giáp xã Triệu Thượng).
IV. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Quang Trung: đoạn từ hàng rào phía Đông Chi
nhánh điện Thành Cổ đến đường Hai Bà Trưng.
2. Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
đường Lý Thái Tổ.
3. Phố Thành Công: đoạn từ đường Trần Hưng
Đạo đến đường Ngô Quyền.
4. Phố Hữu Nghị: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo
đến đường Ngô Quyền.
5. Lý Thái Tổ: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến
đường Ngô Quyền.
V. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Hai Bà Trưng
đến đường Trần Hưng Đạo.
2. Hoàng Diệu: đoạn từ đường Quang Trung đến
đường Lý Thái Tổ.
3. Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Quang Trung
đến đường Phan Đình Phùng.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Trần Thị Tâm: đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ga
Quảng Trị.
2. Lê Hồng Phong: đoạn từ đường Hai Bà Trưng
đến đường Trần Hưng Đạo.
3. Ngô Quyền: đoạn từ Phố Hữu Nghị đến đường
Bùi Thị Xuân.
4. Nguyễn Trị Phương: đoạn từ đường Hai Bà
Trưng đến đường Ngô Quyền.
5. Phan Đình Phùng: đoạn từ đường Hai Bà
trưng đến Trần Hưng Đạo.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 4C
1. Trần Phú: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến
đường Phan Chu Trinh.
2. Phan Đình Phùng: đoạn từ đường Trần Hưng
Đạo đến đường Ngô Quyền.
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 4D
1. Phan Bội Châu: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
cống K7.
2. Phan Chu Trinh: đoạn từ Bến xe cũ đến
đường Phan Thành Chung.
3. Đoàn Thị Điểm: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo
đến đường Ngô Quyền.
4. Lê Quý Đôn: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo
đến hàng rào phía Tây Trường Dân tộc Nội trú.
5. Nguyễn Trãi: đoạn từ đường Hai Bà Trưng
đến kênh N1.
6. Bùi Thị Xuân: cả đường.
7. Lê Thế Tiết: từ đường Lý Thường Kiệt đến
đường Bà Triệu.
IX. ĐƯỜNG LOẠI 4E
1. Nguyễn Thị Lý: đoạn từ đường Phan Đình
Phùng đến kênh N1.
2. Nguyễn Trãi: đoạn từ kênh N1 đến Quốc lộ
1A.
3. Trần Quốc Toản: đoạn từ đường Trần Hưng
Đạo đến đường Quang Trung.
4. Bùi Dục Tài: đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến
đường Bà Triệu.
5. Bà Triệu: đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến
đường Lý Thường Kiệt.
6. Đường An Đôn: đoạn từ cầu Ga Thạch Hãn đến
hết ranh giới Trường Tiểu học Triệu Thượng (từ mép đường vào sâu 80 m).
X. ĐƯỜNG LOẠI 4F
1. Phan Chu Trinh:
- Đoạn từ phố Hữu Nghị đến Bến xe cũ;
- Đoạn từ đường Phan Thành Chung đến giáp xã
Hải Lệ.
2. Phan Thành Chung: đoạn từ đường Phan Chu
Trinh đến đường Lê Lợi.
3. Lê Lợi: đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N2.
4. Thạch Hãn: đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến
cống Thái Văn Toản 2.
5. Ngô Thì Nhậm: đoạn từ đường Quang Trung
đến đường Lý Thường Kiệt.
6. Trần Bình Trọng: đoạn từ đường Hai Bà
Trưng đến giáp xã Hải Quy.
7. Nguyễn Thị Lý: đoạn từ kênh N1 đến cầu Ba
Bến.
8. Nguyễn Trường Tộ: đoạn từ đường Trần Bình
Trọng đến đường Nguyễn Trãi.
9. Lý Nam Đế: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến
đường Ngô Quyền.
10. Yết Kiêu: đoạn từ đường Lý Nam Đế đến
đường Đinh Tiên Hoàng.
11. Phạm Ngũ Lão: đoạn từ đường Lý Thường
Kiệt đến đường Trần Hữu Dực.
12. Cao Bá Quát: đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão
đến đường Trần Hữu Dực.
13. Lê Thế Hiếu: đoạn từ đường Trần Hữu Dực
đến đường Nguyễn Đình Cương.
14. Nguyễn Viết Xuân: đoạn từ đường Hoàng Hoa
Thám đến đường Lê Lợi.
15. Hoàng Hoa Thám: đoạn từ đường Lê Lai đến
đường Nguyễn Viết Xuân.
16. Trần Hữu Dực: đoạn từ đường Lý Thường
Kiệt đến đường Phạm Ngũ Lão.
17. Nguyễn Bỉnh Khiêm: đoạn từ đường Nguyễn
Trãi đến giáp nhà bà Lục Thị Hoa Lê.
18. Minh Mạng: cả đường.
19. Nguyễn Hoàng: đoạn từ giáp ranh giới
phường 1 đến kênh Nam Thạch Hãn (từ mép đường vào sâu 80 m).
XI. CÁC ĐƯỜNG CÕN LẠI
1. Các đường còn lại chưa có tên hoặc có tên
nhưng chưa được xếp loại thì được phân loại như sau:
- Có mặt cắt từ 8 m trở lên thì xếp loại 4f;
- Có mặt cắt từ 5 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp
vào vị trí 2 của đường loại 4f;
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 5 m thì xếp
vào vị trí 3 đường loại 4f.
2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
3. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại,
chưa được xếp loại theo Phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được
xếp loại.
XII. ĐỐI VỚI ĐỊA BÀN PHƯỜNG AN ĐÔN VÀ XÃ HẢI
LỆ
1. Phường An Đôn
- Khu vực 3 - xã đồng bằng: gồm toàn bộ khu
vực dân cư nằm phía Tây đường sắt (cách đường An Đôn lớn hơn 80 m).
2. Xã Hải Lệ
1.1 Khu vực thuộc đồng bằng
+ Khu vực 2: các vị trí còn lại của thôn Như
Lệ;
+ Khu vực 3: các vị trí còn lại của thôn Tích
Tường và thôn Tân Mỹ (khu vực vùng Bắc kênh Nam Thạch Hãn).
1.2 Khu vực thuộc trung du (khu vực 2): gồm
thôn Phước Môn, thôn Tân Lệ và phía Nam kênh Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường,
Tân Mỹ.
Phụ
lục số IV
PHÂN
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ CÁC THỊ TRẤN
A. PHÂN LOẠI CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN KHE SANH
I. ĐƯỜNG LOẠI 2D
1. Lê Duẫn: đoạn từ Tượng đài đến giáp cầu
Khe Sanh .
2. Hùng Vương: đoạn từ nhà ông Thìn đến giáp
đường Lê Lợi.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
giáp đường Ngô Sỹ Liên.
2. Ngô Sỹ Liên: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết
nhà ông Dũng.
3. Lê Duẫn: đoạn từ cầu Khe Sanh đến hết khối
4.
4. Lê Lợi: từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê
Duẩn.
III. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Hàm Nghi: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp
đường Lê Lợi.
2. Nguyễn Trãi: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
giáp đường Lê Lợi.
3. Đường 9/7: đoạn từ đường Hùng Vương đến
giáp đường Lê Duẩn.
4. Phan Đình Phùng: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
giáp đường Lê Lợi.
5. Phan Chu Trinh: từ đường Hùng Vương đến
giáp đường Đinh Tiên Hoàng.
6. Đinh Tiên Hoàng : từ đường Lê Duẩn đến
giao đường Phan Chu Trinh.
7. Hồ Chí Minh: đoạn từ Lê Duẩn đến hết Km sô
2 đường Hồ Chí Minh.
8. Chu Văn An: đoạn từ đường Hùng Vương đến
giáp đường Nguyễn Khuyến.
9. Trường Chinh: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
giáp đường Trần Hoàn.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Phạm Hùng: đoạn từ đường Hùng Vương đến
giáp đường Hàm Nghi.
2. Bùi Thị Xuân: đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên
đến giáp đường Hà Huy Tập.
3. Ngô Sỹ Liên: đoạn từ nhà ông Dũng đến hết
nhà ông Mạnh.
4. Lê Quang Đạo: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
hết Công Ty Cà phê Đường 9.
5. Trương Định: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
giáp đường Phan Đình Phùng.
6. Ngô Sỹ Liên: đoạn từ nhà bà Nga đến hết
nhà ông Trung.
8. Hồ
Chí Minh: đoạn từ Km số 2 đến giáp xã Hướng Tân.
V. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Trần Cao Vân: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết
nhà bà Cương.
2. Trần Hoàn: đoạn từ Lê Duẩn đến hết Xí
nghiệp Cấp thoát nước Khe Sanh.
3. Nguyễn Viết Xuân: đoạn từ Lê Duẩn đến hết
nhà ông Đỉnh.
4. Nguyễn Khuyến: đoạn từ đường Phan Chu
Trinh đến hết nhà ông Tuấn.
5. Hà Huy Tập: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết
nhà bà Thơi.
6. Đào Duy từ: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp
đường Phan Chu Trinh.
7.Hùng Vương: đoạn từ Lê Lợi đến hết cầu đi
khối 7.
8. Phan Đình Phùng: đoạn từ đường Lê Lợi đến
đường Hồ Chí Minh.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Phạm Ngũ Lão: đoạn từ đường Lê Lợi đến hết
cầu đi lò gạch cũ.
2. Ngô Sỹ Liên: đoạn từ nhà bà Hiệp đến hết
nhà ông Bút .
3. Đinh Tiên Hoàng: đoạn giao đường Phan Chu
Trinh đến giáp cầu đi Pa Nho.
4. Nguyễn Đình Chiểu: từ đường Lê Duẩn đến
giáp đường Phan Chu Trinh .
5. Võ Thị Sáu: từ Đường 9/7 đến giáp đường Lê
Lợi.
6. Trần Hữu Thận: từ Đường 9/7 đến giáp đường
Lê Lợi.
7. Đinh Công Tráng: từ Đường 9/7 đến giáp
đường Lê Lợi.
8. Chế Lan Viên: từ Đường 9/7 đến giáp đường
Lê Lợi.
9. Trần Hoàn: đoạn từ Nhà máy nước đến giáp
xã Tân Liên.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Võ Thị Sáu: đoạn từ Đường Lê Lợi đến giáp
hồ Tân Độ.
2. Văn Cao: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà
ông Tính.
3. Lê Thánh Tông: đoạn từ đường Lê Lợi đến
giáp nhà ông Thạc.
4.Trần Hữu Thận: đoạn từ đường Lê Lợi đên
giáp hồ Tân Độ.
5. Nguyễn Trãi: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
giáp nhà bà Tâm.
6. Lê Hành: đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp
nhà ông Giang.
7. Đặng Thai Mai: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
giáp đường Trần Hữu Dực.
8. Nguyễn Hữu Thọ: đoạn từ đường Lê Lợi đến
giáp đường Bùi Dục Tài.
9. Đinh Công Tráng: đoạn từ đường Lê Lợi đến
giáp nhà ông Ái.
10. Nguyễn Thị Định: đoạn từ đường Lê Lợi đến
giáp nhà ông Xứ.
11. Nguyễn Trãi: đoạn từ đường Lê Lợi đến
giáp nhà bà Lai.
12. Chế Lan Viên: đoạn từ Đường 9/7 đến giáp
đường Lê Lợi.
13. Trương Định: đoạn từ đường Phan Đình
Phùng đến giáp hồ Tân Độ.
14. Phan Chu Trinh: đoạn từ đường Đinh Tiên
Hoàng đến hết nhà ông Ba.
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Trương Công Kỉnh: đoạn từ đường Lê Duẩn
đến giáp đường Trần Cao Vân.
2. Nguyễn Biểu: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
giáp hội trường khóm 4.
3. Nguyễn Viết Xuân: đoạn từ đường Lê Duẩn
đến giáp đường Bùi Dục Tài.
4. Trần Quang Khải: từ đường Hồ Chí Minh đến
giáp đường Trương Định.
5. Bùi Dục Tài: đoạn từ đường Đào Duy Từ đến
giáp nhà Ông Hiển.
6. Nguyễn Khuyến: đoạn từ nhà ông Tuấn đến
giáp nhà bà Thanh.
7. Trần Cao Vân: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
giáp đường Đoàn Khuê.
8. Trần Nguyên Hãn: đoạn từ đường Hùng Vương
đến hết nhà ông Lý.
9. Nguyễn Văn Linh: đoạn từ đường Lê Duẩn đến
giáp đườn Bùi Thị Xuân.
IX. ĐƯỜNG LOẠI 4C
1. Hàm Nghi: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp
nhà Ông Thanh.
2. Hồ Sỹ Thản: đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết
nhà bà Huê.
3. Bùi Thị Xuân: đoạn từ đường Hà Huy Tập đến
giáp đường Hồ Sỹ Thản.
4. Nguyễn Khuyến: đoạn từ nhà bà Thanh đến
giáp nhà ông Pay.
X. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như
sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường
4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên
hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì
được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2
đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
B. PHÂN LOẠI CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN LAO BẢO
I. ĐƯỜNG LOẠI 2A
1. Quốc lộ 9: đoạn từ đường Kim Đồng đến
đường Nguyễn Tri Phương.
II. ĐƯỜNG LOẠI 2B
1. Quốc lộ 9: đoạn từ cầu A Trùm đến đường
Kim Đồng.
2. Quốc lộ 9: đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương
đến hết cửa khẩu Lao Bảo.
3. Trần Hưng Đạo: đoạn tử Quốc lộ 9 đến giáp
đường Quốc lộ 9.
4. Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Trần Hưng
Đạo đến đường Trần Phú.
5. Nguyễn Huệ: đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp
đường Lê Quý Đôn.
6. Các đoạn đường của khu đấu giá đất thuộc
Khu Kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo.
III. ĐƯỜNG LOẠI 2C
1 Trần Phú: nối đường Nguyễn Huệ đến giáp
Quốc lộ 9.
2. Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Trần Phú đến
đường Phan Bội Châu.
3. Nguyễn Huệ: đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến
giáp đường Lê Thế Tiết.
4. Phạm Văn Đồng: đoạn tử Quốc lộ 9 đến giáp
đường Lê Thế Tiết
5. Lê Quý Đôn: đoạn từ đường Phạm Văn Đồng
đến giáp đường Nguyền Huệ.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 2D
1. Trần Mạnh Quỳ: từ đường Trần Hưng Đạo đến
giáp đường Ngô Quyền.
2. Mai Thúc Loan: đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường
Bạch Đằng.
V. ĐƯỜNG LOẠI 3A.
1. Ngô Quyền: đoạn từ đường Bạch Đằng đến
giáp đường Phan Bội Châu
2. Hoàng Diệu: đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp
đường Lê Hồng Phong.
3. Lê Hồng Phong: đoạn từ Trạm điện 110KV đốn
giáp đường Hoàng Diệu.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Lê Quý Đôn; đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến
giáp đường Hoàng Hoa Thám.
2. Bạch Đằng: đoạn từ đường Trần Phú đến giáp
đường Phan Bội Châu.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Phan Bội Châu: từ đường bạch Đằng đến giáp
đường Lý Thường Kiệt.
2. Hoàng Hòa Thám: đoạn từ đường Lê Quý Đôn
đến giáp đường Phan Bội Châu.
3. Lê Thế Tiết: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến
giáp đường Nguyễn Huệ.
VIII. ĐƯỜNG LOAI 3D
1. Lê Thế Hiếu: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến
giáp đường Lê Hồng Phong.
2. Nguyễn Tri Phương: đoạn từ đường Quốc lộ 9
đến giáp đường Lê Hồng Phong.
3. Nguyễn Chí Thanh: tử đường Quốc lộ 9 đến
giáp nghĩa trang Lao Bảo.
4. Tôn Đức Thắng: từ đường Quốc lộ 9 đến giáp
đường Lê Hồng Phong.
5. Kim Đồng: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp
đường Lê Hồng Phong.
6. Huyền Trân Công Chúa: từ đường Quốc lộ 9
đến giáp đường Lệ Thế Tiết.
7. Lý Thái Tổ: đoạn từ Công ty Hùng Lương đến
giáp đường Lê Hồng Phong.
8. Lê Thế Tiết: đoạn từ đường Nguyễn Huệ (nhà
ông Tuấn) đến hết nhà ông Tựu.
IX. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Hữu Nghị: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp
đường Lê Thế Tiết
2. Cu Bai: đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường
Lê Hồng Phong.
3. Cao Thắng: đoạn từ đường Kim Đồng đến giáp
đường Ngô Gia Tự.
4. Nguyễn Trường Tộ: đoạn từ nhà ông Tiếp đến
giáp đường Hải Thượng Lãn Ông.
5. Hoàng Hoa Thám: từ đường Lê Quý Đôn đến
giáp đường Thạch Hãn.
6. Đội Cung: đoạn, từ đường Quốc lộ 9 đến
giáp nhà ông Tiết
7. Nguyễn Gia Thiều: đoạn từ đường Tôn Đức
Thắng đến giáp đường Lý Thái Tố.
X. ĐƯỜNG LOAI 4A
1. Huỳnh Thúc Kháng: từ đường Hữu Nghị đến
giáp đường Nguyễn Huệ.
2. Hải Thượng Lãn Ông: đoạn từ Quốc lộ 9 đến
giổp chùa Phước Bảo.
3. Đường khóm Trung 9: đoạn từ đường Quốc lộ
9 đến giáp nhà ông Hảo.
4. Đoạn đường từ chợ cũ đi công viên Lao Bảo
(02 đường): đoạn từ đường Huyền Trân Công Chúa; từ nhà ông Sanh đến giáp đường
Phạm Văn Đồng
5. Phan Đăng Lưu: đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến
giáp đường Thạch Hãn
6. Lê Chưởng: từ đường Quốc lộ 9 đến giáp
đường Nguyễn Thị Minh Khai.
7. Nguyễn Thị Minh Khai: từ đường Quốc lộ 9
đến ngã ba khóm Khe Đá.
8. Tố Hữu: đoạn từ đường Thạch Hãn đến giáp
đường Hoàng Hoa Thám.
9. Nguyễn Hữu Đồng: đoạn từ nhà ông Thương
đến giáp trạm bơm.
10 Đặng Văn Ngữ: đoạn từ nhà ông Đệ đến giáp
nhà ông Cấn
11. Hoàng Hoa Thám: từ đường Lê Quý Đôn đến
giáp đường Lê Thế Tiết.
12. Lê Lai: đoạn từ đường Hồ Bá Kiện đến giáp
đường Hồng Chương
13. Ngô Gia Tự: đoạn từ đường nhà ông Tiên
đến giáp nhà ông Xuyến.
14. Thạch Hãn: đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến
giáp đường Lê Quý Đôn.
15. Trần Quý Cáp: đoạn từ nhà ông Thạnh đến
hết Nhà máy nước.
16. Ông ích Khiêm: đoạn từ đường Lê Thế Hiếu
đen giáp đường Hoàng Diệu.
XI. ĐƯỜNG LOAI 4B
1. Nguyễn Tự Như: đoạn từ đường Nguyễn Huệ
đến giáp đường Thạch Hãn
2. Đoạn đường nội khóm vinh Hoa: đoạn tử nhà
ông Phởi đến trạm bơm.
3. Đặng Tất đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến
giáp nhà ông Bảo.
4. Thạch Hãn: đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến
giáp bản Ka Túp.
5. Lê Văn Huân: đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám
đến giáp đường Phan Đăng Lưu.
6. Hồng Chương: từ đường Hoàng Hoa Thám đến
đường Đào Duy Anh.
7. Trần Thị Tâm: đoạn từ đường Nguyễn Thị
Minh Khai đến đường Nguyễn Thị Minh Khai.
8. Phan Huy Chú: đoạn từ nhà ông Xiêm đến
giáp nhà ông Bắc.
9. Cao Bá Quát: đoạn từ đường Huỳnh Thúc
Kháng đến hết nhà ông Mông.
10. Đường nội khóm Trung 9: đoạn từ đường
Quốc lộ 9 (nhà ông Dẫn) đến giáp đường Phạm Văn Đồng
11. Tố Hữu: đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến
hết nhà ông Thái.
XII. ĐƯỜNG LOẠI 4C
1. Hồ Bá Kiện: đoạn từ nhà ông Huy đến giáp nhà
bả Bưởi.
2. Nguyễn Bỉnh Khiêm: từ nhà ông Bắc đến giáp
nhà ông Nam (Duy Tân).
3. Phùng Hưng: đoạn từ nhà ông Cần đến giáp
nhà ông Hảo.
4. Nguyễn Công Trứ: đoạn từ nhà ông Bình đến
giáp nhà ỗng Cử.
5. Đoàn Bá Thừa: đoạn từ nhà ông Cảm đến giáp
nhà ông Lộc.
6. Đào Duy Anh: đoạn từ khóm nhà Duy Tân đến
giáp nhà ông Định
7. Khóa Bảo: đoạn từ nhà ông Quyết đến giáp
nhà ông Trung
8. Nguyễn Thiện Thuật: đoạn từ nhà ông Mẫn
đến giáp nhà ông Cảnh.
9. Đường nội khóm Cao Việt: đoạn từ nhà ông
Lợi đến hết nhà ông Bảo
XIII. ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như
sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường
4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp
loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2
đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
C. PHÂN LOẠI CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN KRÔNGKLANG
I. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Quốc lộ 9: đoạn từ cầu Z đến cầu K Lu.
2. ĐĐT.79: đoạn từ Quốc lộ 9 đến ĐĐT.77D.
3. ĐĐT.80: đoạn từ Quốc lộ 9 đến ĐĐT.77D.
4. Tuyến ĐT588A: đoạn từ Quốc lộ 9 đến cầu
San Ruôi.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. ĐĐT.79: đoạn từ tuyến số 6 đến hết tuyến.
2. ĐĐT.77D: đoạn từ ĐĐT.79 đến tuyến ĐĐT.81.
3. ĐĐT.80: đoạn từ ĐĐT.77D đến hết tuyến.
4. Tuyến ĐĐT.81: đoạn từ QL9 đến hết tuyến.
5. Tuyến ĐT588A: đoạn từ cầu San Ruôi đến Cầu
X.
6. Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu Z đến cầu Giêng.
III. ĐƯỜNG THUỘC LOẠI 3E
1. Quốc lộ 9: đoạn từ cầu KLu đến cầu Khe
xôm.
3. Tuyến ĐĐT.78: đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết
tuyến.
4. Tuyến ĐĐT.77B: đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết
tuyến.
5. Tuyến ĐĐT.77: đoạn từ Quốc lộ 9 đến Tuyến
đường ĐĐT.77B.
6. Tuyến ĐĐT.77D: đoạn từ tuyến ĐĐT.77B đến
tuyến ĐĐT.79.
7. Tuyến ĐĐT.76: từ Km 40+970 Quốc lộ 9 đến
Km 0+740 đường ĐT588A.
8. Tuyến ĐĐT.76B: đoạn từ tuyến ĐĐT.75 đến
tuyến ĐĐT.76.
9. Quốc lộ 9: đoạn từ cầu Giêng đến ngã 3
đường vào khóm A Rồng.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Quốc lộ 9: đoạn từ ngã 3 đường vào khóm A
Rồng thị trấn KrôngKlang đến giáp ranh xã Hướng Hiệp.
2. Tuyến số 7: đoạn từ công viên đến suối San
Ruôi.
3. Tuyến ĐĐT.81B: từ Trung tâm Giáo dục
Thường xuyên đến đường ĐĐT77D.
4. Tuyến ĐĐT.77C: đoạn từ tuyến ĐĐT.76 đến
tuyến ĐĐT.79.
5. Tuyến ĐT588A: đoạn từ Cầu X đến giáp ranh
xã Mò Ó.
V. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Toàn tuyến đường ĐĐT.75
VI. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như
sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường
4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp
loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2
đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
D. PHÂN LOẠI CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN CAM LỘ
I. ĐƯỜNG LOẠI 2A
1. Quốc lộ 9: đoạn từ phía Tây cầu Nghĩa Hy
đến Km 14+00
II. ĐƯỜNG LOẠI 2B
1. Quốc lộ 9: đoạn từ Km 14+00 đến phía Đông
hàng rào Nghĩa trang liệt sỹ huyện
III. ĐƯỜNG LOẠI 2C
1. Quốc lộ 9: đoạn từ phía Tây cầu Tân Trúc
đến phía Đông cầu Nghĩa Hy
IV. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Đoạn đường Quốc lộ 9 (mới): đoạn từ phía
Nam cầu Đuồi đến ngã ba đường Quốc lộ 9 (nhà bà Trâm, khu phố 4 thị trấn).
2. Đường nội thị: đoạn từ Km 12+550 Quốc lộ 9
(đồn Công an thị trấn) đến giáp đường nhánh Hồ Chí Minh.
3. Đường nội thị: đoạn từ Km 13+250 Quốc lộ 9
vào khu Chính phủ Cách mạng lâm thời đến giáp đường nội thị khu phố Tây Hòa- An
Hưng (hết đoạn đường bê tông nhựa).
4. Đường nội thị: đoạn từ Km 13+400 Quốc lộ 9
(Công an huyện) đến giáp phía Nam mố cầu Cam Tuyền.
5. Đường nội thị: đoạn từ Km 13+650 Quốc lộ 9
(nhà bà Ngân) đến giáp đường nhánh Hồ Chí Minh.
6. Đường nội thị số 3: đoạn từ ngã tư Trung
tâm Y tế (nhà bà Nhân) đi qua sân vận động – Nhà thi đấu thể thao đến giáp
đường nội thị số 1.
7. Đường nội thị số 2: đoạn nối đường số 3
qua nhà Văn hóa Sinh hoạt cộng đồng khu phố 2 – Phòng Kinh tế và Hạ tầng đến
điểm giao nhau với trục ngang Tịnh xá Ngọc Lộ đường nhánh Hồ Chí Minh.
V. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Đoạn đường nhánh Hồ Chí Minh: đoạn từ ngã
ba chợ Phiên (nhà ông Nguyên) lên khu Chính phủ Cách mạng lâm thời qua khu phố
An Hưng, Tân Định ra giáp đường Quốc lộ 9 (ngà tư Cùa).
2. Đường nội thị; đoạn từ Km 12+150 Quốc lộ 9
đến giáp đường nhánh Hồ Chí Minh (đường quy hoạch vùng sụt lún).
3. Đường nội thị: đoạn từ Km 13+900 Quốc lộ 9
(tính xá Ngọc Lộ) đến đường nhánh Hồ Chí Minh.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Đường nội thị: đoạn từ Km 12+350 Quốc lộ 9
đi qua Trạm xá thị trấn đến đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà ông Côi).
2. Đường nội thị: đoạn từ Km 13 Quốc lộ 9
(nhà ông Quốc - Mỹ) đến giáp đường nhánh Hồ Chí Minh.
3. Đường nội thị: đoạn từ Km 13+400 (Bưu điện
Cam Lộ) chạy theo hưởng Tây Nam ra đến Quốc lộ 9 Km 13+650 (cây xăng - Công ty
Xăng dầu Quảng Trị).
4. Đường nội thị: đường hai bên chợ Trung tâm
thị trấn Cam Lộ
5. Tuyến đường nội thị: vùng sụt lún có mặt
cắt nền đường 20,5 m.
6. Đường nội thị: đoạn từ Km 12+550 Quốc lộ 9
(Phòng Tài chính - Kế hoạch) đến giáp phía Bắc cầu số 1 Nam Hùng.
7. Đường nội thị: đoạn từ đường nhánh Hồ Chí
Minh (nhà bà Phấn, khu phố An Hưng) đến giáp đường liên thôn Phước Tuyền, An
Hưng.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Đường nội thị: đoạn từ Km 12+750 Quốc lộ 9
(Trường PTTH Cam Lộ) đến giáp đường nhánh. Hồ Chí Minh.
2. Các tuyến đường bê tông vùng sụt lún có
mặt cắt nền đường từ 10 - 13 m.
3. Đoạn đường Tỉnh lộ 15 (cũ): đoạn từ hàng
rào phía Tây (Hội Người mù huyện) đi qua chợ Phiên ra giáp ngã ba đường nhánh
Hồ Chí Minh (nhà ông Nguyên, khu phố Đông Đinh).
4. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ):
đoạn đường từ Quốc lộ 9 (nhà ông Hùng, khu phố 1) qua nhà hàng Đường 9 đến nhà
ông Quang.
5. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ):
đoạn đường từ Quốc lộ 9 (nhà ông Dũng, khu phố 1) đến nhà bà Thúy.
6. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ):
đoạn đường từ Quốc lộ 9 (Hạt Kiểm lâm) đến nhà ông Lộc.
7. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ):
đoạn từ nhà ông Phạm Công A đến nhà ông Lộc.
8. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ):
đoạn từ nhà ông Tiến đi qua sau hội trường khu phố 1 đến giáp đường nội thị.
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Đường nội thị: đoạn từ tư thất ông Thích
Thiện Tấn đến giáp đường nhánh Hồ Chí Minh
IX. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Đoạn đường nội thị liên xã đi qua thôn Tây
Hòa, An Hưng, Tân Định: đoạn từ nhà ông Hiền (Tây Hòa, thị trấn) đến nhà bà
Châu (Tân Đinh, Cam Thành).
2. Đoạn đường nội thị: đoạn từ phía Nam cầu
số 1 Nam Hùng đến giáp đường WB2 thôn Nam Hùng.
3. Đoạn đường từ Km 14+450 Quốc lộ 9 đi qua
đường nhánh Hồ Chí Minh đến giáp tuyến đường liên thôn Tân Định, Phước Tuyền
X. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như
sau:
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường
4c;
- Các đoạn đường chưa đủ tiêu chuẩn, chưa
được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí 4, đường loại 4c.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp
loại như sau:
- Mặt cắt từ 16 m đến dưới 20,5 m: xếp loại
đường 3e;
- Mặt cắt từ 13 m đến dưới 16 m: xếp loại
đường 4a;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 13 m: xếp loại
đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2
đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
E. PHÂN LOẠI CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN GIO LINH
I. ĐƯỜNG LOẠI 2D
1. Quốc lộ 1A: đoạn từ đường vào Trường Tiểu
học thị trấn Gio Linh đến đường vào Sân vận động.
2. Tỉnh lộ 75 Đông: từ đường Quốc lộ 1A đến
đường Gio Châu, Dốc Miếu.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Quốc lộ 1A: đoạn từ đường vào Trường Tiểu
học thị trấn Gio Linh đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Phong.
2. Quốc lộ 1A: đoạn từ đường vào Sân vận động
đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
3. Đường phía Nam chợ Cầu (cả đường) và đường
phía Bắc chợ Cầu (cả đường).
4. Tỉnh lộ 75 Tây: đoạn từ đường Quốc lộ 1A
đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
III. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Đoạn đường vào Trường Mầm non Họa My: từ
đường Quốc lộ 1A đến đường giao nhau với đường phía Đông chợ Cầu.
2. Đường phía Đông chợ Cầu: đoạn từ đường 75
Đông đến đường vào Trường Mầm non Họa My.
3. Tỉnh lộ 75 Đông: đoạn từ ngã tư giao nhau
với đường Gio Châu, Dốc Miếu đến cầu Bến Sanh.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Tỉnh lộ 75 Đông: đoạn từ cầu Bến Sanh đến
ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Mỹ.
V. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Đường Gio Châu, Dốc Miếu: đoạn từ Quốc lộ
1A đến đường từ Quốc lộ 1A về Trường Họa My kéo dài.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Đường Gio Châu, Dốc Miếu: đoạn còn lại.
2. Đoạn đường: từ Quốc lộ 1A về Trường Tiểu
Học thị trấn Gio Linh.
3. Đoạn đường ranh giới giữa khu phố 3 và khu
phố 4: đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường phía Đông chợ Cầu kéo dài.
4. Đoạn đường về Đình Hà Thượng: từ Quốc lộ
1A đến đường phía Đông chợ Cầu kéo dài.
5. Đường phía Đông chợ Cầu kéo dài: đoạn còn
lại
6. Đoạn đường: từ đường Quốc lộ 1A vào Sân
vận động đến đường Gio Châu, Dốc Miếu.
7. Đoạn đường: từ đường 75 Đông đến đình Hà
Thượng
VII. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Đoạn đường: từ đường Quốc lộ 1A đến Trường
THPT Nguyễn Du.
2. Đoạn đường: từ Quốc lộ 1A về thôn Lan Đình
đến đường Gio Châu, Dốc Miếu.
3. Đoạn đường: từ tường phía Nam Tòa án đến
qua đường 75 Tây (đi về phía Bắc) đến hết nhà ông Thi khu phố 2.
4. Đoạn đường: từ ngã ba Trường Tiểu học thị
trấn đến đường Gio Châu, Dốc miếu.
5. Đoạn đường về Đình làng Hà Thượng: đoạn từ
đường phía Đông chợ Cầu đến đường Gio Châu, Dốc Miếu + 100 m (đoạn còn lại).
6. Đoạn đường ranh giới giữa khu phố 3 và khu
phố 4: đoạn còn lại.
7. Đoạn đường: từ Trường Mầm non Họa My đến
đường Gio Châu - dốc Miếu + 100 m (đoạn còn lại).
8. Các đoạn đường: từ đường 75 Đông đến các
giếng nước Công ty Cấp thoát nước.
9. Đoạn đường: từ đường 75 Đông đến đường vào
Sân vận động.
10. Đoạn đường: từ đường Quốc lộ 1A đến hết
thị trấn Gio Linh theo hướng vào đường sắt Hà Trung.
11. Đoạn từ đường Quốc lộ 1A (nhà ông Châu)
đến đường Gio Châu - dốc Miếu.
12. Đường Quóc lộ 1A vào Sân vận động đoạn
còn lại (qua đường Gio Châu, Dốc Miếu).
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 4C
1. Đoạn đường: từ đường Gio Châu, Dốc Miếu về
thôn Lan Đình
2. 02 đoạn đường: từ đường Gio Châu, Dốc Miếu
đến Đình Hà Thượng
IX. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như
sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường
4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp
loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2
đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
G. PHÂN LOẠI CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN CỬA VIỆT
1. Các tuyến đường chưa có tên, chưa được xếp
loại, mặt cắt đường đã được đổ nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:
TT
|
Mặt cắt
|
Đường nhựa
|
Bê tông
|
Đường đất
|
1
|
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26 m
|
3b
|
3c
|
3d
|
2
|
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m
|
3c
|
3d
|
3e
|
3
|
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m
|
3d
|
3e
|
4a
|
4
|
Có mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13 m
|
3e
|
4a
|
4b
|
5
|
Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m
|
4a
|
4b
|
4c
|
6
|
Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m
|
4b
|
4c
|
Vị trí 2 - 3e
|
7
|
Có mặt cắt dưới đến bằng 3 m
|
Xếp theo vị trí của
các đường đã xếp loại
|
2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
3. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại,
chưa được xếp loại theo Phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được
xếp loại.
H. PHÂN LOẠI CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN ÁI TỬ
I. ĐƯỜNG LOẠI 1C
1. Quốc lộ 1A: đoạn từ ranh giới phía Bắc
giáp xã Triệu Ái đến ranh giới phía Nam giáp xã Triệu Thượng.
II. ĐƯỜNG LOẠI 2A
1. Đường T5 (RD5): đoàn từ Quốc lộ 1A đến cầu
An Mô.
2. Đường T20: đoạn từ Huyền Trân Công Chúa
đến đường T5.
III. ĐƯỜNG LOẠI 2B
1. Đường T19 (song song với Quốc lộ 1A): cả
đường.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 2C
1. Nguyễn Trãi: đoạn từ Quốc lộ 1A đến Nguyễn
Hoàng.
2. Lê Lợi: đoạn từ Quốc lộ 1 A đến Nguyễn
Hoàng.
3. Nguyễn Huệ: đoạn từ Quốc lộ 1A đến Nguyễn
Hoàng.
4. Trần Hưng Đạo: đoạn từ Quốc lộ 1A đến
Nguyễn Hoàng.
5. Nguyễn Du: đoạn từ Quốc lộ 1A đến Nguyễn
Hoàng.
6. Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ Quốc lộ 1A đến
Nguyễn Hoàng.
7. Hai Bà Trưng: đoạn từ Quốc lộ 1A đến
Nguyễn Hoàng.
8. Nguyễn Hoàng: đoạn từ Hai Bà Trưng đến Lê
Lợi.
V. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Nguyễn Trãi: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến Cụm
Công nghiệp làng nghề thị trấn Ái Tử.
2. Lê Lợi: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau
với đường sắt.
3. Nguyễn Huệ: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao
nhau với đường Trần Hữu Dực.
4. Trần Hưng Đạo: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến
giao nhau với đường Lý Thái Tổ.
5. Nguyễn Du: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến cổng
chùa Sắc Tứ.
6. Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến
giao nhau với đường Lý Thái Tổ.
7. Hai Bà Trưng: đoạn từ Nguyễn Hoàng đến
giao nhau với đường sắt.
8. Nguyễn Hoàng: đoạn từ điểm đầu thị trấn Ái
Tử, phía sau trụ sở UBND xã Triệu Ái cũ đến đường Hai Bà Trưng; đoạn từ Lê Lợi
đến Nguyễn Trãi.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Đặng Dung: cả đường.
2. Huyền Trân Công Chúa: cả đường.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Đoàn Khuê: cả đường.
2. Phan Văn Dật: cả đường.
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Đoàn Bá Thừa: cả đường.
2. Đoàn Lân: cả đường.
3. Nguyễn Hữu Thận: cả đường.
4 Nguyễn Thị Lý: cả đường.
5. Lê Văn Kỉnh: cả đường.
6. Đặng Thí: cả đường.
7. Văn Kiếm: cả đường.
8. Hồng Chương: cả đường.
9. Lý Thường Kiệt: cả đường.
10. Đặng Dân: cả đường.
11. Nguyễn Quang Xá: cả đường.
12. Nguyễn Hữu Khiếu: cả đường.
13. Lê Thế Tiết: cả đường.
14. Trần Hữu Dực: cả đường.
15. Trần Quỳnh: cả đường.
16. Lý Thái Tổ: cả đường.
17. Hoàng Thị Ái: cả đường.
18. Trần Công Tiện: cả đường.
19. Nguyễn Văn Giáo: cả đường.
20. Lê Hữu Trữ: cả đường.
IX. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như
sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường
4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp
loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4c;
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2
đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
K. PHÂN LOẠI CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN HẢI LĂNG
I. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Quốc lộ 1A: cả đoạn trên địa bàn thị trấn
Hải Lăng.
2. Đường tỉnh 582: cả đoạn trên địa bàn thị
trấn Hải Lăng.
3. Đường 8B: cả đoạn trên địa bàn thị trấn
Hải Lăng.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Ngô Quyền: đoạn từ đường Tỉnh 582 đến ranh
giới thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ.
2. Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Tỉnh 582 đến
ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ.
3. Đường 19/3: đoạn từ đường Tỉnh 582 đến
ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ
4. Trần Phú: đoạn từ đường Tỉnh 582 đến ranh
giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ
5. Thanh Niên: đoạn từ đường Tỉnh 582 đến
Đường 19/3.
III. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Nguyễn Huệ: cả đường.
2. Mai Văn Toàn: cả đường.
3. Phan Thanh Chung: cả đường.
4. Đường ven hồ đập Thanh: đoạn từ sau nhà Ông
Lâm Khóm III, thị trấn Hải Lăng đến tiếp giáp đường ngang nối với Đường 19/3.
5. Đường 19/3 phía Bắc đường Tỉnh 582: đoạn
từ nhà Ông Khiết khóm III, thị trấn Hải Lăng đến hết ranh giới thị trấn Hải
Lăng.
6. Đường song song với đường Tỉnh 582 (phía
bắc): đoạn từ phía sau nhà ông Hoàng khóm III, thị trấn Hải Lăng đến đường ven
hồ đập Thanh khóm III, thị trấn Hải Lăng (phía sau Tòa án).
7. Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Tỉnh 582 đến
cầu Mai Đàn.
8. Các đoạn đường giữa từ tiếp giáp đường
Tỉnh 582 (nhà ông Nguyễn Trung Văn) đến lô đất số 89 thuộc khu đất ở cán bộ và
nhân dân thuộc khóm 3, thị trấn Hải Lăng.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Đường Bệnh viện đi Hải Xuân: từ đường Tỉnh
582 đến hết ranh giới thị trấn Hải Lăng.
2. Đoạn đường: từ nhà Ông Hiền khóm 1, thị
trấn Hải Lăng đến nhà ông Cường khóm 1, thị trấn Hải Lăng.
3. Đoạn đường: từ Phòng Thống kê Hải Lăng đến
hết ranh giới thị trấn Hải Lăng.
4. Lý thường Kiệt: từ cầu Mai Đàn đến hết
ranh giới thị trấn Hải Lăng.
5. Nguyễn Ngọc Thuyết: cả đường.
6. Lê Thị Tuyết: cả đường.
7. Tôn Thất Thuyết: cả đường.
8. Trần Thị Tâm: cả đường.
V. ĐƯỜNG LOẠI 4A
1. Nguyễn Trãi: cả đường.
2. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê
tông có mặt cắt từ 8 m trở lên.
VI. ĐƯỜNG LOẠI 4B
1. Đoạn đường: từ nhà ông Thơ khóm 1, thị
trấn Hải Lăng đến nhà bà Hoàn khóm 1, thị trấn Hải Lăng.
2. Các đoạn đường: từ đường Tỉnh 582 đến dãy
2 ở khóm 1, thị trấn Hải Lăng.
3. Đoạn đường: từ nhà ông Tân khóm 1, thị
trấn Hải Lăng đến nhà ông Thanh khóm 1, thị trấn Hải Lăng.
4. Đoạn đường: từ nhà ông Lý khóm 2, thị trấn
Hải Lăng đến hết ranh giới thị trấn Hải Lăng.
5. Đoạn đường từ Đường 8b đến tường rào phía
Nam trường Tiểu học và từ lô đất số 30 đến lô đất số 38 (song song với Đường
8b).
6. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê
tông có mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m.
7. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông
có mặt cắt từ 8 m trở lên.
VII. ĐƯỜNG LOẠI 4C
1. Các đoạn đường dãy 2 song song đường Tỉnh
582 đoạn ở khóm 1, thị trấn Hải Lăng.
2. Đoạn đường dãy 2: từ nhà bà Gái khóm 2,
thị trấn Hải Lăng đến nhà ông Lâm khóm 2, thị trấn Hải Lăng.
3. Đoạn đường dãy 2: từ sau nhà ông Khiết
khóm 3, thị trấn Hải Lăng đến nhà Ông Sáu khóm 3, thị trấn Hải Lăng.
4. Đường nối từ sau nhà ông Lê Thanh đến
đường Nguyễn Huệ (dọc hàng rào phía Nam trường Tiểu học thị trấn).
5. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê
tông có mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m.
6. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông
có mặt cắt từ 6 m trở lên đến dưới 8 m.
7. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông
có mặt cắt từ 3 m trở lên đến dưới 6 m xép vị trí 2 đường loại 4c.
8. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt dưới 3
m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
L. PHÂN LOẠI CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN HỒ XÁ
I. ĐƯỜNG LOẠI 1D
1. Hùng Vương: đoạn từ Quốc lộ 1A đến cổng
Bệnh viện Vĩnh Linh.
2. Chu Văn An: đoạn từ Quốc lộ 1A đến cổng
Trường THPT.
3. Lê Duẩn (Quốc lộ 1A): đoạn từ ngã tư rẽ
vào Lâm trường đến ngã ba rẽ vào cơ quan Mặt trận huyện.
II. ĐƯỜNG LOẠI 2A
1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1A): đoạn từ ngã ba rẽ
vào cơ quan Mặt trận huyện đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.
2. Đoạn từ nhà ông Tĩnh (bán vật liệu xây
dựng) đến hết hết nhà bà Hoa.
3. Lê Duẩn (Quốc lộ 1A): đoạn từ ngã tư rẽ
vào Lâm trường đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá (mốc địa giới hành chính 03 xã:
thị trấn Hồ Xá, Vĩnh Tú, Vĩnh Long).
4. Đường Trần Phú: đoạn từ ngã 3 đường Trần
Phú - Hai Bà Trưng đến giáp đường Quang Trung.
III. ĐƯỜNG LOẠI 2B
1. Hai Bà Trưng: đoạn từ cổng Công an huyện
đến giáp đường Trần Phú.
2. Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Hùng Vương
(nhà Văn hóa Thiếu nhi) đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng.
3. Nguyễn Du: đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp
đường Lý Thường Kiệt.
4. Quang Trung: đoạn từ cây xăng thương mại
đến giáp ranh giới xã Vĩnh Nam.
IV. ĐƯỜNG LOẠI 2C
1. Trần Hưng Đạo: đoạn giáp đường Đinh Tiên
Hoàng đến giáp đường Lý Thánh Tông (đường vào khóm Vĩnh Bắc).
2. Đinh Tiên Hoàng: từ Quốc lộ 1A (nhà máy
giấy) đến ngã ba nhà bà Én.
3. Lý Thường Kiệt: đoạn từ ngã 3 nhà bà Én
đến ngã 3 giáp đường Trần Phú và Hai bà Trưng (Sân vận động huyện).
V. ĐƯỜNG LOẠI 3A
1. Nguyễn Văn Linh: đoạn từ cổng Bệnh viện
Vĩnh Linh đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ (ngã tư nhà ông Kiếm).
VI. ĐƯỜNG LOẠI 3B
1. Nguyễn Văn Cừ: đoạn từ Quốc lộ 1A (quán
Vương Cát Trà) đến giáp đường Nguyễn Văn Linh tại ngã tư nhà ông Kiếm.
2. Lê Hồng Phong: đoạn từ Quốc lộ 1A (quán
sửa xe ông Hòa) đến giáp đường Nguyễn Văn Linh (ngã tư nhà ông Hùng).
3. Ngô Quyền: đoạn giáp đường Nguyễn Văn Cừ
(ngã ba nhà ông Thử) đến đường Quang Trung (ngã ba Đội Quản lý Đường bộ).
VII. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Lê Hữu Trác: đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh
(ngã ba nhà ông Cả) đến giáp điểm cuối đường Lê Hồng Phong (Trạm Thú ý cũ).
2. Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ ngã ba nhà bà Én
đến cầu Đúc (về Vĩnh Tú).
3. Nguyễn Văn Linh: đoạn từ ngã tư nhà ông
Kiếm đến giáp đường Lê Hồng Phong (ngã tư nhà thầy Hùng).
4. Lê Hồng Phong: đoạn từ ngã tư nhà thầy Hùng
đến giáp đường Lê Hữu Trác (ngã ba Trạm Thú ý cũ).
5. Nguyễn Lương Bằng: đoạn từ Quốc lộ 1A (nhà
ông Khảm cơ khí) đến giáp đường Cao Bá Quát (ngã ba Nông trường Bộ).
6. Cao Bá Quát: đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp
đường Nguyễn Lương Bằng (ngã ba Nông trường Bộ).
VIII. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Nguyễn Thị Minh Khai: đoạn từ Quốc lộ 1A
(nhà ông Hồng vật liệu) vòng qua Cục Dự trữ đến giáp đường Quang Trung ở ngã tư
Huyện đội.
2. Phan Huy Chú: đoạn từ nhà ông Mão (thợ
mộc) đến ngã ba đường vào xây dựng cũ.
3. Hoàng Văn Thụ: đoạn từ Quốc lộ 1A (nhà ông
Ánh) đến giáp ranh giới xã Vĩnh Hòa.
4. Huyền Trân Công Chúa: đoạn giáp đường Hùng
Vương đến giáp đường Lê Hồng Phong.
IX. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Lý Thánh Tông: đoạn từ Quốc lộ 1A đi khóm
Vĩnh Bắc đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng.
2. Phạm Văn Đồng: đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp
đường Nguyễn Trãi.
3. Tôn Đức Thắng: đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp
đường Nguyễn Trãi.
4. Lê Thế Hiếu: cả đường.
5. Võ Thị Sáu: cả đường.
6. Huyền Trân Công Chúa: đoạn từ đường Lê
Hồng Phong đến giáp Trạm bảo vệ thực vật.
7. Đoạn đường: giáp đường Lê Hồng Phong đến
giáp đường Tôn Đức Thắng.
X. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như
sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường
4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp
loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2
đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
M. PHÂN LOẠI CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN BẾN QUAN
I. ĐƯỜNG LOẠI 3D
1. Đường Hồ Chí Minh: đoạn từ quán Huyền Ý
đến cầu Bến Quan.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Đoạn đường: từ cầu Hạnh Phúc đến hết chợ
Bến Quan và các đường đổ nhựa có mặt cắt 8 m trở lên (chưa được xếp loại).
III. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI CÓ MẶT CẮT
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như
sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường
4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp
loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2
đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
N. PHÂN LOẠI CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN CỬA TÙNG
I. ĐƯỜNG LOẠI 2D
1. Đường 574 (đường 70): đoạn từ ranh giới xã
Vĩnh Tân đến ngã 3 Cửa Tùng (nhà ông Lê Ngọc Vinh).
2. Đoạn từ ngã 3 Cửa Tùng đến đường 574 (nhà
nghỉ Nguyễn Hoàng).
3. Đường 572 (đường Cạp Lài): đoạn từ nhà
nghỉ Nguyễn Hoàng đến Cầu Đúc.
4. Đường du lịch bãi tắm Cửa Tùng: đoạn từ
nhà nghỉ Cục Thuế đến giáp đường 574.
5. Đoạn đường từ ngã 3 Cửa Tùng đến cầu Cửa
Tùng.
II. ĐƯỜNG LOẠI 3C
1. Đường vào Cảng cá: đoạn từ giáp cầu Cửa
Tùng (nhà ông Lê Văn Sinh) đến Cảng cá.
2. Đường du lịch mới: đoạn từ đối diện Đồn
Biên phòng 204 đến giáp đường 574 (trạm đèn biển).
III. ĐƯỜNG LOẠI 3E
1. Đường du lịch: đoạn từ ngã 3 cầu Đúc đến
giáp ranh giới xã Vĩnh Thạch.
2. Đường 572 (đường Cạp Lài): đoạn từ cầu Đúc
đến giáp ranh giới xã Vĩnh Thạch.
3. Đường từ thôn An Đức 3 đến thôn Quang Hải:
đoạn giáp đường 574 (đường 70) đến đường 572 (đường Cạp Lài).
IV. CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như
sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường
4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có
tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp
loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m trở lên: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường
4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2
đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp
theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo
mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa hoặc bê tông và lề đường
theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm
cuối đường và tối thiểu 02 điểm đại diện của tuyến đường.
Phụ
lục số V
QUY
ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI XÃ THEO VÙNG, KHU VỰC; PHÂN HẠNG ĐẤT, LOẠI ĐẤT
I. PHÂN LOẠI THEO
VÙNG
1. Huyện Hướng Hóa
Xã miền núi:
Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân
Long, Tân Thành, Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng,
Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.
2. Huyện Đakrông.
Xã miền núi:
Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu
Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A
Vao.
3. Huyện Cam Lộ
a) Xã miền núi
Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành,
Cam Tuyền.
b) Các xã trung du gồm:
- Xã Cam An: thôn Mỹ Hoà, thôn Xuân Khê;
- Xã Cam Thủy: thôn Tân Xuân, thôn Thiện
Chánh;
- Thị trấn Cam Lộ: khu phố Nam Hùng, thôn
Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.
c) Các xã đồng bằng, gồm:
- Các xã: xã Cam Hiếu, xã Cam Thanh;
- Xã Cam An: các thôn còn lại;
- Xã Cam Thủy: các thôn còn lại.
4. Huyện Gio Linh
a) Xã miền núi, gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh
Trường, Hải Thái.
b) Các xã trung du gồm: xã Gio Sơn, xã Gio
Hòa, xã Linh Hải, xã Gio An, xã Gio Bình, xã Gio Châu, xã Trung Sơn, xã Gio
Phong.
c) Các xã đồng bằng, gồm: xã Gio Việt, xã Gio
Hải, xã Trung Giang, xã Trung Hải, xã Gio Mỹ, xã Gio Thành, xã Gio Mai, xã Gio
Quang.
5. Huyện Vĩnh Linh
a) Xã miền núi, gồm các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Hà,
Vĩnh Khê.
b) Các xã đồng bằng, gồm: xã Vĩnh Thủy, xã
Vĩnh Sơn, xã Vĩnh Lâm, xã Vĩnh Hoà, xã Vĩnh Nam, xã Vĩnh Long, xã Vĩnh Tú, xã
Vĩnh Chấp, xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh Thành, xã Vĩnh Hiền, xã Vĩnh Kim, xã Vĩnh
Thạch, xã Vĩnh Giang, xã Vĩnh Tân, xã Vĩnh Thái.
6. Huyện Triệu Phong
a) Các xã đồng bằng, gồm: xã Triệu Phước, xã
Triệu Độ, xã Triệu Thuận, xã Triệu Đại, xã Triệu Hòa, xã Triệu Trung, xã Triệu
Tài, xã Triệu Sơn, xã Triệu Trạch, xã Triệu Thành, xã Triệu Đông, xã Triệu
Long, xã Triệu An, xã Triệu Lăng, xã Triệu Vân.
- Xã Triệu Giang: khu vực phía Đông đường sắt
Bắc Nam;
- Xã Triệu Ái: khu vực phía Đông đường sắt
Bắc Nam;
- Xã Triệu Thượng: khu vực phía Đông đường
sắt Bắc Nam.
b) Các xã trung du, gồm:
- Xã Triệu Giang: khu vực phía Tây đường sắt
Bắc Nam;
- Xã Triệu Ái: khu vực phía Tây đường sắt Bắc
Nam;
- Xã Triệu Thượng: khu vực phía Tây đường Bắc
Nam.
7. Huyện Hải Lăng
a) Các xã Trung du, gồm: bao gồm khu vực phía
Tây đường sắt Bắc Nam của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Phú, Hải
Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ.
b) Các xã đồng bằng, gồm các xã: Hải An, Hải
Khê, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hoà, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải
Quế, Hải Dương, Hải Ba; các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải
Trường, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.
8. Huyện đảo Cồn Cỏ (thuộc vùng Hải đảo): áp
dụng giá đất nông thôn vùng miền núi.
II. HẠNG ĐẤT
- Đất trồng cây hàng năm có từ hạng 2 đến
hạng 6; đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản có 6 hạng;
- Đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất
có 5 hạng.
III. ĐẤT LÀM MUỐI CÓ
04 VỊ TRÍ
- Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông
chính hoặc kho muối tập trung không quá 30 m;
- Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông
chính hoặc kho muối tập trung từ 30 m đến 50 m;
- Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông
chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80 m;
- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
IV. ĐẤT Ở; ĐẤT SẢN
XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
- Khu vực 1: Vừa tiếp giáp với Quốc lộ, Tỉnh
lộ vừa nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế)
hoặc liền kề với khu thương mại du lịch, khu công nghiệp;
- Khu vực 2: Tiếp giáp với Quốc lộ, Tỉnh lộ,
đường giao thông liên thôn; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã; hoặc tiếp sau
phần đất khu vực 1.
* Phạm vi đất khu vực 1 và khu vực 2 có chiều
sâu tối đa 04 vị trí đất, mỗi vị trí là một chủ sử dụng đất nhưng tổng chiều
sâu không quá 200 m.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn
xã.
V. KHU VỰC ĐẤT TẠI
KHU DU LỊCH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ
- Khu vực 1: Thuộc địa bàn Thành phố Đông Hà;
- Khu vực 2: Gồm các huyện, thị xã: Quảng
Trị, Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã miền núi);
Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo;
- Khu vực 3: Gồm huyện Hướng Hóa (trừ Khu
Thương mại đặc biệt Lao Bảo), huyện Đakrông, huyện đảo Cồn Cỏ và các xã miền
núi của các huyện khác trong tỉnh.
VI. GIAO UBND CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Phân hạng đất nông nghiệp, quy định khu vực,
xác định vị trí đất trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã cho từng loại đất tại
các bảng giá số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 10 tại Phụ lục số 1 đính kèm Nghị quyết
này.