HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2019/NQ-HĐND
|
Phú Thọ,
ngày 14 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG
QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG
CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, RỪNG PHÒNG HỘ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TẠI NGHỊ
QUYẾT SỐ 10/2016/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH; DANH MỤC CÁC
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DIỆN TÍCH TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐANG CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 5466/TTr-UBND
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục 120 dự án phát triển kinh tế - xã hội vì
lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất
phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới
20 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với diện
tích 260,636 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 116,751 héc ta; diện tích
đất rừng sản xuất 44,379 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 1,6 héc ta; diện tích
các loại đất khác 97,906 héc ta), bao gồm:
- 95 dự án thu hồi
đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 với diện tích 230,306 héc ta.
- 25 dự án sử
dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận
góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Thỏa thuận bồi thường) phải
chuyển mục đích đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản
1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 và đất rừng sản xuất theo quy định tại Điều 20
Luật Lâm nghiệp năm 2017, với diện tích 30,33 héc ta.
Chi tiết từng huyện,
thành, thị như sau:
- Thành phố Việt Trì 07 dự án với
diện tích 12,558 héc ta,
trong đó: Diện tích đất trồng
lúa 3,942
héc
ta; diện
tích các
loại đất khác
8,616
héc ta.
- Thị xã Phú Thọ 04
dự án với diện tích 38,32 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 24,64 héc
ta và diện tích các loại đất khác 13,68 héc ta.
- Huyện Lâm Thao 07
dự án với diện tích 21,68 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 13,79 héc
ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,5 héc ta và diện tích các loại đất khác 7,39
héc ta.
- Huyện Phù Ninh 11
dự án với diện tích 19,5 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 12,69 héc
ta; diện tích đất rừng sản xuất 3,4 héc ta và diện tích các loại đất khác 3,41
héc ta.
- Huyện Thanh Ba 07
dự án với diện tích 12,77 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 8,09 héc
ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,99 héc ta và diện tích các loại đất khác 3,69
héc ta.
- Huyện Đoan Hùng 06
dự án với diện tích 19,5 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,0 héc ta
và diện tích các loại đất khác 13,5 héc ta.
- Huyện Hạ Hoà 09 dự
án với diện tích 7,66 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 4,85 héc ta;
diện tích đất rừng sản xuất 0,2 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,61 héc
ta.
- Huyện Cẩm Khê 08 dự
án với diện tích 16,49 héc ta, trong đó: Diện tích vào đất trồng lúa 1,30 héc
ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,85 héc ta và diện tích các loại đất khác
13,34 héc ta.
- Huyện Yên Lập 13 dự
án với diện tích 49,92 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 7,80 héc ta;
diện tích đất rừng sản xuất 26,3 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 1,6 héc ta
và diện tích các loại đất khác 14,22 héc ta.
- Huyện Tam Nông 05
dự án với diện tích 24,01 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 17,39 héc
ta, diện tích đất rừng sản xuất 0,47 héc ta và diện tích các loại đất khác 6,15
héc ta.
- Huyện Thanh Thuỷ 04
dự án với diện tích 4,75 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,95 héc ta
và diện tích các loại đất khác 1,8 héc ta.
- Huyện Thanh Sơn 06
dự án với diện tích 4,03 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,55 héc ta
và diện tích các loại đất khác 0,48 héc ta.
- Huyện Tân Sơn 06 dự
án với diện tích 15,67 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,85 héc ta;
diện tích đất rừng sản xuất 3,6 héc ta và diện tích các loại đất khác 5,22 héc
ta.
- Dự án trên địa bàn
13 huyện, thành, thị (Dự án xây dựng các công trình điện của Công ty điện lực
Phú Thọ; Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Bắc - Tổng Công ty điện lực
Việt Nam và Ban quản lý dự án lưới điện Miền Bắc - Tổng Công ty điện lực Miền
Bắc) 27 dự án với diện tích 13,778 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa
2,909 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 7,069 héc ta và diện tích các loại
đất khác 3,8 héc ta.
(Chi tiết có biểu số 01 và biểu số 1.1 đến
biểu số 1.14 kèm theo)
Điều 2. Thông
qua dự án cho chuyển tiếp thực hiện.
Tổng số 79 dự án với
tổng diện tích 336,35 héc ta (Trong đó: Diện tích đất
trồng lúa 127,88
héc
ta, diện tích đất
rừng sản xuất 32,90 héc ta và diện tích các loại đất khác là 175,57 héc ta) tại Nghị quyết
số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết có biểu số 02 kèm theo)
Điều 3. Thông
qua dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất.
Các dự án điều chỉnh,
bổ sung diện tích, loại đất tại các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua đang còn hiệu lực: Tổng số 24 dự án với diện tích 121,69 héc
ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 20,16 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ
21,61 héc ta; diện tích đất rừng đặc dụng 11,60 héc ta; diện tích đất rừng sản
xuất 25,01 héc ta và diện tích các loại đất khác 43,31 héc ta), trong
đó:
- Nghị quyết số
08/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017: 01 dự án với diện tích 5,30 héc ta (Đất
trồng lúa 4,80 héc ta và các loại đất khác 0,50 héc ta).
- Nghị quyết số
21/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017: 06 dự án với
diện tích 93,33 héc ta (Đất trồng lúa 5,88 héc ta, đất rừng phòng hộ 21,61 héc
ta; đất rừng đặc dụng 11,60 héc ta, đất rừng sản xuất 16,52 héc ta và
các loại đất khác 37,72 héc ta).
- Nghị quyết số
02/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018: 03 dự án với diện tích 8,11 héc ta (Đất
trồng lúa 2,85 héc ta,
đất rừng sản xuất 5,02 héc ta và các loại đất khác 0,24 héc ta).
- Nghị quyết số
09/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018: 08 dự án với diện tích 6,12 héc ta (Đất
trồng lúa 4,28 héc ta, các loại đất khác 1,84 héc ta).
- Nghị quyết số
01/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2019: 01 dự án với diện tích 1,10 héc ta (Đất
rừng sản xuất 0,72 héc ta, các loại đất khác 0,38 héc ta).
- Nghị quyết số
09/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019: 05 dự án với
diện tích 7,73 héc ta (Đất trồng lúa 2,35 héc ta, đất rừng sản xuất 2,75 héc ta
và các loại đất khác 2,63 héc ta).
(Chi tiết có biểu số 03 kèm theo)
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng
12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: TN&MT, NN&PTNT;
- Bộ Tư lệnh Quân khu II;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ TN và MT);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
-
Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu VT, TH (T…b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|