Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2009/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Trương Xuân Thìn
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2009/NQ-HĐND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 15 tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN KHÓA VIII
KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất,
giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC
ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc đề nghị thông qua bảng giá các loại đất
năm 2010 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành bảng giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2010 (kèm theo bảng giá các loại đất).
Trong trường hợp đặc biệt, căn cứ vào
tình hình thực tế của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được quyền quyết
định điều chỉnh giá các loại đất tăng hoặc giảm nhưng không quá 20% so với bảng
giá được ban hành theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai
thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
khoá VIII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010./.
|
CHỦ
TỊCH
Trương Xuân Thìn
|
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 21/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2009
của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Bảng số 1: Giá đất trồng
cây hằng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
1
|
35.000
|
28.000
|
18.000
|
2
|
28.000
|
22.000
|
14.000
|
3
|
22.000
|
18.000
|
11.000
|
4
|
18.000
|
14.000
|
9.000
|
Bảng số 2: Giá đất trồng
cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
1
|
40.000
|
32.000
|
18.000
|
2
|
32.000
|
26.000
|
14.000
|
3
|
26.000
|
20.000
|
11.000
|
4
|
20.000
|
16.000
|
9.000
|
Bảng số 3: Giá đất rừng
sản xuất
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất
|
Xã đồng bằng
|
7.000
|
Xã trung du
|
5.000
|
Xã miền núi
|
5.000
|
Bảng số 4: Giá đất
nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
1
|
40.000
|
25.000
|
14.000
|
2
|
30.000
|
18.000
|
12.000
|
3
|
22.000
|
15.000
|
10.000
|
4
|
18.000
|
10.000
|
8.000
|
Bảng số 5: Giá đất
làm muối
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất
|
1
|
52.000
|
2
|
44.000
|
3
|
34.000
|
Bảng số 6: Giá đất
nông nghiệp trong đô thị
a) Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
- Đất trồng cây hằng năm tại vị trí 1: 70.000 đồng/m2,
vị trí 2: 60.000 đồng/m2, vị trí 3: 50.000 đồng/m2, vị
trí 4: 40.000 đồng/m2.
- Đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản tại
vị trí 1: 80.000 đồng/m2, vị trí 2: 70.000 đồng/m2, vị
trí 3: 60.000 đồng/m2, vị trí 4: 50.000 đồng/m2;
b) Tại các thị trấn thuộc huyện
- Đất trồng cây hằng năm tại vị trí 1: 50.000 đồng/m2,
vị trí 2: 40.000 đồng/m2, vị trí 3: 30.000 đồng/m2, vị
trí 4: 20.000 đồng/m2.
- Đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản tại
vị trí 1: 55.000 đồng/m2, vị trí 2: 45.000 đồng/m2, vị
trí 3: 35.000 đồng/m2, vị trí 4: 25.000 đồng/m2.
Phụ lục kèm theo bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6
1. Vị trí đất trồng cây hằng năm, lâu năm, đất nuôi
trồng thủy sản
- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường
phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã hoặc
kênh chính trong phạm vi đến 200m chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất
quanh năm;
- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách
như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa
đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ,
đường liên xã hoặc kênh chính trong phạm vi
từ trên 200m đến 400m có điều kiện sản xuất như vị trí 1;
- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách
như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa
đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ,
đường liên xã hoặc kênh chính trong
phạm vi từ trên 400m đến 600m có điều kiện sản xuất như vị trí 1;
- Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2
và 3.
* Trong trường hợp đặc biệt, đối với các vùng đất
có giá trị sản xuất cao, nhưng không đảm bảo các yếu tố khoảng cách để xác định
vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.
* Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở được xác định theo vị trí 1 đất trồng cây
lâu năm.
* Đối với các thửa đất nuôi trồng thủy sản đã hình
thành bờ thửa hoặc các thửa đất nuôi trồng thủy sản ven biển thì áp dụng theo
giá đất nuôi trồng thủy sản tại xã đồng bằng.
2. Giá mặt nước tự nhiên tính bằng giá thấp nhất của
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vùng.
3. Vị trí đất làm muối
- Vị trí 1: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên
đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét.
- Vị trí 2: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên
đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4
mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét.
- Vị trí 3: các khu vực đất còn lại.
Bảng số 7: giá đất ở
(thổ cư) tại nông thôn
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT
|
VỊ TRÍ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I. Huyện Ninh Hải
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Tri Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội
|
150
|
100
|
80
|
60
|
44
|
40
|
- Thôn Tân An
|
135
|
75
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Khánh Tường
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
2. Xã Tân Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Đền
|
120
|
85
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Gò Thao
|
70
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Thủy Lợi
|
120
|
85
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Hòn Thiên
|
70
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
3. Xã Nhơn Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước, Khánh Tân
|
72
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2
|
84
|
72
|
60
|
48
|
44
|
40
|
4. Xã Thanh Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Phong
|
72
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Tân 1, Mỹ Tân 2
|
84
|
72
|
60
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Hiệp
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
5. Xã Xuân Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn An Xuân, An Nhơn, An Hoà
|
120
|
72
|
60
|
48
|
44
|
40
|
- Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước
Nhơn 3
|
84
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã Hộ Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hộ Diêm
|
170
|
130
|
110
|
80
|
60
|
50
|
- Thôn Lương Cách, Đá Bắn
|
140
|
120
|
100
|
80
|
60
|
50
|
7. Xã Phương Hải
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Phương Cựu
1, Phương Cựu 2, Phương Cựu 3
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
8. Xã Vĩnh Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Hoà, Vĩnh Hy
|
105
|
90
|
80
|
72
|
66
|
60
|
- Thôn Thái An
|
105
|
90
|
80
|
72
|
66
|
60
|
- Các thôn còn lại
|
40
|
32
|
24
|
22
|
20
|
18
|
III. Huyện Thuận Bắc
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Bắc Phong
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Sạn, Ba Tháp
|
150
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Nhơn
|
85
|
70
|
53
|
48
|
44
|
40
|
2. Xã Bắc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me
|
55
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Xóm Bằng
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
3. Xã Lợi Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Kiền Kiền
1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt
|
120
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Các thôn còn lại
|
70
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
4. Xã Công Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hiệp Kiết
|
120
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hiệp Thành
|
85
|
70
|
55
|
48
|
44
|
40
|
- Các thôn còn lại
|
70
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
5. Xã Phước Kháng
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
6. Xã Phước Chiến
|
30
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
IV. Huyện Ninh Phước
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Phước Sơn
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Ninh Quý,
Phước Thiện
|
200
|
180
|
150
|
120
|
90
|
60
|
2. Xã Phước Thuận
|
150
|
120
|
100
|
70
|
50
|
40
|
Thôn Thuận Hoà, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận
|
220
|
180
|
150
|
90
|
70
|
50
|
Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước
|
200
|
150
|
120
|
100
|
70
|
50
|
3. Xã Phước Hậu
|
350
|
200
|
100
|
70
|
50
|
40
|
4. Xã Phước Thái
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao
|
150
|
80
|
60
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Đá Trắng
|
60
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Tà Dương
|
40
|
30
|
24
|
22
|
20
|
18
|
5. Xã Phước Hữu
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hữu Đức, Tân Đức, Thành Đức,
La Chữ
|
90
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mông Nhuận
|
200
|
72
|
62
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hậu Sanh
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã An Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Long Bình
|
400
|
240
|
150
|
130
|
120
|
96
|
- Thôn An Thạnh
|
240
|
200
|
135
|
100
|
80
|
50
|
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hoà Thạnh
|
120
|
108
|
64
|
58
|
53
|
48
|
7. Xã Phước Hải
|
80
|
70
|
65
|
55
|
45
|
40
|
8. Xã Phước Vinh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phước An 1, Phước An 2
|
120
|
100
|
70
|
60
|
45
|
40
|
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, Liên Sơn 2
|
50
|
40
|
30
|
26
|
24
|
20
|
IV. Huyện Thuận Nam
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Phước Nam
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Văn Lâm, Nho Lâm
|
120
|
90
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Phước Lập, Tam Lang
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
2. Xã Phước Ninh
|
|
|
|
|
|
|
- Vụ Bổn, Tân Bổn, Hiếu Thiện 1, Hiếu Thiện 2
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
3. Xã Phước Dinh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Sơn Hải
|
350
|
280
|
210
|
140
|
112
|
50
|
- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ
|
150
|
120
|
90
|
60
|
45
|
40
|
4. Xã Cà Ná
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Nghiệp, Lạc Sơn
|
300
|
250
|
200
|
150
|
100
|
50
|
5. Xã Phước Diêm
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Tân 1, Lạc Tân 2, Lạc Tân 3
|
250
|
200
|
150
|
120
|
80
|
40
|
- Thôn Thương Diêm 1, Thương Diên 2
|
180
|
80
|
60
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã Phước Minh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Quán Thẻ 3, Lạc Tiến
|
144
|
120
|
96
|
72
|
53
|
48
|
- Thôn Quán Thẻ 1, 2
|
144
|
120
|
96
|
72
|
53
|
48
|
7. Xã Phước Hà
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Trà Nô, Là A, Giá, Tân Hà
|
40
|
32
|
28
|
22
|
20
|
18
|
8. Xã Nhị Hà
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3
|
50
|
40
|
35
|
25
|
20
|
18
|
V. Huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Nhơn Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố
|
130
|
100
|
80
|
65
|
50
|
40
|
- Thôn Lương Cang
|
90
|
80
|
65
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Lương Tri
|
80
|
70
|
60
|
50
|
44
|
40
|
2. Xã Mỹ Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phú Thạnh
|
120
|
100
|
80
|
60
|
50
|
32
|
- Thôn Tân Mỹ
|
80
|
60
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Mỹ Hiệp
|
80
|
60
|
50
|
40
|
35
|
32
|
- Thôn Phú Thủy
|
120
|
80
|
60
|
40
|
35
|
32
|
- Thôn Phú Thuận
|
80
|
60
|
50
|
40
|
35
|
32
|
- Thôn Nha Húi
|
80
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)
|
150
|
120
|
90
|
75
|
60
|
48
|
4. Xã Lương Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Trà Giang 1
|
90
|
70
|
60
|
50
|
40
|
35
|
- Trà Giang 2, Trà Giang 3, Trà Giang 4
|
120
|
90
|
70
|
50
|
40
|
35
|
- Thôn Tân Lập 1
|
70
|
60
|
50
|
40
|
35
|
30
|
- Thôn Tân Lập 2
|
80
|
60
|
50
|
45
|
40
|
35
|
5. Xã Lâm Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lâm
Bình, Lâm Phú, Lâm Hoà, Lâm Quý
|
100
|
80
|
70
|
60
|
55
|
52
|
- Thôn Tân Bình, Tập Lá
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Gòn, Tầm Ngân
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
6. Xã Hoà Sơn
|
120
|
60
|
45
|
33
|
30
|
27
|
7. Xã Ma Nới
|
32
|
28
|
26
|
22
|
20
|
18
|
VI. Huyện Bác Ái
|
|
|
|
|
|
|
Các xã trong huyện
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
Bảng số 8: Giá đất ở
(thổ cư) ven đô thị
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT
|
VỊ TRÍ
|
1
|
2
|
3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
|
|
1. Xã Thành Hải
|
|
|
|
- Thôn Cà Đú
|
330
|
260
|
200
|
- Thôn Công Thành, Thành Ý
|
195
|
150
|
120
|
- Thôn Tân Sơn 1, 2
|
500
|
400
|
300
|
2. Phường Văn Hải
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 3, 4
|
600
|
450
|
350
|
- Khu phố 5, 6
|
220
|
170
|
140
|
- Khu phố 7
|
600
|
480
|
360
|
3. Phường Mỹ Bình
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 4, 5, 6
|
800
|
650
|
490
|
- Khu phố 3
|
600
|
480
|
370
|
- Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn
|
500
|
400
|
|
4. Phường Mỹ Hải
|
|
|
|
- Khu phố 1
|
700
|
560
|
420
|
- Khu phố 2, 3
|
500
|
430
|
320
|
- Khu phố 4
|
450
|
370
|
290
|
- Khu phố 5
|
450
|
370
|
290
|
5. Phường Đông Hải
|
420
|
300
|
250
|
- Thôn Phú Thọ
|
105
|
90
|
70
|
6. Phường Mỹ Đông
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An )
|
500
|
420
|
300
|
- Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4,
5, 6)
|
270
|
220
|
160
|
- Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)
|
200
|
170
|
140
|
- Đất mới (khu phố 9)
|
450
|
360
|
270
|
7. Phường Tấn Tài
|
|
|
|
- Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)
|
400
|
350
|
300
|
8. Phường Đô Vinh
|
|
|
|
- Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)
|
550
|
440
|
330
|
- Xóm Dừa (khu phố 7)
|
180
|
150
|
120
|
9. Phường Bảo An
|
|
|
|
- Thôn Xóm Lở (khu phố 1, trừ khu tái định cư)
|
330
|
270
|
200
|
Bảng số 9: Giá đất ở
(thổ cư) tại các thị trấn
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
THỊ TRẤN
|
VỊ TRÍ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Thị trấn Phước Dân
|
|
|
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14.
|
360
|
310
|
260
|
160
|
140
|
110
|
- Khu phố 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15
|
280
|
220
|
180
|
120
|
80
|
60
|
2. Thị trấn Khánh Hải
|
400
|
300
|
200
|
100
|
75
|
55
|
3. Thị trấn Tân Sơn
|
220
|
150
|
100
|
70
|
65
|
55
|
Bảng số 10: Giá đất ở
(thổ cư) ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT
|
Giá đất
|
I. Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:
|
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A: từ ranh giới huyện
Ninh Hải - ngã ba Tân Hội
|
800
|
2. Tuyến Quốc lộ 27
|
|
- Đoạn từ giáp Trạm biến điện - hết địa phận phường
Đô Vinh
|
570
|
3. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm)
|
520
|
4. Phường Đông Hải
|
|
- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu
Hải Chữ
|
1.050
|
5. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết
địa phận thành phố)
|
400
|
II. Huyện Ninh Hải
|
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình
Chinh
|
560
|
- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách
|
400
|
- Đoạn giáp cầu Lương cách - hết địa phận xã Hộ Hải
|
280
|
- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải
|
196
|
2. Các tuyến thuộc thị trấn Khánh Hải
|
|
- Từ ngã tư Ninh Chữ - ngã ba vào khách sạn Ninh
Chữ
|
660
|
- Từ giáp ngã ba vào khách sạn Ninh Chữ - Đồn
Biên phòng 412
|
550
|
- Từ giáp ngã tư
Ninh Chữ đi Văn Sơn - hết địa phận thị trấn Khánh Hải
|
550
|
- Đoạn ngã ba vào Khách sạn Ninh Chữ - cổng Khách
sạn
|
800
|
- Đường nối từ đường Yên Ninh - khách sạn Ninh Chữ
|
1.300
|
- Đường nối từ đường Yên Ninh - chùa Trùng Khánh
|
500
|
- Đường Yên Ninh (đoạn thuộc thị trấn Khánh Hải)
- Bưu điện huyện
|
1.650
|
- Từ giáp Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy
|
1.100
|
- Từ Cây Da qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô
|
550
|
- Từ Trường Cao đẳng Sư phạm - qua chợ Dư Khánh -
bến Lăng Tô
|
400
|
- Giáp Trường Cao đẳng Sư phạm - ngã ba Lò Vôi
|
330
|
- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh
|
660
|
- Đường nối đường Trường Chinh - chùa Trùng Khánh
|
330
|
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 42) - đường
Trường Chinh
|
1.100
|
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 2) - hẻm số 42
đường Yên Ninh
|
900
|
- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn
|
500
|
- Các đường quy hoạch Khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu
8 sào)
|
500
|
3. Đường tỉnh 704: từ Khánh Hải - Cà Đú
|
|
- Từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi
|
550
|
- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - cột mốc 364
(ranh giới 3 xã: Hộ Hải, Thành Hải, Khánh Hải)
|
440
|
- Đoạn giáp cột mốc 364 - ngã ba Cà Đú
|
300
|
4. Đường tỉnh 702: từ Khánh Hải - Vĩnh Hy
|
|
- Từ giáp cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An
|
400
|
- Giáp ngã ba đi Tân An - cổng thôn Tân An
|
150
|
- Giáp cổng thôn Tân An - Đồn Đặc công
|
220
|
- Giáp Đồn Đặc công - cổng chùa Pháp Hải
|
200
|
- Giáp cổng chùa Pháp Hải - ngã ba đi Khánh Tường
|
150
|
- Giáp ngã ba thôn Khánh Tường - cầu mương thoát
Muối Đầm Vua
|
70
|
- Giáp cầu mương thoát Muối Đầm Vua - dốc truông
Mỹ Tân
|
180
|
- Đoạn giáp dốc truông Mỹ Tân - hết địa phận xã
Vĩnh Hải
|
70
|
5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân
|
|
- Từ giáp xã Bắc Sơn - đèo ngang Khánh Nhơn
|
40
|
- Giáp đèo ngang Khánh Nhơn - tràng cổng Khánh
Nhơn
|
50
|
- Giáp tràng cổng Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân
|
100
|
6. Các tuyến đường khác
|
|
- Từ giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy
(Khánh Nhơn)
|
100
|
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường
1)
|
120
|
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường
2)
|
100
|
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ
Phong)
|
80
|
- Giáp đường 702 - đường Mỹ Hiệp
|
100
|
- Giáp đường 702 - cảng cá Mỹ Tân
|
100
|
- Từ Tràn Ngâm - Đồn Biên phòng - lăng Mỹ Tân (các lô tiếp giáp cảng cá)
|
120
|
- Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách
|
220
|
- Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha
|
150
|
- Giáp cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải
|
100
|
- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A -
thôn Phước Nhơn
|
70
|
- Tuyến Tỉnh lộ 705: từ giáp Quốc lộ 1A - giáp
thôn An Hoà
|
200
|
- Từ giáp cổng thôn An Hoà - giáp tuyến đường sắt
|
120
|
- Đường nối Tỉnh lộ 705 - đình thôn An Xuân
|
150
|
- Giáp đình thôn An Xuân - suối Màn Màn
|
120
|
- Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) -
Trạm bơm số 1
|
120
|
III. Huyện Thuận Bắc
|
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông
|
180
|
- Đoạn giáp cầu Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận
|
200
|
2. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải
|
85
|
- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn
|
65
|
3. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên
|
460
|
4. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận
Ấn Đạt
|
120
|
- Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu
|
70
|
- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước
Kháng
|
40
|
5. Tỉnh lộ 706
|
|
- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm
|
85
|
- Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến
|
50
|
- Giáp Quốc lộ 1A - Xóm Đèn
|
70
|
- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên
|
70
|
- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang
|
55
|
6. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc
|
|
- Đường D1c, D2a, N5
|
145
|
- Đường N4a, N4d, N4e
|
135
|
7. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa
|
|
- Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền
Kiền Vĩnh Hy
|
85
|
IV. Huyện Ninh Phước
|
|
1. Đường Lê Duẩn
|
|
- Đường nối đầu tuyến An Long đến cầu kênh Nam
|
320
|
- Từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình
|
900
|
2. Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp Cầu Long Bình - cây xăng Châu Thành (đối
diện là cây xăng Hoài Phúc)
|
1.000
|
- Giáp cây xăng Châu Thành - cầu Ý Lợi
|
680
|
- Giáp cầu Ý Lợi - Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước
(kênh Nam)
|
350
|
- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú
Quý
|
900
|
- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước
Dân
|
400
|
- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - ngã ba đi Vụ
Bổn
|
300
|
- Giáp ngã ba vào Vụ Bổn - hết địa phận xã Phước
Nam
|
200
|
- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã
Phước Minh
|
200
|
- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước
Diêm
|
300
|
- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn
Biên phòng 420
|
350
|
- Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết địa phận
tỉnh Ninh Thuận
|
550
|
3. Tuyến thị trấn Phước Dân đi Mông Nhuận
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường
sắt
|
750
|
- Giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận
|
550
|
4. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý
|
700
|
5. Các đường thuộc thị trấn Phước Dân
|
|
- Đường trung tâm thị trấn Phước Dân
|
600
|
- Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước
|
360
|
- Đường từ Quốc lộ 1A - cầu Mỹ Nghiệp
|
360
|
- Từ giáp Cầu Mỹ Nghiệp - giáp thôn Mỹ Nghiệp
|
280
|
- Đường vào Trường Nguyễn Huệ
|
360
|
6. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703
|
250
|
7. Đường tỉnh 703
|
|
- Từ giáp phường
Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)
|
550
|
- Đoạn giáp đường
nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân
|
350
|
- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân
|
350
|
8. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An
Thạnh)
|
250
|
9. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã
Phước Thuận)
|
|
- Đường gom của Khu tái định cư, lô số: 12÷19
(các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước
Thuận)
|
400
|
- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao Phổi
|
160
|
10. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước
Dân)
|
|
- Đường gom của Khu tái định cư và đường vào Bệnh
viện Ninh Phước, lô số: 01÷17, 31÷40, 52.
|
280
|
- Trục đường nội
bộ bên trong 11m không có vỉa hè, lô số: 18÷30, 53÷57, 75
|
220
|
- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa
hè, lô số: 41÷51, 64÷69, 70÷74.
|
180
|
- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè,
lô số: 58÷63.
|
120
|
11. Đường giao thông Phú Quý - Phước Hậu; Phước
Thái - Liên Sơn
|
|
- Đoạn từ cầu Mông Nhuận - giáp đường sắt (thuộc
xã Phước Hậu)
|
350
|
- Giáp ngã ba Chất Thường và Hoài Nhơn - Liên Sơn
|
250
|
V. Huyện Thuận Nam
|
|
- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - ngã ba đi Vụ
Bổn
|
300
|
- Giáp ngã ba Vụ Bổn - hết địa phận xã Phước Nam
|
200
|
- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã
Phước Minh
|
200
|
- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước
Diêm
|
300
|
- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn
biên phòng 420
|
350
|
- Giáp ngã ba vào Đồn biên phòng 420 - hết địa phận
tỉnh Ninh Thuận
|
550
|
V. Huyện Ninh Sơn
|
|
1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)
|
|
- Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - cầu
Suối Sa
|
330
|
- Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một
|
260
|
- Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung
|
300
|
- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố
|
280
|
- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn
|
150
|
- Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - cây xăng Cường Phát
|
160
|
- Giáp cây xăng Cường Phát - cầu Dũ Dĩ
|
270
|
- Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo
|
100
|
- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ
|
150
|
- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hoà Sơn
|
150
|
- Giáp ngã ba Hoà Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn
|
|
- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà nguyện Hạnh Trí
|
500
|
- Giáp nhà nguyện Hạnh Trí - cầu Suối Môn
|
750
|
- Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn
|
600
|
- Giáp địa phận xã Quảng Sơn - đường vào trụ sở
khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B)
|
800
|
- Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 - đường vào nhà
thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A)
|
850
|
- Giáp Trường Tân Sơn A - hết địa phận thị trấn
Tân Sơn
|
720
|
- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận
xã Lương Sơn)
|
|
+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3
|
280
|
+ Giáp kênh N3 - suối 40
|
230
|
+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn
|
180
|
- Giáp xã Lương Sơn - lò đường bà Hương Trang
|
200
|
- Giáp lò đường bà Hương Trang - cầu Sông Pha
|
220
|
- Giáp cầu Sông Pha - kênh Bình Phú
|
350
|
- Giáp kênh Bình Phú - Nhà máy thủy điện Đa Nhim
|
330
|
2. Quốc lộ 27B
|
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Ninh Bình
|
840
|
- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới
|
630
|
- Giáp kênh N8 mới - cầu sông Cái
|
360
|
3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn
|
800
|
4. Các tuyến khác
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay
|
330
|
- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay
|
180
|
- Giáp Quốc lộ 27 - đường liên xã
|
150
|
- Giáp đường liên xã - giáp cổng thôn Mỹ Hiệp
|
100
|
- Từ thôn Mỹ Hiệp - hết địa phận xã Mỹ Sơn
|
80
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tân Lập
|
220
|
- Giáp Quốc lộ 27B - Trạm bơm nước
|
300
|
- Đường từ Huyện đội - giáp Công an huyện
|
420
|
- Giáp Quốc lộ 27 - Công an huyện
|
630
|
- Các đường giáp Quốc lộ 27 - đường nội thị Công
an, Huyện đội
|
360
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân
|
120
|
- Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn
|
130
|
- Giáp thôn Lâm Quý - cổng thôn Gòn 1
|
100
|
- Giáp Quốc lộ 27 - đường nối Quốc lộ 27B đến trạm
bơm
|
350
|
- Các lô đất tiếp giáp chợ đầu mối Tân Sơn
|
540
|
VI. Huyện Bác Ái
|
|
1. Đường Quốc lộ 27B
|
|
- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)
|
120
|
- Giáp dốc Mã Tiền - cầu Trà Co
|
70
|
- Giáp cầu Trà Co - cầu Suối Đá
|
50
|
- Giáp cầu Suối Đá - hết địa phận xã Phước Tiến
|
40
|
- Đoạn từ xã Phước Thắng - ngã ba đi Phước Chính
|
70
|
- Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại
|
80
|
- Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km
21+530)
|
100
|
- Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ,
xã Phước Thành
|
25
|
- Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước
Thành
|
30
|
- Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước
Thành
|
25
|
2. Các đường Trung tâm huyện
|
|
- Đường trung tâm huyện
|
150
|
- Đường 14m thuộc trung tâm huyện
|
90
|
- Đường 13m thuộc trung tâm huyện
|
90
|
- Đường 11m thuộc trung tâm huyện
|
70
|
- Đường 7m thuộc trung tâm huyện
|
60
|
- Đoạn giáp đường trung tâm huyện đi thôn Ma Hoa
- Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B
|
50
|
- Đoạn giáp Trường
TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa
- Châu Đắc
|
40
|
3. Các trục đường khác
|
|
3.1 Đường Trung tâm xã Phước Hoà (đầu thôn Chà
Panh đến Trạm quản lý rừng Phước Hoà, kể cả đất nằm hai bên đường bêtông)
|
30
|
3.2 Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua,
xã Phước Tiến
|
30
|
3.3 Đường từ
Km20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Song Sắt (đi Phước Chính)
|
50
|
3.4 Đường từ giáp cầu Song Sắt (đi Phước Chính) -
hết xã Phước Đại
|
40
|
3.5 Đường từ
ngã ba Phước Thắng đi Phước Chính - Đài liệt sĩ Phước Chính
|
40
|
3.6 Đường trung tâm xã Phước Chính
|
30
|
3.7 Đường trung tâm xã Phước Bình (cách trụ sở xã
bán kính 500m)
|
30
|
3.8 Đường từ xã Phước Hoà - xã Phước Bình (trừ mục
3.1 và 3.7)
|
20
|
3.9 Đường trung tâm xã Phước Tân (cách trụ sở xã
bán kính 500m)
|
30
|
3.10 Đường trung tâm xã Phước Trung (cách trụ sở
xã bán kính 500m)
|
30
|
3.11 Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung (trừ mục
3.10)
|
20
|
Bảng số 11: Giá đất ở
(thổ cư) tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường
phố
|
Giá đất
|
1
|
Đường Thống Nhất
|
I
|
|
|
- Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là )
|
|
1.600
|
|
- Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự
|
|
2.080
|
|
- Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú
|
|
2.800
|
|
- Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp
|
|
5.600
|
|
- Đoạn từ cầu Ông Cọp - giáp cây xăng chợ Phan
Rang
|
|
7.200
|
|
- Đoạn từ giáp cây xăng chợ Phan Rang - đến đường
Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)
|
|
8.000
|
|
- Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo
Long 1
|
|
7.000
|
|
- Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện
nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)
|
|
2.250
|
|
- Đoạn từ nhà số
TN 02 - nhà số TN 06 (đối diện là nhà số TN 27)
|
|
1.000
|
|
- Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - cầu Long Bình
|
|
1.350
|
|
- Đường phía Bắc chợ Phan Rang
|
II
|
3.500
|
|
- Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (đến hết đường phía
Đông chợ)
|
II
|
3.500
|
2
|
Đường 16 tháng 4
|
I
|
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự
|
|
5.800
|
|
- Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3
|
|
4.500
|
|
- Đoạn giáp trục D3 - trục D7
|
|
3.200
|
|
- Đoạn giáp trục D7 - hết đường
|
|
4.500
|
3
|
Đường Nguyễn Du
|
I
|
|
|
- Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là
nhà số 21)
|
|
3.000
|
|
- Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà
số 59)
|
|
2.000
|
|
- Đoạn từ nhà số 84 - hết đường
|
|
1.500
|
4
|
Đường Ngô Gia Tự
|
I
|
|
|
- Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn
|
|
3.500
|
|
- Đoạn ngã năm
Thanh Sơn - giáp đường 16/4
|
|
4.000
|
|
- Đoạn giáp đường
16/4 - hết đường (giáp đường Thống Nhất)
|
|
5.000
|
5
|
Đường Ngô Quyền
|
II
|
|
|
- Từ nhà số 1 -
nhà số 75 (đối diện nhà số 72)
|
|
2.000
|
|
- Đoạn từ nhà số 77 - hết đường
|
|
1.400
|
6
|
Đường Phan Đình Phùng
|
II
|
2.200
|
7
|
Đường Trần Bình Trọng
|
II
|
2.000
|
8
|
Đường Lê Lợi
|
II
|
2.000
|
9
|
Đường Trần Nhân Tông
|
II
|
4.500
|
10
|
Đường Quang Trung
|
II
|
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất
|
|
3.000
|
|
- Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia
Tự
|
|
4.200
|
11
|
Đường Trần Phú
|
II
|
3.000
|
12
|
Đường Lê Hồng Phong
|
II
|
|
|
- Từ nhà số 1 - nhà số 17
|
|
6.200
|
|
- Đoạn từ nhà số 17A - hết đường
|
|
4.800
|
13
|
Đường 21 tháng 8
|
II
|
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà
|
|
3.000
|
|
- Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và Sửa
chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)
|
|
2.500
|
|
- Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ
71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)
|
|
2.000
|
|
- Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt
|
|
2.600
|
|
- Đoạn giáp đường sắt - Chi cục Bảo vệ thực vật
(đối diện là đường Bác Ái)
|
|
2.000
|
|
- Đoạn giáp Chi
cục Bảo vệ thực vật - hết đường (trạm biến thế điện)
|
|
1.400
|
14
|
Đường Yên Ninh
|
II
|
|
|
- Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4
|
|
2.500
|
|
- Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài Xóm
Láng
|
|
2.000
|
|
- Từ giáp đường Tấn Tài Xóm Láng - hết đường
|
|
1.500
|
15
|
Các đường trong Khu quy hoạch dân cư D7 - D10,
Bắc Nam đường 16 tháng 4
|
|
|
|
- Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4
|
|
|
|
+ Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)
|
II
|
2.500
|
|
+ Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)
|
II
|
2.500
|
|
+ Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)
|
II
|
2.800
|
|
+ Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)
|
II
|
2.800
|
|
+ Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)
|
II
|
3.000
|
|
+ Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam )
|
II
|
3.000
|
|
+ Đường Phạm Đình Hổ (đường 10 phía Bắc)
|
II
|
2.300
|
|
+ Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)
|
II
|
2.300
|
|
+ Đường Nguyễn Công Trứ
|
II
|
2.000
|
|
+ Đường Bùi Thị Xuân
|
II
|
2.000
|
|
- Các đường nội bộ trong khu quy hoạch
|
|
|
|
+ Đường Đông Sơn (11m)
|
II
|
1.000
|
|
+ Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m)
|
II
|
1.000
|
|
+ Đường Trần Huy Liệu (N7-11m)
|
II
|
1.000
|
|
+ Đường Phan Chu Trinh (B18)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Phan Kế Bính
|
III
|
900
|
|
+ Đường Phan Văn Lân
|
III
|
900
|
|
+ Đường Phạm Văn Hai (13 m)
|
III
|
900
|
|
+ Đường Nguyễn Chí Thanh
|
III
|
|
|
Đoạn đầu (N2-11m)
|
|
900
|
|
Đoạn cuối (N2-7m)
|
|
700
|
|
+ Đường Mạc Đĩnh Chi
|
III
|
|
|
Đoạn đầu (N8 - 11m)
|
|
900
|
|
Đoạn cuối (N8 - 9,4m)
|
|
900
|
|
+ Đường Mạc Thị Bưởi (12m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường B2 (hai đoạn), B3, N1 (7m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường B13 (7m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường B14 (7m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường B16 (7m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường B17 (7m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường Phan Văn Trị (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Triệu Quang Phục (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Võ Văn Tần (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Trần Kỷ (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Lê Lai (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Chu Văn An (B5 - 11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Bà Huyện Thanh Quan (B8 - 11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Nguyễn Biểu (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ N6 (6m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường B7, B10 (11m)
|
IV
|
800
|
|
+ Đường B6, N9 (7m)
|
IV
|
650
|
|
+ Đường N5 (7m)
|
IV
|
600
|
16
|
Đường Cao Thắng
|
III
|
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện
là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)
|
|
1.500
|
|
- Đoạn từ nhà số 36 - hết đường
|
|
1.200
|
17
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
III
|
|
|
- Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương
|
|
1.500
|
|
- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường
|
|
1.000
|
18
|
Đường Hùng Vương
|
III
|
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương
|
|
1.900
|
|
- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường
|
|
1.500
|
19
|
Đường Nguyễn Thái Học
|
III
|
1.200
|
20
|
Đường Phạm Hồng Thái
|
III
|
1.200
|
21
|
Đường Yersin
|
III
|
1.500
|
22
|
Đường Võ Thị Sáu
|
III
|
1.500
|
23
|
Đường Hải Thượng Lãn Ông
|
III
|
|
|
- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi
|
|
1.500
|
|
- Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài
(hết địa phận phường Tấn Tài)
|
|
1.200
|
|
- Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc
|
|
900
|
|
- Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường vào cảng cá Đông Hải
(đường Bạch Đằng)
|
|
1.200
|
24
|
Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn
Ông - cảng Đông Hải)
|
III
|
1.200
|
25
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
III
|
1.500
|
26
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
III
|
1.500
|
27
|
Đường Nguyễn Trãi (từ giáp đường Thống Nhất
- Ngô Gia Tự)
|
III
|
1.900
|
28
|
Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô
Gia Tự)
|
III
|
1.900
|
29
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
III
|
2.700
|
30
|
Đường Đoàn Thị Điểm
|
III
|
3.600
|
28
|
Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô
Gia Tự)
|
III
|
1.900
|
29
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
III
|
2.700
|
30
|
Đường Đoàn Thị Điểm
|
III
|
3.600
|
31
|
Đường Trần Quang Diệu
|
III
|
2.400
|
32
|
Đường Hoàng Diệu
|
III
|
1.900
|
33
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
III
|
1.400
|
34
|
Đường Cao Bá Quát
|
III
|
1.500
|
35
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
III
|
1.900
|
36
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
III
|
|
|
- Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - đường Tấn Tài Xóm
Láng
|
|
2.200
|
|
- Đoạn giáp đường Tấn Tài Xóm Láng - hết đường
|
|
1.200
|
37
|
Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)
|
III
|
1.400
|
38
|
Đường Minh Mạng
|
III
|
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt
Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)
|
|
1.200
|
|
- Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết
đường
|
|
900
|
39
|
Đường Lê Duẩn
|
III
|
|
|
- Từ nút giao Tân Hội - Mương Cát
|
|
1.200
|
|
- Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II
|
|
1.600
|
40
|
Đường bên trong công viên Bến xe Nam
|
IV
|
|
|
- Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát
từ đường Ngô Gia Tự)
|
|
1.800
|
|
- Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát
từ đường Thống Nhất)
|
|
1.200
|
41
|
Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)
|
IV
|
1.800
|
42
|
Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn
Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Nguyễn Gia Thiều)
|
IV
|
1.500
|
43
|
Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp
mương Ông Cố)
|
IV
|
850
|
44
|
Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (khu
dân cư cơ khí)
|
IV
|
660
|
45
|
Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ
đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)
|
II
|
2.000
|
46
|
Hẻm đường 21 tháng 8
|
|
|
|
- Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)
|
IV
|
600
|
|
- Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)
|
IV
|
720
|
|
- Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)
|
IV
|
600
|
|
- Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)
|
IV
|
600
|
47
|
Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)
|
IV
|
260
|
48
|
Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường
Minh Mạng)
|
IV
|
480
|
49
|
Tỉnh lộ 703 (Nam cầu Móng đoạn thuộc thành
phố)
|
IV
|
800
|
50
|
Hẻm đường Bác Ái
|
IV
|
|
|
- Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)
|
|
420
|
|
- Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)
|
|
480
|
|
- Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai
|
|
480
|
51
|
Đường Phù Đổng
|
IV
|
800
|
52
|
Đường Trần Thi
|
IV
|
600
|
53
|
Đường Trần Nhật Duật
|
IV
|
250
|
54
|
Đường Yết Kiêu
|
IV
|
500
|
55
|
Đường Dã Tượng
|
IV
|
500
|
56
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
IV
|
400
|
57
|
Đường Hồng Bàng
|
IV
|
1.200
|
58
|
Đường Lê Đình Chinh
|
IV
|
660
|
59
|
Đường Trường Chinh
|
IV
|
|
|
- Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số
193C)
|
|
750
|
|
- Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận xã
Văn Hải
|
|
600
|
60
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
IV
|
900
|
61
|
Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến
nhà số 33)
|
IV
|
900
|
62
|
Đường Lương Thế Vinh
|
IV
|
530
|
63
|
Đường Hà Huy Tập
|
IV
|
530
|
64
|
Đường Hàm Nghi
|
IV
|
900
|
65
|
Đường Đào Duy Từ
|
IV
|
800
|
66
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
IV
|
900
|
67
|
Đường Trương Định
|
IV
|
900
|
68
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
IV
|
900
|
69
|
Đường Lê Đại Hành
|
IV
|
900
|
70
|
Đường Tô Hiến Thành
|
IV
|
900
|
71
|
Đường Pinăng Tắc
|
IV
|
900
|
72
|
Đường Lương Văn Can
|
IV
|
900
|
73
|
Đường Duy Tân
|
IV
|
600
|
74
|
Đường Đổng Dậu
|
IV
|
|
|
- Đoạn thuộc phường Phước Mỹ
|
|
650
|
|
- Đoạn thuộc xã Thành Hải
|
|
450
|
75
|
Đường Trần Quang Khải
|
IV
|
650
|
76
|
Đường Ngô Thì Nhậm
|
IV
|
650
|
77
|
Đường Trần Cao Vân
|
IV
|
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện
là đình Đô Vinh)
|
|
600
|
|
Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường
|
|
300
|
78
|
Đường Phó Đức
Chính (đường nối Trần Cao Vân - Minh Mạng)
|
IV
|
600
|
79
|
Đường Nguyễn Cư Trinh
|
IV
|
600
|
80
|
Đường Bác Ái
|
IV
|
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện
là Bệnh viện Đường sắt)
|
|
700
|
|
- Đoạn từ nhà số 48 - hết đường
|
|
500
|
81
|
Đường Tự Đức
|
IV
|
1.380
|
82
|
Khu tái định cư Đạo Long và khu dân cư sân
bóng phường Đạo Long
|
IV
|
400
|
83
|
Khu tái định cư thôn Tấn Lộc
|
IV
|
|
|
- Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi -
trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)
|
|
650
|
|
- Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư
|
|
350
|
84
|
Khu tái định
cư tuyến tránh và Quốc lộ 1A (phường
Phước Mỹ)
|
IV
|
|
|
- Đường chính trong Khu tái định cư (xuất phát từ đường Lê Duẩn)
|
|
840
|
|
- Đường gom của khu tái định cư
|
|
720
|
85
|
Khu tái định cư Nam cầu Móng
|
IV
|
|
|
- Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho
|
|
800
|
|
- Đường nội bộ bên trong
|
|
530
|
86
|
Khu dân cư Phước Mỹ 1
|
|
|
|
- Đường D1, D2
|
IV
|
1.100
|
|
- Đường D3
|
IV
|
|
|
+ Từ đầu đường - trục D5
|
|
1.800
|
|
+ Giáp trục D5 - hết đường
|
|
1.600
|
|
- Đường D4, D5
|
IV
|
1.800
|
|
- Đường D6
|
IV
|
2.000
|
|
- Đường D7
|
IV
|
1.050
|
|
- Đường N1
|
IV
|
700
|
|
- Đường N2, N4, N5
|
IV
|
700
|
|
- Đường N3
|
IV
|
600
|
|
- Đường N6
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường N7, N8, N9, N11
|
IV
|
600
|
|
- Đường N10, N12, N13
|
IV
|
700
|
87
|
Khu dân Cư Mương Cát
|
|
|
|
- Đường Hà Huy Giáp (D1)
|
IV
|
2.400
|
|
- Đường Trần Quốc Thảo (D2)
|
IV
|
2.000
|
|
- Đường Dương Quảng Hàm (D3)
|
IV
|
1.500
|
|
- Đường Huỳnh Tấn Phát (D4)
|
IV
|
1.700
|
|
- Đường Trần Hữu Duyệt (D5)
|
IV
|
1.800
|
|
- Đường Đinh Công Tráng (D6)
|
IV
|
1.850
|
|
- Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)
|
IV
|
1.300
|
|
- Đường N3
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường Nguyễn Văn Tố (N4)
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường Phan Thanh Giản (N5-N6)
|
IV
|
1.300
|
|
- Đường Trần Thị Thảo (N7)
|
IV
|
1.300
|
|
- Đường Phạm Hùng (N8)
|
IV
|
1.300
|
|
- Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)
|
IV
|
750
|
|
- Đường Võ Văn Tần (N11)
|
IV
|
1.500
|
|
- Đường N12
|
IV
|
800
|
|
- Đường N13
|
IV
|
700
|
|
- Đường N14
|
IV
|
550
|
|
- Đường N15
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường Trần Ca (N16)
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường Dương Đình Nghệ (N18)
|
IV
|
1.600
|
88
|
Đường Tấn Tài Xóm Láng cũ
|
|
|
|
- Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài
- đường Trần Thi)
|
IV
|
900
|
|
- Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố
4 - hết địa phận phường Tấn Tài)
|
IV
|
380
|
|
- Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường
Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn Ông)
|
IV
|
380
|
|
- Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông
- ngã ba Đông Ba)
|
IV
|
600
|
|
- Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba -
giáp đường Yên Ninh)
|
IV
|
480
|
|
- Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên
Ninh - Trường tiểu học Đông Hải)
|
IV
|
480
|
|
- Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công
Trứ; từ giáp đường Bùi Thị Xuân - giáp đường Nguyễn Văn Cừ
|
IV
|
600
|
* Đất ở nằm ngoài khu quy hoạch dân cư mà tiếp giáp
với đường thuộc khu quy hoạch dân cư thì giá bằng 50% giá đất ở quy định tại đường
đó.
* Bảng giá đất ở tại các khu quy hoạch dân cư:
Đơn vị tính: đồng/m2
1.
Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1
|
Giá đất
|
Số
hiệu các lô
|
|
Các lô số: A1, A13, E1, E13
|
500.000
|
Các lô số: A2÷A12, E2÷E12
|
280.000
|
Các lô số: A26, E14
|
240.000
|
Các lô số: B1, B15, G16, G30, A14, E26
|
220.000
|
Các lô số: C16, C30, F1, F15
|
190.000
|
Các lô số: B2÷B14, G17÷G29, D1, D7, D15, H7, H15,
H21
|
180.000
|
Các lô số:C17÷C29, F2÷F14, H1, D21
|
160.000
|
Các lô số: D2÷D6, D8÷D14, H8÷H14, H16÷H20
|
150.000
|
Các lô số: B16, B30, C1, C15, F16, F30, G1, G15
|
140.000
|
Các lô số: D16÷D20, H2÷H6, A15÷A25, E15÷E25
|
130.000
|
Các lô số:
B17÷B29, C2÷C14, D22÷D28, F17÷F29, G2÷G14, H22÷H28
|
120.000
|
2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2
|
|
Lô số: A1
|
600.000
|
Lô số: A16
|
540.000
|
Các lô số: A12÷A15
|
450.000
|
Các lô số: A19, A32, B1, C1, D6, D16, E1
|
240.000
|
Các lô số: B14, C14, D1, D21, E13
|
220.000
|
Các lô số: A17÷A18, A31, B2÷B13, C2÷C13, D2÷D5, D7÷D15,
D17÷D20, E2÷E12, E26, G1, G13, H1, H11, H17
|
180.000
|
Các lô số: B15, B28, C15, C28
|
160.000
|
Các lô số: E16, E24÷E25, F1, F13, F16, F24,
G2÷G12, G16, G26, H2÷H10, H12÷H16, H28
|
150.000
|
Các lô số: A20÷A30, B16÷B27, C16÷C27, D22÷D30
|
140.000
|
Các lô số: E14÷E15, E17÷E23, F2÷F12, F14÷F15,
F17÷F23, F25÷F26, G14÷G15, G17÷G25, H18÷H27
|
120.000
|
3. Khu tái định cư Cụm công nghiệp Thành Hải
|
|
Khu vực I
|
|
Các lô số: L9, L10, L17, L18:
|
450.000
|
Khu vực II
|
|
Các lô số: L1÷L8
|
360.000
|
Khu vực III
|
|
Các lô số: L11÷L16 và L19÷L23
|
320.000
|
4. Khu tái định cư Yên Ninh
|
|
Các lô: F1÷F18
|
1.400.000
|
Các lô: F33÷F36
|
650.000
|
Các lô: F19÷F22
|
570.000
|
Các lô: F23÷F32
|
520.000
|
5. Khu tái định cư Cụm công nghiệp Tháp Chàm
|
|
KHU C
|
|
C1, C8 (13m)
|
400.000
|
C2 - C7 (13m)
|
340.000
|
C25 (11m)
|
320.000
|
C26 (7m)
|
280.000
|
C9 - C24 (11m)
|
270.000
|
C27 - C42 (7m)
|
240.000
|
KHU F
|
|
F1 (7m)
|
280.000
|
F10, F11, F22 (7m)
|
245.000
|
F2 - F9 (7m)
|
240.000
|
F12 - F21 (7m)
|
200.000
|
6. Khu dân cư Xóm Lở
|
|
1.1 Lô đất giao tái định cư số: 12, 13, 131
|
150.000
|
1.2 Lô đất giao theo nhu cầu đất ở:
|
|
- Các lô số: 44÷59, 110÷130, 136÷138
|
385.000
|
- Các lô số: 60, 109
|
460.000
|
- Các lô số: 6÷9, 40÷43, 91÷94
|
320.000
|
- Các lô số: 5, 39, 90
|
380.000
|
- Các lô số: 1÷3, 14÷23, 37÷38, 95÷108, 132÷135,
139, 140
|
260.000
|
- Lô số 4
|
310.000
|
7. Khu quy hoạch Trung tâm Thông tin tín hiệu
đường sắt Tháp Chàm
|
|
Các lô: 1÷18, 10÷11
|
290.000
|
Các lô: 9
|
180.000
|
Các lô: 12
|
510.000
|
8. Khu tái định cư Khánh Hội, huyện Ninh Hải
|
|
Các lô số A1, A5, B21, B25, C41, C44, D59, D68,
F91
|
310.000
|
Các lô số A2÷A4, B22÷B24, C42÷C43, D62÷D67, F92
|
250.000
|
Các lô số A15, C51, E69, E72, F98, G105, G115
|
280.000
|
Các lô số A16÷A20, C45÷C50, E70÷E71, F95÷F97,
G116÷G119
|
230.000
|
Các lô số A11, B31, B35, C52, E82, F101, I150,
G109
|
250.000
|
Các lô số A12÷A14, B32÷B34, E83÷E90, F99÷F100,
I151÷I153, G106÷G108
|
210.000
|
Các lô số E81, G114
|
215.000
|
Các lô số A6÷A10, B26÷B30, B36÷B40, C53÷C58,
E73÷E80, F102÷F104, G110÷G113
|
180.000
|
1. Giá đất ở đường phố hẻm được quy định
là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở đường phố
chính thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (Bảng số 10).
2. Căn cứ
vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 hẻm như sau:
- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường
phố chính.
- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1.
- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm
cấp 2.
3. Giá đất của hẻm được xác định căn
cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng
sau:
Loại đường phố
chính
|
Giá đất hẻm cấp 1
so với giá đất đường phố chính (%)
|
Giá đất hẻm cấp 2
so với giá đất hẻm cấp 1 (%)
|
Giá đất hẻm cấp 3
và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)
|
I
|
35
|
35
|
35
|
II
|
40
|
40
|
40
|
III
|
50
|
50
|
50
|
IV
|
55
|
55
|
55
|
4. Mỗi đường hẻm, tùy theo
độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:
Bảng số 12: Tiêu chuẩn
phân loại hẻm
Chiều dài của hẻm
tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất
|
Độ rộng của hẻm
(phần làm đường đi chung)
|
từ 6m trở lên
|
4m đến dưới
6m
|
3m đến dưới
4m
|
2m đến dưới
3m
|
dưới 2 m
|
Dưới 50 mét
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Từ 50m - dưới 100m
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
100 mét trở lên
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
Loại 7
|
Giá đất của từng loại hẻm như sau:
- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định của Bảng
11.
- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.
5. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định
theo quy định, nhưng không được thấp hơn 140.000 đồng/m2.
6. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại
Bảng số 10 (giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm), thì xác định theo Phụ lục tại Bảng số 11 [Bảng tính giá đất đường
phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất
phát)] và Bảng số 12 (tiêu chuẩn phân loại hẻm), nhưng không thấp hơn giá đất
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
7. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các
huyện chưa quy định, thì xác định theo Phụ lục số 2 (Bảng phân vị trí đất để
xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn), nhưng không thấp hơn
giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
PHỤ LỤC 1
Loại xã
|
TP Phan Rang
- Tháp Chàm
|
Huyện Ninh
Phước
|
Huyện Thuận
Nam
|
Huyện Ninh Hải
|
Huyện Thuận Bắc
|
Huyện Ninh
Sơn
|
Huyện Bác Ái
|
1. Xã đồng bằng
|
1. phường Đô Vinh
|
1. thị trấn Phước
Dân
|
1. xã Phước Nam
(thôn Văn Lâm, Nho Lâm)
|
1. thị trấn
Khánh Hải
|
1. xã Bắc Phong
|
1. xã Nhơn Sơn
|
|
2. phường Bảo An
|
2. xã An Hải
|
2. xã Hộ Hải
|
|
|
3. phường Phước Mỹ
|
3. xã Phước Hải
|
3. xã Tân Hải
|
4. phường Phủ Hà
|
4. xã Phước Hữu
|
2. xã Phước Dinh
|
4. xã Xuân Hải
|
5. phường Mỹ Hương
|
5. xã Phước Hậu
|
3. xã Phước Diêm
|
5. xã Tri Hải
|
6. phường Đạo Long
|
6. xã Phước Thuận
|
4. xã Phước Minh
(thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ)
|
6. xã Nhơn Hải
|
7. phường Kinh Dinh
|
7. xã Phước Sơn
|
7. xã Thanh Hải
|
8. phường Tấn Tài
|
8. xã Phước Vinh
(thôn Phước An 1, Phước An 2)
|
8. xã Phương Hải
|
9. phường Mỹ Đông
|
5. xã Cà Ná
|
9. xã Vĩnh Hải
(thôn Mỹ Hoà, Thái An, Vĩnh Hy)
|
10. phường Đông Hải
|
6. xã Phước Ninh
|
11. phường
Thanh Sơn
|
9. xã Phước Thái
(thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)
|
|
12. phường Đài Sơn
|
|
13. xã Thành Hải
|
14. xã Văn Hải
|
|
15. xã Mỹ Hải
|
2. Xã trung
du
|
|
1. xã Phước Thái
(thôn Đá Trắng)
|
1. xã Phước Nam
(thôn Hiếu thiện, Vụ Bổn, Phước Lập, Tam
Lang
|
|
1. xã Công Hải
(thôn Hiệp Kiết)
|
1. thị trấn Tân Sơn
|
|
2. xã Mỹ Sơn
|
|
2. xã Lợi Hải
|
3. xã Quảng Sơn
|
3. xã Bắc Sơn
(thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me)
|
4. xã Lương Sơn
|
|
5. xã Lâm Sơn
|
|
3. Xã miền
núi
|
|
1. xã Phước Thái
(thôn Tà Dương)
|
1. xã Nhị Hà
|
1. xã Vĩnh Hải
(thôn Cầu Gãy, Đá Hang)
|
1. xã Công Hải
(trừ thôn Hiệp Kiết)
|
1. xã Hoà Sơn
|
1. xã Phước Đại
|
2. xã Phước Hà
|
2. xã Ma Nới
|
2. xã Phước Trung
|
2. xã Phước Vinh
(thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)
|
|
2. xã Phước Kháng
|
|
3. xã Phước Hoà
|
|
3. xã Phước Chiến
|
4. xã Phước Thắng
|
4. xã Bắc Sơn
(thôn Xóm Bằng)
|
5. xã Phước Bình
|
|
6. xã Phước
Thành
|
|
7. xã Phước Tân
|
8. xã Phước Tiến
|
9. xã Phước Chính
|
PHỤ LỤC 2
1. Bảng phân vị
trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:
Vị trí
|
Căn cứ để phân
vị trí
|
1
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã
|
2
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu
phố
|
3
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong
thôn, khu phố
|
4
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong
thôn, khu phố
|
5
|
Các thửa đất có lối đi nhỏ
|
6
|
Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3,
4, 5
|
2. Riêng đối với
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở như sau:
- Vị trí đất ở tại xã thuộc thành phố,
đất ở ven đô thị:
+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với
đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.
+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên
thôn, khu phố.
+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị
trí 1, 2;
- Vị trí đất ở tại Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:
+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch
thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí
1.
3. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên
thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven
đầu mối giao thông, đường giao thông chính (Bảng số 9) thì không xác định giá
theo vị trí tại Bảng số 6, 7, 8.
PHỤ LỤC 3
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CHO NHỮNG THỬA ĐẤT Ở THUỘC CÁC TRƯỜNG
HỢP ĐẶC BIỆT
1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Quyết
định này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.
2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được
xác định theo đường có giá cao nhất.
3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra
nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.
4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất
phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng
không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc
biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền), thì giá đất phần
có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần
mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không
mặt tiền (hình chữ L), thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với
giá đất phần mặt tiền.
7. Đối với đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất được
xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục
này./.
Nghị quyết 21/2009/NQ-HĐND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2010
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/2009/NQ-HĐND ngày 15/12/2009 ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2010
2.754
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|