HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2024/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 1 ĐIỀU 157 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM
2024 VÀ KHOẢN 15 ĐIỀU 38 NGHỊ ĐỊNH SỐ 103/2024/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 7 NĂM 2024 CỦA
CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ
chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 165/TTr-UBND ngày 25 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất theo điểm a khoản 1 Điều
157 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 15 Điều 38 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định chế độ ưu đãi miễn tiền
thuê đất đối với dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh
vực ưu đãi đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư) hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư mà
đáp ứng một trong hai điều kiện: Dự án thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí
quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định; dự án phi lợi
nhuận trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước có liên quan đến dự án đầu
tư, cho thuê đất và miễn tiền thuê đất theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Tổ chức, cá nhân được nhà nước cho thuê đất và
được miễn tiền thuê đất theo quy định của Nghị quyết này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng chế độ ưu đãi miễn tiền
thuê đất
1. Không áp dụng miễn tiền thuê đất đối với các dự
án đầu tư quy định tại Điều 4 Nghị quyết này trong trường hợp dự án được nhà nước
cho thuê đất theo quy định tại khoản 10 Điều 38 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất.
2. Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy
mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết
định.
3. Các dự án quy định tại Điều 1 Nghị quyết này
không đáp ứng danh mục, tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều này thì thực hiện ưu
đãi đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư) hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo pháp
luật về đầu tư và các pháp luật có liên quan.
4. Người sử dụng đất không được tính tiền thuê đất
được miễn vào giá thành sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã hội theo quy định tại
khoản 15 Điều 38 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 4. Chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất
1. Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời hạn hoạt động
dự án (tối đa không quá 50 năm) đối với các dự án phi lợi nhuận trên địa
bàn tỉnh.
2. Đối với các dự án sử dụng đất vào mục đích sản
xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư) hoặc
tại địa bàn ưu đãi đầu tư thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu
chuẩn xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định:
a) Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời hạn hoạt động
dự án (tối đa không quá 50 năm) đối với các dự án đầu tư thực hiện trên
địa bàn các huyện: Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ.
b) Miễn tiền thuê đất 30 năm sau thời gian được miễn
tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định đối với các dự án đầu
tư thực hiện trên địa bàn huyện Phú Bình và thành phố Phổ Yên. Trường hợp dự án
được thuê đất dưới 30 năm thì miễn cho thời gian thực tế được thuê đất.
c) Miễn tiền thuê đất 20 năm sau thời gian được miễn
tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định đối với các dự án đầu
tư thực hiện trên địa bàn các thành phố: Thái Nguyên, Sông Công. Trường hợp dự
án được thuê đất dưới 20 năm thì miễn cho thời gian thực tế được thuê đất.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
Đối với các dự án đầu tư đã được miễn tiền thuê đất
theo chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc
lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường,
giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trước thời điểm Nghị quyết này
có hiệu lực thì được tiếp tục áp dụng ưu đãi cho thời gian ưu đãi còn lại của dự
án.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12
năm 2024.
2. Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 5
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định chính sách ưu
đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hoá đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục -
đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư
pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hết hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm
2024.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ hai mươi ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, các đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|