HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2024/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 09
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI DỰ ÁN SỬ
DỤNG ĐẤT VÀO MỤC ĐÍCH SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỘC LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ HOẶC
TẠI ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ THUỘC DANH MỤC CÁC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TIÊU
CHUẨN XÃ HỘI HÓA VÀ DỰ ÁN PHI LỢI NHUẬN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất;
Xét Tờ trình số
5839/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về
việc quy định chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất đối với dự án sử dụng đất vào
mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu
đãi đầu tư thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn xã hội
hóa và dự án phi lợi nhuận trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định
chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất đối với các dự án sử dụng đất vào mục đích sản
xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư) hoặc
tại địa bàn ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai số 31/2024/QH15, mà đáp ứng một trong hai điều
kiện như sau:
a) Dự án thuộc lĩnh vực
xã hội hóa bao gồm: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể
thao, môi trường, giám định tư pháp theo quy định tại Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ.
b) Dự án phi lợi nhuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước thực
hiện các thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư, cho thuê đất và miễn
tiền thuê đất theo quy định của Nghị quyết này.
b) Tổ chức, cá nhân được
Nhà nước cho thuê đất và được miễn tiền thuê đất theo quy định của Nghị quyết
này.
c) Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Điều kiện để
được hưởng chế độ ưu đãi
Để được áp dụng chế độ ưu
đãi miễn tiền thuê đất theo Nghị quyết này, dự án quy định tại Điều 1 phải bảo
đảm các điều kiện sau:
1. Phù hợp với quy hoạch
tỉnh, quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch xây dựng và quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Dự án triển khai thực
hiện và đi vào hoạt động theo đúng tiến độ, mục tiêu, quy mô được Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu
tư/quyết định chấp thuận nhà đầu tư và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Chế độ ưu đãi
miễn tiền thuê đất
1. Miễn tiền thuê đất đối
với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa quy định tại điểm a khoản 1 Điều
1 Nghị quyết này được thực hiện trên địa bàn đô thị (thời gian miễn tiền thuê
đất không quá thời hạn thuê đất), như sau:
a) Miễn 25 năm (hai mươi
lăm năm) đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các thị trấn thuộc các huyện
(trừ thị trấn Châu Thành thuộc huyện Châu Thành; thị trấn Trà Cú và thị trấn
Định An thuộc huyện Trà Cú).
b) Miễn 19 năm (mười chín
năm) đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các phường: 1, 2 thuộc thị xã
Duyên Hải; phường: 8, 9 thuộc thành phố Trà Vinh.
c) Miễn 17 năm (mười bảy
năm) đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các phường: 1, 3, 4, 5, 7 thuộc
thành phố Trà Vinh.
2. Miễn tiền thuê đất
toàn bộ thời hạn hoạt động dự án (tối đa 50 năm) đối với các dự án đầu tư thuộc
lĩnh vực xã hội hóa quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này thực hiện
trên địa bàn thị trấn Châu Thành thuộc huyện Châu Thành; thị trấn Trà Cú, thị
trấn Định An thuộc huyện Trà Cú và các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh.
3. Miễn tiền thuê đất
toàn bộ thời hạn hoạt động dự án (tối đa 50 năm) đối với các dự án đầu tư phi
lợi nhuận quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này thực hiện trên địa
bàn các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc áp
dụng chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất
Nguyên tắc áp dụng chế độ
ưu đãi miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết này thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất đai và Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 5. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Trường hợp người sử dụng
đất thuộc khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này đang được hưởng ưu đãi về miễn tiền
thuê đất cao hơn quy định của Nghị quyết này thì tiếp tục được hưởng mức ưu đãi
cho thời gian còn lại; trường hợp mức ưu đãi thấp hơn quy định tại Nghị quyết
này thì được hưởng theo quy định tại Nghị quyết này của thời hạn ưu đãi còn lại
kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành; trường hợp đến ngày Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành mà đã hết thời gian được hưởng ưu đãi thì không thực
hiện ưu đãi theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Khi các văn bản quy
định dẫn chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị quyết này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Bãi bỏ Điều 6 Nghị
quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao, môi
trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết này; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, TN và MT, Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài chính, TN và MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: TP, TN và MT, TC, KBNN,
Cục Thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Đài PT và TH, Báo Trà Vinh;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Trà Vinh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|