STT
|
Tên công trình, dự án
|
Nhu cầu diện tích cần sử dụng (ha)
|
Địa điểm thực hiện công trình, dự án (xã, phường, thị trấn)
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.784,41
|
|
|
|
|
I
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
79,15
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng
Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư phường 8 và xã Phú Hưng, TP Bến
Tre.
|
8,85
|
Phường 8, xã Phú
Hưng
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình NN và PTNT
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
2
|
Đường từ phường Phú
Khương - Phường 8 đến Khu phố 6 phường Phú Khương
|
0,92
|
Phường Phú Khương,
Phường 8
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre.
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 (tăng thêm 0,022 ha so với năm 2017)
|
|
3
|
Trường Mầm non Trúc
Giang
|
0,10
|
Phường 1
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
4
|
Trường THCS Sơn
Đông
|
0,2
|
Xã Sơn Đông
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
5
|
Dự án hạ tầng kỹ
thuật Cụm công nghiệp Phú Hưng
|
40,00
|
Xã Phú Hưng
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
6
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Bến Tre (vốn ODA Hàn Quốc)
|
10,30
|
Xã Bình Phú,
Mỹ Thành
|
Bệnh viện Nguyễn
Đình Chiểu Bến Tre.
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
7
|
Trụ sở mới Văn
phòng Chi cục Quản lý thị trường và Đội cơ động tỉnh Bến Tre
|
0,32
|
Xã Mỹ Thạnh An
|
Chi Cục Quản lý thị
trường.
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
8
|
Khu tái định cư Đông
Á, Phú Nhuận
|
7,65
|
Xã Phú Nhuận
|
Công ty Cổ phần Đầu
tư và xây dựng Đông Á
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
9
|
Giải phóng mặt bằng
các hộ ở trên đất của trường Tiểu học Phú Thọ, Phường 3
|
0,52
|
Phường 3
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
10
|
Đường vào khu tái định
cư Phường 7
|
0,03
|
Phường 7
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre.
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
11
|
Đường vào Trạm
trung chuyển rác phường Phú Khương
|
0,03
|
Phường Phú Khương
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre.
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
12
|
Dự án chỉnh trang
đô thị dọc sông Bến Tre
|
4,92
|
Phường 8
|
Công ty Cổ phần Đầu
tư Tây Bắc.
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
13
|
Dự án Cải tạo khắc
phục ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bãi rác Phú Hưng hiện hữu-thành phố Bến
Tre
|
1,37
|
Xã Phú Hưng
|
BQLDA đầu tư xây dựng
các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh (Chủ đầu tư trong NQ số
04/NQ-HĐND ngày 24/3/2017 là: Sở Tài nguyên và Môi trường).
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 (tăng thêm 0,17 ha so với năm 2017 và đổi tên: tên cũ là
Dự án Đóng cửa bãi rác Phú Hưng)
|
|
14
|
Khu dân cư phường 7
thành phố Bến Tre
|
3,00
|
Phường 7
|
Ban QLDA đầu tư xây
dựng các công nông nghiệp và PTNT
|
|
|
15
|
Cải tạo kênh 30-4
|
0,50
|
Phường Phú Tân
|
Ủy ban nhân dân
thành phố Bến Tre
|
|
|
16
|
Vĩa hè trước trường
Tiểu học Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre
|
0,03
|
Xã Nhơn Thạnh
|
Trường Tiểu học
Nhơn Thạnh
|
|
|
17
|
Đường N12 (Đoạn từ
Đại lộ Đồng Khởi đến đường Ngô Quyền nối dài)
|
0,41
|
Phường Phú Khương
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực thành phố
|
|
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
52,57
|
|
|
|
|
1
|
Cụm Công nghiệp
Long Phước (Trong Nghị quyết số 04/NQ-HĐND là 47,756 ha; diện tích 25 ha thu
hồi phần còn lại)
|
25,00
|
Xã Giao Long, An
Phước
|
Ban quản lý các Khu
Công nghiệp tỉnh
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
2
|
Trường Tiểu học Phú
Túc
|
0,11
|
Xã Phú Túc
|
Ủy ban nhân dân huyện
Châu Thành
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 (giảm 0,37 ha so với năm 2017)
|
|
3
|
Trường THCS Phú Túc
|
0,30
|
Xã Phú Túc
|
Ủy ban nhân dân huyện
Châu Thành
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 (giảm 0,41 ha so với năm 2017)
|
|
4
|
Trường Mẫu giáo Phú
Túc
|
0,39
|
Xã Phú Túc
|
Ủy ban nhân dân huyện
Châu Thành
|
|
|
5
|
Trường Mẫu giáo An
Phước (điểm chính)
|
0,15
|
Xã An Phước
|
Ủy ban nhân dân huyện
Châu Thành
|
|
|
6
|
Trường Mẫu giáo An
Phước (điểm lẻ)
|
0,010
|
Xã An Phước
|
Ủy ban nhân dân huyện
Châu Thành
|
|
|
7
|
Trường Mẫu giáo An
Hóa
|
0,10
|
Xã An Hóa
|
Ủy ban nhân dân huyện
Châu Thành
|
|
|
8
|
Trường Mẫu giáo Tân
Phú
|
0,15
|
Xã Tân Phú
|
Ủy ban nhân dân huyện
Châu Thành
|
|
|
9
|
Trường TH Tân Phú A
|
0,20
|
Xã Tân Phú
|
Ủy ban nhân dân huyện
Châu Thành
|
|
|
10
|
Trụ sở ấp Phước Hậu
|
0,01
|
Xã An Phước
|
Ủy ban nhân dân xã
An Phước
|
|
|
11
|
Sửa chữa bờ bao xã
Tường Đa, An Hiệp
|
1,74
|
Xã Tường Đa, An Hiệp
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
12
|
Sửa chữa bờ bao xã
Thành Triệu, Phú Đức
|
2,07
|
Xã Thành Triệu, Phú
Đức
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
13
|
Sửa chữa bờ bao xã
Tân Phú, Quới Thành
|
1,59
|
Xã Tân Phú, Quới
Thành
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
14
|
Sửa chữa bờ bao xã
Phú Túc
|
2,13
|
Xã Phú Túc
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
15
|
Cống Tân Phú
|
2,82
|
Xã Tân Phú, Phú Đức
|
Ban quản lý Đầu tư
và Xây dựng thủy lợi 9
|
|
|
16
|
Cống Bến Rớ
|
1,80
|
Xã Tiên Long, Tân
Phú
|
Ban quản lý Đầu tư
và Xây dựng thủy lợi 9
|
|
|
17
|
Dự án Nâng cấp
ĐT.883 đoạn từ đường vào cầu Rạch Miễu đến cầu An Hóa huyện Châu Thành, tỉnh
Bến Tre (triển khai giai đoạn 2, 3)
|
14,00
|
Huyện Châu Thành, tỉnh
Bến Tre
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình giao thông
|
|
|
III
|
HUYỆN CHỢ LÁCH
|
15,07
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở Viện Kiểm
sát nhân dân huyện
|
0,28
|
Thị trấn Chợ Lách
|
Viện Kiểm sát Bến
Tre
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
2
|
Mở rộng bãi rác thị
trấn Chợ Lách
|
0,15
|
Thị trấn Chợ Lách
|
UBND huyện Chợ Lách
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 (giảm 0,15 ha so với năm 2017)
|
|
3
|
Đường vào Trạm CSGT
đường thủy
|
0,020
|
Thị trấn Chợ Lách
|
UBND huyện Chợ Lách
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 (giảm 0,006 ha so với năm 2017)
|
|
4
|
Trụ sở làm việc CA
xã Tân Thiềng
|
0,05
|
Xã Tân Thiềng
|
UBND huyện Chợ Lách
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
5
|
Mở rộng trường
THPT Trương Vĩnh Ký
|
0,51
|
Xã Vĩnh Thành
|
Sở giáo dục và Đào
tạo
|
Chuyển tiếp từ năm 2017
sang năm 2018
|
|
6
|
Mở rộng Trường Mẫu
Giáo Vĩnh Hòa
|
0,20
|
Xã Vĩnh Hòa
|
UBND huyện Chợ Lách
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
7
|
Mở rộng Trường THCS
Vĩnh Hòa
|
0,11
|
Xã Vĩnh Hòa
|
UBND huyện Chợ Lách
|
Chuyển tiếp từ năm 2017
sang năm 2018
|
|
8
|
Xây mới Trường THPT
Long Thới
|
2,35
|
Xã Long Thới
|
Sở giáo dục và Đào
tạo
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2019
|
|
9
|
Dự án Khu ứng dụng
Công nghệ Sinh học Cái Mơn (giai đoạn 2)
|
0,52
|
Xã Vĩnh Thành
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
10
|
Mở rộng trường Tiểu
học Vĩnh Thành B
|
0,07
|
Vĩnh Thành
|
UBND huyện Chợ Lách
|
|
|
11
|
Trường Mẫu giáo Phú
Phụng
|
0,07
|
Phú Phụng
|
UBND huyện Chợ Lách
|
|
|
12
|
Cầu Ông Kèo
|
0,28
|
Vĩnh Hòa, Vĩnh
Thành
|
UBND huyện Chợ Lách
|
|
|
13
|
Sửa chữa bờ bao xã
Sơn Định
|
1,28
|
Xã Sơn Định
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
14
|
Sửa chữa bờ bao xã
Hòa Nghĩa
|
2,21
|
Xã Hòa Nghĩa
|
Cty TNHH MTV KTCT Thủy
lợi Bến Tre
|
|
|
15
|
Sửa chữa bờ bao xã
Tân Thiềng
|
1,72
|
Xã Tân Thiềng
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
16
|
Sửa chữa bờ bao xã
Long Thới
|
1,38
|
Xã Long Thới
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
17
|
Sửa chữa bờ bao xã
Hưng Khánh Trung B
|
1,46
|
Xã Hưng Khánh Trung
B
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
18
|
Sửa chữa bờ bao xã
Vĩnh Thành
|
1,68
|
Xã Vĩnh Thành
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
19
|
Hệ thống cống kiểm soát
mặn - Cống Kênh lộ
|
0,73
|
Xã Phú Sơn
|
Ban QLDA ĐTXD các
CT NN và PTNT
|
|
|
IV
|
HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
1.017,74
|
|
|
|
|
1
|
Công trình củng cố,
nâng cấp và bổ sung khép kín tuyến đê biển Bình Đại
|
5,00
|
Các xã Thừa Đức, Thới
Thuận
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình NN và PTNT.
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
2
|
Đường dây 110 kV
Phú Thuận-Bình Đại và trạm 110 Kv Phú Thuận
|
2,55
|
Xã Châu Hưng, Phú
Thuận, Vang Qưới Đông, Vang Qưới Tây, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung, Bình
Thới
|
Công ty Điện lực Bến
Tre
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
3
|
Cơ sở hạ tầng vùng
kinh tế mới (đường vào TT xã đến Cồn Tàu; đường từ ĐT 886 đến NTLS xã; cầu
Giồng Cà)
|
1,32
|
Xã Thừa Đức
|
Chi cục Phát triển
nông thôn-Sở NN&PTNT
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
4
|
Đầu tư CSHT phục vụ
nuôi trồng thủy sản huyện Bình Đại
|
8,00
|
Xã Định Trung, Bình
Thắng và Bình Thới
|
Sở Nông Nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
5
|
Dự án nhà máy điện
gió xã Thừa Đức huyện Bình Đại
|
5,00
|
Xã Thừa Đức
|
Công ty CP điện Mê
Kông
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
6
|
Dự án nhà máy điện
gió xã Thới Thuận huyện Bình Đại
|
5,00
|
Xã Thới Thuận
|
Liên doanh Cty CP
năng lượng Châu Á và Cty DOARM Hàn Quốc
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
7
|
San lấp mặt bằng và
xây dựng Công viên văn hóa Bà Nhựt
|
0,82
|
Thị trấn Bình Đại
|
UBND Huyện Bình Đại
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
8
|
Đường bờ kênh xã
Vang Quới Tây
|
1,07
|
Xã Vang Quới Tây
|
Ban QLDA huyện Bình
Đại
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
9
|
Đường Bình Lộc xã Đại
Hòa Lộc
|
1,25
|
Xã Đại Hòa Lộc
|
Ban QLDA huyện Bình
Đại
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
10
|
Đường Cái Muồng và
cầu 19/5 xã Lộc Thuận
|
0,90
|
Xã Lộc Thuận
|
Ban QLDA huyện Bình
Đại
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
11
|
Hệ thống xử lý nước
thải Làng nghề xã Bình Thắng
|
0,30
|
TT. Bình Đại và xã
Bình Thắng
|
UBND huyện Bình Đại
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
12
|
Đường ấp Giồng
Bông, dài khoảng 1250m (loại A)
|
0,31
|
Xã Thới Lai
|
UBND huyện Bình Đại
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
13
|
Đường ấp Việc Giữa,
dài khoảng 2500m (loại A)
|
1,00
|
Xã Thới Lai
|
UBND huyện Bình Đại
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
14
|
Bãi rác xã Thừa Đức
|
0,20
|
Xã Thừa Đức
|
UBND huyện Bình Đại
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
15
|
Dự án chỉnh trang
khu dân cư đô thị và chợ trung tâm huyện Bình Đại
|
10,90
|
TT. Bình Đại, xã
Bình Thắng
|
Công ty cổ phần đầu
tư Tây Bắc
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 (tăng thêm 2,76 ha so với năm 2017)
|
|
16
|
Khu công nghiệp Phú
Thuận, huyện Bình Đại
|
231,78
|
Xã Long Định, Phú
Thuận
|
Ban quản lý các Khu
Công nghiệp tỉnh
|
|
|
17
|
Dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng khu tái định cư và nhà ở công nhân phục vụ khu công nghiệp Phú
Thuận
|
45,00
|
Xã Phú Thuận
|
Ban quản lý các khu
công nghiệp
|
|
|
18
|
Cải tạo, nâng cấp đền
thờ đồng chí Huỳnh Tấn Phát trở thành Khu lưu niệm
|
1,00
|
Xã Châu Hưng
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
|
19
|
Kè chống sạt lở hai
bên bờ sông Giao Hòa đoạn tiếp sông Ba Lai huyện Châu Thành, huyện Bình Đại
tỉnh Bến Tre ( đoạn tiếp theo giai đoạn 2016 từ K0+113,55 đến K1 + 11,55)
|
1,15
|
Xã Long Hòa, huyện
Bình Đại
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
20
|
Cụm công nghiệp xã
Bình Thới
|
17,40
|
Xã Bình Thới
|
Sở Công thương
|
|
|
21
|
Dự án nhà máy điện
năng lượng mặt trời tại xã Thới Thuận, Thạnh Phước,Thừa Đức, huyện Bình Đại
|
677,74
|
Xã Thới Thuận, Thạnh
Phước, Thừa Đức
|
Sở Công thương
|
|
|
22
|
Trụ sở, kho bãi tạm
giữ, tịch thu hàng hóa phương tiện vi phạm hành chính của Đội QLTT số 3
|
0,05
|
Xã Bình Thắng
|
Chi cục quản lý thị
trường - Sở công thương
|
|
|
V
|
HUYỆN MỎ CÀY NAM
|
37,94
|
|
|
|
|
1
|
Cụm Công nghiệp và
Khu tái định cư cụm công nghiệp Thành Thới B
|
22,6
|
Xã Thành Thới B
|
FICO Tây Ninh
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
2
|
Trường Tiểu học
Hương Mỹ 2
|
0,6
|
Xã Hương Mỹ
|
UBND huyện Mỏ Cày
Nam
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
3
|
Trường Mẫu giáo Tân
Hội
|
0,4
|
Xã Tân Hội
|
UBND huyện Mỏ Cày
Nam
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
4
|
Trường Trung học cơ
sở Tân Hội
|
0,6
|
Xã Tân Hội
|
UBND huyện Mỏ Cày
Nam
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
5
|
Xây dựng mới Trung
tâm hành chính, chính trị huyện Mỏ Cày Nam
|
4,7
|
Thị trấn Mỏ Cày
|
UBND huyện Mỏ Cày
Nam
|
|
|
6
|
Sửa chữa bờ bao xã
Bình Khánh Đông
|
2,24
|
Xã Bình Khánh Đông
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
7
|
Sửa chữa bờ bao xã
Tân Trung
|
2,24
|
Xã Tân Trung
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
8
|
Sửa chữa bờ bao xã
Thành Thới A
|
2,36
|
Xã Thành Thới A
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
9
|
Cống Cái Quao
|
0,85
|
Xã Bình Khánh Đông
|
Ban quản lý Đầu tư
và Xây dựng thủy lợi 9
|
|
|
10
|
Công trình xây dựng
cống đập ngăn mặn Rạch Rừng, xã Thành Thới B
|
0,35
|
Xã Thành Thới B
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
11
|
Công trình nâng cấp
đê bao ấp Thành Long, xã Thành Thới A và các cống số dưới đê
|
1,00
|
Xã Thành Thới A
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
VI
|
HUYỆN THẠNH PHÚ
|
64,92
|
|
|
|
|
1
|
Kho bạc huyện
|
0,2
|
Thị trấn Thạnh Phú
|
Kho bạc Nhà nước
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 (tăng thêm 0,1 ha so với năm 2017)
|
|
2
|
Đường huyện 19
|
2,6
|
Thị trấn Thạnh Phú
- Xã An Thạnh
|
UBND huyện
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
3
|
Xây dựng cống ngăn
mặn cục bộ ấp Xương Thới 1
|
0,05
|
Xã Thới Thạnh
|
Phòng NN&PTNT
|
Chuyển tiếp từ năm
2017
|
|
4
|
Nhà máy điện gió Bến
Tre
|
5
|
Xã Thạnh Hải
|
Tổng Công ty phát
điện 1
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
5
|
Cụm Công nghiệp cảng
An Nhơn
|
17
|
Xã An Nhơn
|
UBND huyện
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
6
|
Nhà máy điện gió số
1 (trạm nâng áp, biến áp)
|
5
|
Xã An Nhơn
|
Công ty TNHH Hưng
Nguyên Phúc
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
7
|
Đào mới kênh Giồng
Tạp ấp Phú
|
0,7
|
Xã Tân Phong
|
Phòng NN&PTNT
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
8
|
Chợ Mỹ An
|
0,4
|
Xã Mỹ An
|
UBND xã Mỹ An
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
9
|
Nhà máy điện gió
Thiên Phú
|
8,84
|
Xã Thạnh Hải
|
Công ty cổ phần Đầu
tư năng lượng Thiên Phú
|
|
|
10
|
Xây dựng mới Trường
Tiểu học Thới Thạnh
|
0,7
|
Xã Thới Thạnh
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
|
|
11
|
Xây dựng mới Trường
Mẫu
giáo Thới Thạnh
|
0,7
|
Xã Thới Thạnh
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
|
|
12
|
Mở rộng Khu dân cư
thị trấn Thạnh Phú
|
8,5
|
Thị trấn Thạnh Phú
|
Công ty TNHH MTV Đầu
tư và Xây dựng Út Thắng
|
|
|
13
|
Mở rộng Bãi rác thị
trấn Thạnh Phú
|
0,8
|
Thị trấn Thạnh Phú
|
Công ty TNHH TM DV
Môi trường Rồng Xanh
|
|
|
14
|
Đường lộ Rạch Mỏ
|
2,5
|
Xã Mỹ An
|
UBND xã Mỹ An
|
|
|
15
|
Đường lộ Nước chảy
|
2,8
|
Xã Mỹ An
|
UBND xã Mỹ An
|
|
|
16
|
Cống ngăn mặn ngọn
sông Giồng Luông
|
0,13
|
Xã Đại Điền
|
Sở NN&PTNT
|
|
|
17
|
Dự án hệ thống thủy
lợi Nam Bến Tre giai đoạn 1
|
9,00
|
Xã Thới Thạnh, Tân
Phong, Phú Khánh, Đại Điền, Hòa Lợi, Quới Điền, Mỹ Hưng, Bình Thạnh và thị
trấn Thạnh Phú
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
VII
|
HUYỆN GIỒNG TRÔM
|
68,60
|
|
|
|
|
1
|
Đường ĐH 11 từ
ĐT.885 đến ĐT.887, huyện Giồng Trôm
|
4,58
|
Xã Bình Thành, Tân
Thanh, Tân Hào
|
Ủy ban nhân dân huyện
Giồng Trôm
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
2
|
Cụm công nghiệp
Phong Nẫm
|
33,00
|
Xã Phong Nẫm
|
Trung tâm Phát triển
Cụm công nghiệp huyện Giồng Trôm
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
3
|
Chốt công an huyện
|
0,05
|
xã Phong Nẫm
|
Công an tỉnh
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
4
|
Mở rộng Nghĩa trang
liệt sỹ huyện
|
2,00
|
Xã Lương Qưới
|
Ủy ban nhân dân huyện
Giồng Trôm
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
5
|
Ban chỉ huy quân sự
xã Tân Thanh
|
0,05
|
Xã Tân Thanh
|
BCH Quân sự tỉnh
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
6
|
Ban chỉ huy quân sự
xã Lương Phú
|
0,08
|
Xã Lương Phú
|
BCH Quân sự tỉnh
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
7
|
Trường Tiểu học
Phong Điền
|
1,00
|
Xã Thạnh Phú Đông
|
Ủy ban nhân dân huyện
Giồng Trôm
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
8
|
Đường Bình Tiên (đoạn
từ đường đô thị đến tuyến tránh thị trấn)*
|
0,45
|
Thị trấn Giồng Trôm
|
Ủy ban nhân dân huyện
Giồng Trôm
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
9
|
Cống Thủ Cửu
|
1,00
|
Xã Phước Long, xã
Thạnh Phú Đông
|
BQL 9 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
10
|
Nhà văn hóa ấp 7,
xã Hưng Lễ
|
0,05
|
Xã Hưng Lễ
|
Ủy ban nhân dân xã
Hưng Lễ
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
11
|
Nhà văn hóa ấp Tân
Phước
|
0,07
|
Xã Tân Thanh
|
Ủy ban nhân dân xã
Tân Thanh
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
12
|
Cống điều tiết nước
Giồng Trôm - Ba Tri
|
1,00
|
Xã Châu Bình
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
13
|
Xây dựng 6 cống điều
tiết nước
|
0,06
|
Xã Bình Thành
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
14
|
Cầu Lương Hòa -
Lương Phú
|
0,97
|
Xã Lương Hòa, xã
Lương Phú
|
Ủy ban nhân dân huyện
Giồng Trôm
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
15
|
Nâng cấp, mở rộng
ĐT 885 (đoạn từ tuyến tránh Giồng Trôm đến trạm bơm Bình Thành)
|
1,78
|
Xã Bình Thành,thị
trấn Giồng Trôm
|
Ủy ban nhân dân huyện
Giồng Trôm
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
16
|
Mở rộng trường tiểu
học Lê Thọ Xuân
|
0,09
|
Xã Tân Hào
|
Ủy ban nhân dân huyện
Giồng Trôm
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
17
|
Trụ sở ấp 5
|
0,10
|
Xã Lương Phú
|
Ủy ban nhân dân xã
Lương Phú
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
18
|
Nhà văn hóa ấp 3,
xã Hưng Lễ
|
0,15
|
Xã Hưng Lễ
|
Ủy ban nhân dân huyện
Giồng Trôm
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
19
|
Nhà văn hóa ấp 9
|
0,10
|
Xã Hưng Lễ
|
Ủy ban nhân dân xã
Hưng Lễ
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
20
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình ngăn mặn lưu vực cống Thủ Cửu
|
7,00
|
Các xã: Sơn Phú,
Phước Long, Thạnh Phú Đông
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình NN và PTNT.
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 (theo NQ số 15: xã Phước Long).
|
|
21
|
Đường ĐH 173- Nhánh
rẽ
|
15,02
|
Các xã: Châu Hòa,
Bình Hòa, Bình Thành và thị trấn Giồng Trôm
|
Ban Quản lý dự án Đầu
tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bến Tre
|
|
|
VIII
|
HUYỆN BA TRI
|
194,64
|
|
|
|
|
1
|
Trường Tiểu học An
Hiệp 2
|
0,33
|
Xã An Hiệp
|
UBND xã An Hiệp
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
2
|
Mở rộng Hội trường
văn hóa xã An Hiệp
|
0,04
|
Xã An Hiệp
|
UBND xã An Hiệp
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
3
|
Đường kênh hành
chính kết hợp khu dân cư thị trấn Ba Tri
|
3,48
|
Thị trấn Ba Tri
|
UBND huyện Ba Tri
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018, điều chỉnh tên dự án
|
|
4
|
Chợ Cầu Xây
|
6,41
|
Thị trấn Ba Tri
|
DNTN Xí nghiệp xây
dựng Hồng Trung
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 (giảm diện tích 1,36 ha so với năm 2017)
|
|
5
|
Cụm công nghiệp Thị
trấn - An Đức
|
15,5
|
Xã An Đức, thị trấn
Ba Tri
|
UBND huyện Ba Tri
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
6
|
Đường ĐA.04
|
0,45
|
xã An Ngãi Trung
|
UBND xã An Ngãi
Trung
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
7
|
Đường ĐC.08
|
0,12
|
Xã An Hiệp
|
UBND huyện Ba Tri
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
8
|
Đường ĐC.09
|
0,11
|
Xã An Hiệp
|
UBND huyện Ba Tri
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
9
|
Trường Mẫu giáo
Vĩnh An
|
0,56
|
Xã Vĩnh An
|
UBND xã Vĩnh An
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018, có tăng diện tích
|
|
10
|
Trường Mẫu giáo Phú
Ngãi
|
0,3
|
Xã Phú Ngãi
|
UBND xã Phú Ngãi
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018, có tăng diện tích
|
|
11
|
Nhà văn hóa ấp Phú
Khương
|
0,27
|
Xã Phú Lễ
|
UBND xã Phú Lễ
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
12
|
Sân vận động Mỹ Hòa
|
1,3
|
Xã Mỹ Hòa
|
UBND xã Mỹ Hòa
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
13
|
Mở rộng Trường Tiểu
học Mỹ Hòa
|
0,06
|
Xã Mỹ Hòa
|
UBND xã Mỹ Hòa
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
14
|
Nhà văn hóa ấp Vĩnh
Lợi
|
0,05
|
Xã Vĩnh Hòa
|
UBND xã Vĩnh Hòa
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018, có tăng diện tích
|
|
15
|
Sân vận động Mỹ
Chánh
|
1,8
|
Xã Mỹ Chánh
|
UBND xã Mỹ Chánh
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018, có tăng diện tích
|
|
16
|
Trường Mầm non Mỹ
Chánh
|
0,45
|
Xã Mỹ Chánh
|
UBND xã Mỹ Chánh
|
Chuyển tiếp từ năm 2017
sang năm 2018, có giảm diện tích
|
|
17
|
Trường Tiểu học Mỹ
Chánh
|
0,55
|
Xã Mỹ Chánh
|
UBND xã Mỹ Chánh
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018, có giảm diện tích
|
|
18
|
Cải tạo và nâng cấp
đường Trần Hưng Đạo, huyện Ba Tri
|
0,28
|
Thị trấn Ba Tri
|
UBND huyện Ba Tri
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
19
|
Dự án cải tạo và
nâng cấp Huyện lộ 14 (Đoạn từ công viên thị trấn Ba Tri đến khu di tích Nguyễn
Đình Chiểu, cổng chào An Đức)
|
0,17
|
Thị trấn Ba Tri, xã
An Đức
|
UBND huyện Ba Tri
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018,có tăng diện tích
|
|
20
|
Dự
án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri, Bến Tre
|
19,5
|
Xã An Thủy, huyện
Ba Tri.
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình NN và PTNT.
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 (tăng diện tích)
|
|
21
|
Dự án hồ chứa nước
ngọt huyện Ba Tri
|
1,18
|
Các xã: Phú Ngãi,
Phước Tuy, Tân Xuân
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình NN và PTNT.
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 ( bổ sung thêm 1,18 ha so với năm 2017)
|
|
22
|
Trường THCS Tân
Hưng
|
0,33
|
Xã Tân Hưng
|
UBND xã Tân Hưng
|
|
|
23
|
Trường Tiểu học An
Hiệp 1
|
0,17
|
Xã An Hiệp
|
UBND xã An Hiệp
|
|
|
24
|
Trường Mẫu giáo An
Thủy
|
0,4
|
Xã An Thủy
|
UBND xã An Thủy
|
|
|
25
|
Khu trung tâm xã và
mở rộng chợ An Ngãi Trung
|
4,34
|
Xã An Ngãi Trung
|
UBND xã An Ngãi
Trung
|
|
|
26
|
Mở rộng Trường Mẫu
giáo Vĩnh Hòa
|
0,07
|
Xã Vĩnh Hòa
|
UBND xã Vĩnh Hòa
|
|
|
27
|
Chợ ấp Phú Khương
|
0,2
|
Xã Phú Lễ
|
UBND xã Phú Lễ
|
|
|
28
|
Đường ĐX.03
|
0,7
|
Xã Mỹ Chánh
|
UBND huyện Ba Tri
|
|
|
29
|
Đường ĐA.06
|
0,06
|
Xã An Thủy
|
UBND huyện Ba Tri
|
|
|
30
|
Đường ĐA.02
|
1,35
|
Xã An Thủy
|
UBND huyện Ba Tri
|
|
|
31
|
Đường ĐC.10
|
0,15
|
Xã An Hiệp
|
UBND huyện Ba Tri
|
|
|
32
|
Cụm công nghiệp An
Hòa Tây
|
10
|
Xã An Hòa Tây
|
UBND huyện Ba Tri
|
|
|
33
|
Trường Mẫu giáo An
Phú Trung
|
0,4
|
Xã An Phú Trung
|
UBND huyện Ba Tri
|
|
|
34
|
Nạo vét khắc phục sạt
lở tuyến rạch Trại ấp Thạnh Lộc
|
0,47
|
Xã Bảo Thạnh
|
UBND xã Bảo Thạnh
|
|
|
35
|
Đầu tư xây dựng Hệ
thống kiểm soát ngăn mặn tại các huyện Ba Tri, Mỏ Cày Nam và Chợ Lách
|
2,99
|
Xã An Ngãi Tây
|
Sở NN&PTNT
|
|
|
36
|
Dự án điện năng lượng
mặt trời
|
120
|
Các xã: Bảo Thạnh,
Bảo Thuận
|
Sở Công thương
|
|
|
37
|
Xây dựng, mở rộng
trạm tăng áp Phú Lễ
|
0,1
|
Ấp An Hội, thị trấn
Ba Tri
|
Trung tâm Nước sạch
và VSMTNT
|
|
|
IX
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
11,11
|
|
|
|
|
1
|
Cụm Công nghiệp Tân
Thành Bình
|
8
|
Xã Tân Thành Bình
|
Công ty TNHH Thương
Mại Việt Vương
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
2
|
Trường Mầm non Tân
Thành Bình
|
0,2
|
Xã Tân Thành Bình
|
UBND huyện Mỏ cày Bắc
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
3
|
Trường Mẫu giáo Hòa
Lộc
|
0,5
|
Xã Hòa Lộc
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
4
|
Đường vào Bến phà
Nhuận Phú Tân
|
0,13
|
Xã Nhuận Phú Tân
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
5
|
Sửa chữa bờ bao xã
Phước Mỹ Trung
|
1,05
|
Xã Phước Mỹ Trung
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
6
|
Sửa chữa bờ bao xã
Hưng Khánh Trung A
|
0,74
|
Xã Hưng Khánh Trung
A
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
7
|
Sửa chữa bờ bao xã
Thanh Tân
|
0,49
|
Xã Thanh Tân
|
Cty TNHH MTV KTCT
Thủy lợi Bến Tre
|
|
|
X
|
LIÊN HUYỆN
|
242,68
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Hệ
thống kiểm soát mặn tại các huyện Ba Tri, Mỏ Cày Nam, Chợ LáchTheo NQ số 15/NQ-HĐND
tên dự án:
|
4,49
|
Xã Phú Sơn, huyện
Chợ Lách; xã Tân Hội, An Thới, huyện Mỏ Cày Nam; xã An Ngãi Tây, huyện Ba
Tri.
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình NN và PTNT
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018 (đổi tên: tên cũ là Dự án đầu tư xây dựng Cống Sa Kê, xã
Tân Hội và tăng thêm 2,99 ha so với năm 2017)
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng
cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAMP)
|
1,65
|
Các huyện trên địa
bàn tỉnh Bến Tre
|
Tổng Cục Đường bộ
Việt Nam
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
3
|
Dự án Đường huyện
173
|
85,49
|
Thành phố Bến Tre:
xã Sơn Đông, Phường Phú Tân; huyện Châu Thành: xã An Hiệp, xã Sơn Hòa, xã Hữu
Định; huyện Giồng Trôm: xã Phong Nẫm, xã Phong Mỹ, xã Châu Hòa, xã Bình Hòa,
xã Châu Bình: huyện Ba Tri: xã Mỹ Hòa, xã Tân Xuân
|
Ban Quản lý dự án Đầu
tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bến Tre
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018.
(Thành phố Bến Tre (7,37 ha); huyện Châu Thành (26,89 ha); huyện Giồng
Trôm (35,24 ha); huyện Ba Tri (15,99 ha))
|
|
4
|
Xây dựng mở rộng Quốc
lộ 57
|
78,00
|
Các xã huyện Chợ
Lách:Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn Định, Long Thới, Hòa Nghĩa, Vĩnh Thành, Hưng
Khánh Trung B; các xã huyện Mỏ Cày Bắc: Hưng Khánh Trung A, Tân Thanh Tây, Tân
Bình; xã Tân Hội - huyện Mỏ Cày Nam
|
Sở Giao thông vận tải
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
5
|
Dự án cấp nước sinh
hoạt cho dân cư khu vực Cù lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước
biển dâng.
|
9,60
|
Xã Vĩnh Thành, huyện
Chợ Lách; Thị trấn Mỏ Cày xã Cẩm Sơn, huyện Mỏ Cày Nam; Thị trấn Thạnh Phú,
xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình NN và PTNT.
|
Chuyển tiếp từ năm
2017 sang năm 2018
|
|
6
|
Dự án Hệ thống thủy
lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 ( điều chỉnh)
|
31,28
|
Xã Mỹ Thạnh An,
Bình Phú, Mỹ Thành TP. Bến Tre; xã Hưng Lễ, Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông,
Châu Bình, Châu Hòa huyện Giồng Trôm; xã Giao Hòa, Giao Long, Tân Thạch, An
Khánh, Phú Túc, Phú Đức, Tân Phú, Tiên Long, Tiên Thủy, An Hiệp, Sơn Hòa huyện
Châu Thành; xã Long Định – huyện Bình Đại
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình NN và PTNT; Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 10
|
|
|
7
|
Đường dây 110 kV Bến
Tre-An Hiệp và trạm 110 Kv An Hiệp
|
2,37
|
Xã Sơn Hòa, An Hiệp,
huyện Châu Thành; xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre
|
Công
ty Điện lực Bến Tre
|
|
|
8
|
Đường dây 110 kV
Giao Long-Phú Thuận
|
0,4
|
Xã Giao Long, Giao
Hòa, An Hóa, huyện Châu Thành; xã Long Định, Phú Thuận, huyện Bình Đại
|
Công
ty Điện lực Bến Tre
|
|
|
9
|
Đường dây 110 kV Ba
Tri-Bình Thạnh (Thạnh Phú)
|
1,4
|
Các xã: An Bình
Tây, thị trấn Ba Tri, An Đức, An Hiệp, huyện Ba Tri; các xã: Mỹ An, An Thạnh,
thị trấn Thạnh Phú, Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú
|
Công
ty Điện lực Bến Tre
|
|
|
10
|
Dự án Đê bao ngăn mặn
kết hợp đường giao thông nối liền 03 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, tỉnh
Bến Tre
|
28
|
Huyện Bình Đại, Ba
Tri, Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình giao thông
|
|
|