HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2019/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 06
tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 174/TTr-UBND ngày 20 tháng 11
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất định
kỳ 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 137/BC-HĐND
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn
tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
1. Về khung giá các
loại đất
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
Loại đất
|
Giá đất 05 năm
(2020 - 2024)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
01
|
Đất trồng cây hàng
năm (gồm:
đất trồng lúa, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm
còn lại)
|
30
|
100
|
02
|
Đất nuôi trồng thủy
sản (gồm:
đất chuyên tôm, đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa)
|
30
|
100
|
03
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
40
|
170
|
04
|
Đất rừng sản xuất
|
30
|
05
|
Đất rừng phòng hộ
|
06
|
Đất rừng đặc dụng
|
20
|
07
|
Đất làm muối
|
30
|
08
|
Đất ở tại đô thị
|
|
|
|
- Đô thị loại II
|
460
|
45.000
|
|
- Đô thị loại IV
|
100
|
25.000
|
|
- Đô thị loại V
|
70
|
10.000
|
09
|
Đất ở tại nông thôn
|
70
|
2.500
|
Riêng xã Tắc Vân và
xã Lý Văn Lâm của thành phố Cà Mau
|
200
|
15.000
|
10
|
Đất thương mại dịch vụ
|
|
|
|
- Tại đô thị
|
|
|
|
+ Đô thị loại II
|
368
|
36.000
|
|
+ Đô thị loại IV
|
80
|
20.000
|
|
+ Đô thị loại V
|
56
|
80
|
|
- Tại nông thôn
|
56
|
2.000
|
11
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại dịch vụ
|
|
|
|
- Tại đô thị
|
|
|
|
+ Đô thị loại II
|
276
|
27.000
|
|
+ Đô thị loại IV
|
60
|
15.000
|
|
+ Đô thị loại V
|
42
|
60
|
|
- Tại nông thôn
|
42
|
9.000
|
2. Về bảng giá các
loại đất
a) Về đất ở: Ban hành mức giá cho 2.664 đoạn
đường trên địa bàn tỉnh, tăng 177 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung
mới 370 đoạn đường, bỏ 91 đoạn đường, tách 58 đoạn đường, gộp 160 đoạn đường so
với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 985 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá
1.493 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 09 đoạn đường, cụ thể như sau:
Thành phố Cà Mau có 423 đoạn đường, tăng 106
đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 107 đoạn đường, bỏ 4 đoạn đường,
tách 18 đoạn đường, gộp 15 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015
là 163 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 154 đoạn đường;
Huyện Thới Bình có 212 đoạn đường, tăng 23 đoạn đường so
với năm 2015, trong
đó: Bổ sung mới 20 đoạn đường, bỏ 2 đoạn đường, tách
6 đoạn đường, gộp 1 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 106 đoạn đường,
điều chỉnh tăng giá 82 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá
01 đoạn đường;
Huyện U Minh có 309 đoạn đường, tăng 35 đoạn đường so
với năm 2015, trong
đó: Bổ sung mới 34 đoạn đường, tách 3 đoạn đường,
gộp 2 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 59 đoạn đường,
điều chỉnh tăng giá 214 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá
01 đoạn đường;
Huyện Trần Văn Thời có 625 đoạn đường, giảm
97 đoạn đường
so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 58 đoạn đường, bỏ 66 đoạn đường,
tách 5 đoạn đường, gộp 94 đoạn đường
so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 346 đoạn đường, điều
chỉnh tăng giá 371 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 05 đoạn đường;
Huyện Cái Nước có 192 đoạn đường, tăng
27 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 27 đoạn đường, bỏ 5 đoạn
đường, tách 10 đoạn đường, gộp 5 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm
2015 là 49 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 114 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá
02 đoạn đường;
Huyện Phú Tân có 220 đoạn đường, tăng
5 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 21 đoạn đường, bỏ 3 đoạn
đường, gộp 13 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 58 đoạn
đường, điều chỉnh tăng giá 157 đoạn đường;
Huyện Đầm Dơi có 300 đoạn đường, tăng
32 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 35 đoạn đường, bỏ 3 đoạn
đường, tách 4 đoạn đường, gộp 4 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm
2015 là 102 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 166 đoạn đường;
Huyện Năm Căn có 261 đoạn đường, tăng 13
đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 22 đoạn đường, bỏ 5 đoạn
đường, tách 5 đoạn đường, gộp 9 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá
năm 2015 là 99 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 149 đoạn đường;
Huyện Ngọc Hiển có 122 đoạn đường, tăng
33 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 46 đoạn đường, bỏ 3 đoạn
đường, tách 7 đoạn đường, gộp 17 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm
2015 là 3 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 86 đoạn đường.
b) Về đất nông nghiệp
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
Loại đất
|
Giá đất 05 năm
(2020 - 2024)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
01
|
Đất trồng cây hàng
năm (gồm:
đất trồng lúa, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm
còn lại)
|
100
|
60
|
45
|
30
|
02
|
Đất nuôi trồng thủy
sản (gồm:
đất chuyên tôm, đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa)
|
100
|
60
|
45
|
30
|
03
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
170
|
120
|
60
|
40
|
04
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
30
|
05
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
30
|
06
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
20
|
07
|
Đất làm muối
|
|
|
30
|
c) Đất thương
mại dịch vụ: Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân
cận gần nhất có mức giá cao nhất.
d) Đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: Tính bằng
60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Các loại
đất phi nông nghiệp còn lại khác
Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan,
xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn
lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao
nhất;
Đối với đất sử dụng vào mục đích công
cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân
cận gần nhất có mức giá cao nhất.
e) Đất chưa sử dụng: Giá đất của loại
đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng tại
khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
3. Về quy
định áp dụng Bảng giá các loại đất
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể quy
định áp dụng Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và công
bố Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh
Cà Mau đúng thời gian theo luật định.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cà Mau khoá IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
-
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND và UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu:
VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiện
|