Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 149/NQ-CP 2018 quy hoạch sử dụng đất kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối Bình Phước
Số hiệu:
149/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
13/12/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 149/NQ-CP
Hà Nội, ngày 13
tháng 12 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
(Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2018, của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Tờ trình số 38/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bình Phước với các chỉ tiêu
sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Hiện trạng 2010
Quy hoạch đến
năm 2020
Diện Tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp quốc gia
phân bổ (ha)
Cấp tỉnh xác định,
xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Diện Tích (ha)
Cơ cấu (%)
I
LOẠI ĐẤT
100,00
1
Đất nông nghiệp
617.998
89,94
609.235
-59
609.176
88,58
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
9.073
1,32
7.229
7.229
1,05
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
1.623
0,24
1.620
1.620
2,24
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
4.593
0,67
2.174
2.174
0,32
1.3
Đất trồng cây lâu năm
425.529
61,93
420.606
420.606
61,16
1.4
Đất rừng phòng hộ
45.025
6,55
44.544
44.544
6,48
1.5
Đất rừng đặc dụng
31.445
4,58
31.181
31.181
4,53
1.6
Đất rừng sản xuất
100.110
14,57
104.090
-6.574
97.516
14,18
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
1.695
0,25
1.858
1.858
0,27
1.8
Đất làm muối
2
Đất phi nông nghiệp
68.322
9,94
78.500
78.500
11,42
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
2.685
0,39
5.168
5.168
0,75
2.2
Đất an ninh
1.119
0,16
1.224
1.224
0,18
2.3
Đất khu công nghiệp
7.049
1,03
4.686
4.686
0,68
2.4
Đất khu chế xuất
2.5
Đất cụm công nghiệp
522
0,08
583
583
0,08
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
243
0,04
1.428
1.428
0,21
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
2.616
0,38
5.689
5.689
0,83
2.8
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
363
0,05
1.117
1.117
0,16
2.9
Đất phát triển hạ tầng
35.336
5,14
39.399
-3.222
36.177
5,26
Trong đó:
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
297
0,04
436
436
0,06
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
102
0,01
195
195
0,03
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo
585
0,09
769
769
0,11
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
153
0,02
754
754
0,11
2.10
Đất có di tích, danh thắng
152
0,02
1.212
-1.154
58
0,01
2.11
Đất bãi thải, xử lý chất thải
71
0,01
362
362
0,05
2.12
Đất ở tại nông thôn
4.858
0,71
5.006
5.006
0,73
2.13
Đất ở tại đô thị
1.207
0,18
1.541
1.541
0,22
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
397
0,06
469
469
0,07
2.15
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
44
0,01
31
31
0,00
2.16
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
2.17
Đất cơ sở tôn giáo
114
0,02
183
183
0,03
2.18
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
666
0,10
1.095
1.095
0,16
3
Đất chưa sử dụng
834
0,12
4
Đất khu công nghệ cao*
5
Đất khu kinh tế*
28.364
28.364
4,12
6
Đất đô thị*
24.114
3,51
27.680
27.680
4,03
II
KHU CHỨC NĂNG*
100
1
Khu sản xuất nông nghiệp
463.142
463.142
67,35
2
Khu lâm nghiệp
142.982
142.982
20,79
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
31.338
31.338
4,56
4
Khu phát triển công nghiệp
5.212
5.212
0,76
5
Khu đô thị
8.068
8.068
1,17
6
Khu thương mại - dịch vụ
3.212
3.212
0,47
7
Khu dân cư nông thôn
33.722
33.722
4,90
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện
tích tự nhiên.
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu 2011-
2015 (*)
Kỳ cuối
2016-2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
20.735
4.379
16.357
4.112
2.677
1.970
2.929
4.668
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
27
24
3
1
2
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
0
0
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
81
70
11
3
6
2
1.3
Đất trồng cây lâu năm
14.448
3.151
11.297
3.813
1.883
1.276
1.914
2.411
1.4
Đất rừng phòng hộ
545
525
20
2
7
6
5
1.5
Đất rừng đặc dụng
494
101
393
374
19
1.6
Đất rừng sản xuất
4.801
169
4.632
293
781
312
991
2.255
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
339
339
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
7.282
5.946
1.336
65
144
72
842
213
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
2.670
2.328
342
65
68
72
74
63
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
27
27
2.3
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
24
5
19
19
2.4
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
1.076
1.076
2.5
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
3.485
2.510
975
57
768
150
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
72
41
31
5
6
20
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu 2011-
2015 (*)
Kỳ cuối
2016-2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5) = 6) + ...+
(10)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Đất nông nghiệp
410
407
3
3
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
5
5
Trong đó: Đất chuyên trọng lúa nước
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
295
292
3
3
1.3
Đất trồng cây lâu năm
110
110
2
Đất phi nông nghiệp
424
423
1
1
Trong đó:
2.1
Đất sản xuất kinh doanh
1
1
2.2
Đất phát triển hạ tầng
1
1
1
2.3
Đất có mặt nước chuyên dùng
422
422
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho
các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Phước xác lập ngày 03 tháng 8 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Hiện trạng năm
2015 (ha)
Các năm kế hoạch
(ha)
Năm 2016(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(1)
(2)
(3)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
LOẠI ĐẤT
1
Đất nông nghiệp
620.929
616.783
613.669
612.711
611.168
609.176
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
8.021
7.955
7.837
7.638
7.422
7.229
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
846
846
846
846
846
1.620
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
1.762
1.758
1.777
1.901
2.045
2.174
1.3
Đất trồng cây lâu năm
436.237
431.289
427.866
426.644
424.053
420.606
1.4
Đất rừng phòng hộ
43.263
43.073
43.067
43.880
44.824
44.544
1.5
Đất rừng đặc dụng
31.230
31.230
31.230
30.856
30.836
31.181
1.6
Đất rừng sản xuất
98.722
98.616
97.359
97.047
96.418
97.516
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
1.138
1.139
1.162
1.372
1.602
1.858
1.8
Đất làm muối
2
Đất phi nông nghiệp
66.743
70.891
74.005
74.963
76.508
78.500
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
2.690
3.426
3.668
3.817
4.007
5.168
2.2
Đất an ninh
1.112
1.123
1.148
1.153
1.156
1.224
2.3
Đất khu công nghiệp
2.389
4.031
4.686
4.686
4.686
4.686
2.4
Đất khu chế xuất
2.5
Đất cụm công nghiệp
84
124
134
276
486
583
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
272
649
717
1.119
1.175
1.428
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
2.796
3.235
3.857
4.223
4.690
5.689
2.8
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
244
740
1.017
1.117
1.117
1.117
2.9
Đất phát triển hạ tầng
35.937
36.205
36.706
36.470
36.953
36.177
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
133
266
284
367
390
436
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
134
135
146
147
159
195
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo
643
684
752
755
759
769
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
161
191
234
389
574
754
2.10
Đất có di tích, danh thắng
48
50
50
50
52
58
2.11
Đất bãi thải, xử lý chất thải
106
180
239
282
312
362
2.12
Đất ở tại nông thôn
4.727
4.875
5.087
5.122
4.992
5.006
2.13
Đất ở tại đô thị
1.377
1.421
1.506
1.625
1.865
1.541
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
381
401
422
443
441
469
2.15
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
29
28
31
31
31
31
2.16
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
2.17
Đất cơ sở tôn giáo
158
165
183
183
183
183
2.18
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
816
918
971
979
1.074
1.095
3
Đất chưa sử dụng
4
2
2
2
4
Đất khu công nghệ cao
5
Đất khu kinh tế
3.535
3.535
3.535
3.535
3.535
28.364
6
Đất đô thị*
24.166
24.166
24.166
25.363
27.230
27.680
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
có trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng
biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được
Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016
- 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa
phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ
chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt
chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước chỉ đạo, kiểm tra
và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất
tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đồng thời, có
trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đối với diện tích đất rừng
phòng hộ, kịp thời có biện pháp duy trì, phát triển đất rừng phòng hộ, phòng chống
xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển
kinh tế - xã hội, an toàn cho người dân.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật
đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu.
10. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo
cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo
dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Bình Phước;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 149/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bình Phước do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 149/NQ-CP ngày 13/12/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bình Phước do Chính phủ ban hành
5.262
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng