|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 143/NQ-CP 2018 điều chỉnh về quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
143/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 143/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH QUẢNG NGÃI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
(Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Tờ trình số 73/TTr-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2017, Công văn số 1017/BTNMT-TCQLĐĐ
ngày 06 tháng 3 năm 2018, Công văn số 5953/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29 tháng 10 năm
2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Ngãi với các chỉ tiêu
sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Năm 2010
|
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
|
Diện tích ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp quốc gia
phân bổ (ha)
|
Tỉnh xác định,
bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7) = (5) + (6)
|
(8)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
515.295
|
100
|
515.249
|
0
|
515.249
|
100
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
403.943
|
78,39
|
439.485
|
359
|
439.844
|
85,37
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
43.527
|
8,45
|
39.800
|
|
39.800
|
7,72
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
36.939
|
7,17
|
35.500
|
|
35.500
|
6,89
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
49.013
|
9,51
|
|
50.240
|
50.240
|
9,75
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
43.294
|
8,40
|
|
60.503
|
60.503
|
11,74
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
118.888
|
23,07
|
130.450
|
-4.266
|
126.184
|
24,49
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
147.877
|
28,70
|
165.610
|
-6.520
|
159.090
|
30,88
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.133
|
0,22
|
2.909
|
|
2.909
|
0,56
|
1.7
|
Đất làm muối
|
120
|
0,02
|
120
|
|
120
|
0,02
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
49.508
|
9,61
|
70.239
|
-309
|
69.930
|
13,57
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
4
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
674
|
0,13
|
1.192
|
467
|
1.659
|
0,32
|
2.2
|
Đất an ninh
|
32
|
0,01
|
102
|
8
|
110
|
0,02
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
1.445
|
0,28
|
8.794
|
|
8.794
|
1,71
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
87
|
0,02
|
|
416
|
416
|
0,08
|
2.5
|
Đất thương mại dịch vụ
|
128
|
0,02
|
|
1.407
|
1.407
|
0,27
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
644
|
0,12
|
|
585
|
585
|
0,11
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
85
|
0,02
|
|
484
|
484
|
0,09
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
16.145
|
3,13
|
24.959
|
-394
|
24.565
|
4,77
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cơ sở văn hóa
|
89
|
0,02
|
189
|
|
189
|
0,04
|
|
+ Đất cơ sở y tế
|
73
|
0,01
|
124
|
|
124
|
0,02
|
|
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
612
|
0,12
|
800
|
|
800
|
0,16
|
|
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
227
|
0,04
|
777
|
|
777
|
0,15
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
192
|
0,04
|
879
|
|
879
|
0,17
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
69
|
0,01
|
164
|
|
164
|
0,03
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
8.707
|
1,69
|
|
9.320
|
9.320
|
1,81
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
1.503
|
0,29
|
2.122
|
|
2.122
|
0,50
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
221
|
0,04
|
|
184
|
184
|
0,04
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
31
|
0,01
|
|
111
|
111
|
0,02
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
62
|
0,01
|
|
73
|
73
|
0,01
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
4.581
|
0,89
|
|
4.926
|
4.926
|
0,96
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất chưa sử dụng còn lại
|
61.844
|
12,00
|
5.525
|
-50
|
5.475
|
1,06
|
|
- Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
|
|
5.019
|
0,97
|
4
|
Đất khu công nghệ cao
|
|
|
|
190
|
190
|
0,04
|
5
|
Đất khu kinh tế
|
|
|
45.332
|
|
45.332
|
8,80
|
6
|
Đất đô thị
|
15.124
|
2,94
|
27.690
|
10.845
|
38.535
|
7,48
|
II
|
Các khu chức năng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
40.715
|
40.715
|
7,90
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
|
|
|
158.222
|
158.222
|
30,71
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
7.295
|
7.295
|
1,42
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
|
|
|
8.794
|
8.794
|
1,71
|
5
|
Khu đô thị
|
|
|
|
38.535
|
38.535
|
7,48
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
433
|
433
|
0,08
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
33.818
|
33.818
|
6,56
|
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện
tích tự nhiên.
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Cả thời kỳ
|
Giai đoạn 2011-
2015 (*)
|
Giai đoạn
2016-2020
|
Tổng
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2016 (*)
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
21.887
|
4.150
|
17.737
|
599
|
3.752
|
4.857
|
4.171
|
4.358
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
6.661
|
815
|
5.846
|
99
|
642
|
1.596
|
1.645
|
1.864
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
5.865
|
814
|
5.051
|
99
|
568
|
1.427
|
1.294
|
1.663
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
6.228
|
1.438
|
4.790
|
135
|
1.107
|
1.254
|
1.186
|
1.108
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
4.931
|
1.223
|
3.708
|
137
|
1.018
|
1.174
|
712
|
667
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
356
|
44
|
312
|
38
|
92
|
77
|
53
|
52
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
3.515
|
583
|
2.932
|
188
|
860
|
702
|
529
|
653
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
174
|
45
|
129
|
|
34
|
39
|
46
|
10
|
1.7
|
Đất làm muối
|
10
|
1
|
9
|
|
|
3
|
|
6
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
19.723
|
3.099
|
16.624
|
10
|
16.007
|
98
|
9
|
- 500
|
|
Trong đó:
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
106
|
105
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
|
186
|
184
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
72
|
14
|
58
|
|
|
55
|
3
|
|
2.4
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
|
14
|
7
|
7
|
|
|
7
|
|
|
2.5
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
|
4.361
|
18
|
4.343
|
|
4.343
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
|
14.984
|
2.769
|
12.214
|
10
|
11.664
|
34
|
6
|
500
|
3
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
phi nông nghiệp
|
166
|
39
|
|
3
|
40
|
37
|
14
|
33
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Cả thời kỳ
|
Giai đoạn 2011-
2015 (*)
|
Giai đoạn
2016-2020
|
Tổng
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2016 (*)
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
45.934
|
42.286
|
3.648
|
|
910
|
791
|
941
|
1.006
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.250
|
246
|
1.004
|
|
|
250
|
252
|
502
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
248
|
246
|
2
|
|
|
|
2
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
2.300
|
2.252
|
48
|
|
|
18
|
22
|
8
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
5.968
|
5.112
|
855
|
|
|
235
|
315
|
305
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
11.317
|
11.254
|
63
|
|
63
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
24.772
|
23.388
|
1.384
|
|
834
|
200
|
200
|
150
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
309
|
23
|
286
|
|
8
|
86
|
150
|
42
|
1.7
|
Đất làm muối
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
2.076
|
705
|
1.371
|
11
|
319
|
354
|
334
|
352
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
19
|
10
|
8
|
|
1
|
|
7
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
2
|
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
411
|
26
|
385
|
3
|
96
|
147
|
76
|
63
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
23
|
|
23
|
|
10
|
12
|
1
|
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
69
|
1
|
68
|
1
|
1
|
18
|
3
|
45
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
23
|
3
|
20
|
1
|
1
|
12
|
5
|
1
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
169
|
|
169
|
|
|
|
68
|
101
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
602
|
221
|
382
|
6
|
137
|
119
|
55
|
65
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
55
|
|
55
|
|
42
|
8
|
5
|
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
11
|
4
|
6
|
|
|
2
|
4
|
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
95
|
24
|
71
|
|
9
|
13
|
26
|
23
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
12
|
2
|
9
|
|
2
|
6
|
|
1
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.16
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
|
202
|
162
|
40
|
|
7
|
17
|
11
|
5
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho
các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi xác lập ngày 03 tháng 8 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Năm 2015
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2016 (*)
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
452.225
|
451.840
|
448.932
|
445.491
|
442.550
|
439.844
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
44.717
|
44.589
|
43.984
|
42.555
|
41.164
|
39.800
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
40.527
|
40.461
|
39.868
|
38.411
|
37.165
|
35.500
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
54.770
|
54.659
|
53.076
|
51.822
|
50.618
|
50.240
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
52.033
|
51.932
|
62.968
|
62.002
|
61.621
|
60.503
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
132.174
|
132.148
|
126.365
|
126.289
|
126.236
|
126.184
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
167.059
|
167.043
|
160.954
|
160.428
|
160.093
|
159.090
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.130
|
1.111
|
1.109
|
1.839
|
2.231
|
2.909
|
1.7
|
Đất làm muối
|
129
|
129
|
129
|
126
|
126
|
120
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
52.530
|
52.919
|
157.064
|
61.651
|
65.867
|
69.930
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
657
|
658
|
1.009
|
1.540
|
1.618
|
1.659
|
2.2
|
Đất an ninh
|
39
|
39
|
76
|
98
|
106
|
110
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
1.723
|
1.896
|
2.657
|
4.667
|
6.935
|
8.794
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
103
|
119
|
174
|
351
|
416
|
416
|
2.5
|
Đất thương mại dịch vụ
|
181
|
189
|
410
|
641
|
721
|
1.407
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
386
|
386
|
446
|
515
|
587
|
585
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
4
|
4
|
4
|
233
|
361
|
484
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
18.287
|
18.347
|
20.512
|
22.068
|
23.330
|
24.565
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa
|
56
|
57
|
67
|
156
|
171
|
189
|
|
Đất cơ sở y tế
|
74
|
74
|
84
|
99
|
109
|
124
|
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
651
|
658
|
713
|
745
|
771
|
800
|
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
251
|
251
|
266
|
354
|
550
|
777
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
101
|
101
|
539
|
665
|
825
|
879
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
86
|
89
|
101
|
132
|
151
|
164
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
9.629
|
9.740
|
9.795
|
9.821
|
9.827
|
9.320
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
1.444
|
1.466
|
1.601
|
1.775
|
1.847
|
2.122
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
160
|
160
|
163
|
180
|
185
|
184
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
99
|
99
|
100
|
109
|
111
|
111
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
72
|
72
|
72
|
74
|
72
|
73
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
4.723
|
4.717
|
4.850
|
4.902
|
4.943
|
4.926
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
10.494
|
10.490
|
9.253
|
8.107
|
6.833
|
5.475
|
4
|
Đất khu công nghệ cao
|
|
|
|
190
|
190
|
190
|
5
|
Đất khu kinh tế
|
45.332
|
45.332
|
45.332
|
45.332
|
45.332
|
45.332
|
6
|
Đất đô thị
|
15.158
|
15.158
|
16.055
|
17.065
|
22.714
|
38.535
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
có trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng
biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được
Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016
- 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa
phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ
chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt
chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước
hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện
phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất
rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập,
để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,
đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm
trước pháp luật, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển
mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
phải chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng
các quy định của pháp luật, đảm bảo thực hiện theo đúng Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí
thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng, Nghị quyết số 71/NQ-CP
ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW và
của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 511/TB-VPCP
ngày 01 tháng 11 năm 2017.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích.
8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng
cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh
tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại địa phương để quản lý
chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo
quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất lá rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải,
Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư
pháp;
- UBND tỉnh Quảng Ngãi;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN(3)
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị quyết 143/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 143/NQ-CP ngày 14/11/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi do Chính phủ ban hành
4.556
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|