HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2024/NQ-HĐND
|
Cần
Thơ, ngày 12 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CỤ
THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT, SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ ĐẤT TRONG BẢNG
GIÁ ĐẤT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15; Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15; Luật Đất
đai số 31/2024/QH15; Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Xét Tờ trình số 395/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về dự thảo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân thành phố quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối
với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định tiêu chí cụ thể để xác định
vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất của thành
phố Cần Thơ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm
định, quyết định bảng giá đất.
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Tiêu chí cụ thể để xác
định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất
1. Tiêu chí cụ thể để
xác định vị trí đối với từng loại đất
a) Đối với nhóm đất phi nông
nghiệp: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi
thế cho sản xuất, kinh doanh, thương mại; điều kiện về giao thông; các yếu tố
liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
b) Đối với nhóm đất nông
nghiệp: Căn cứ năng suất cây trồng, vật nuôi liên quan đến thửa đất, khoảng
cách từ nơi sản xuất, đến nơi tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc sản
xuất, cung cấp nước tưới.
c) Đối với các thửa đất, khu
đất có vị trí đặc biệt làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá đất so với vị trí liền
kề, căn cứ vào kết quả khảo sát giá đất theo nguyên tắc thị trường để quy định
cụ thể khi xây dựng bảng giá đất.
2. Số lượng vị trí đất
trong bảng giá đất
a) Đối với đất nông nghiệp
Đối với đất nông nghiệp có 03
vị trí đất trên bảng giá đất, bao gồm:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với
thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp các tuyến đường giao thông, hẻm, khu đô
thị, khu dân cư, khu tái định cư được quy định trên bảng giá đất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với
thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp các tuyến đường giao thông, hẻm hiện hữu
chưa được quy định trên bảng giá đất, tiếp giáp sông, rạch, kênh.
- Vị trí 3 (vị trí còn lại): Áp
dụng đối với các thửa đất không tiếp giáp các tuyến đường giao thông, khu đô
thị, khu dân cư, khu tái định cư, sông, rạch, kênh.
b) Đối với đất phi nông nghiệp
Đối với đất phi nông nghiệp có
03 vị trí đất trên bảng giá đất, bao gồm:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với
thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp các tuyến đường giao thông, hẻm, khu đô
thị, khu dân cư, khu tái định cư được quy định trên bảng giá đất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với
thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp các tuyến đường giao thông, hẻm hiện hữu
chưa được quy định trên bảng giá đất.
- Vị trí 3 (vị trí còn lại): Áp
dụng đối với các thửa đất không tiếp giáp các tuyến đường giao thông, hẻm, khu
đô thị, khu dân cư, khu tái định cư.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức
thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được pháp luật
quy định.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2024
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua
ngày 12 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP. Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- TT. Điều hành đô thị thông
minh;
- Trung tâm lưu trữ lịch sử;
- Báo Cần Thơ, Đài PT và TH TP.
Cần Thơ;
- Lưu: VT,HĐ,250.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hiểu
|