|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định giá đất bảng giá đất tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
14/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Phan Việt Cường
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2019/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 17 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2020-2024 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng 12 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 7229/TTr-UBND ngày 03 tháng
12 năm 2019, Công văn số 7300/UBND-KTTH ngày 05 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo số
95/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực
hiện bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 và phương án xây dựng bảng giá đất thời kỳ
2020-2024, Báo cáo thẩm tra số 148/BC-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực
hiện Nghị quyết, ban hành văn bản quy định giá của từng vị trí các loại đất
trên địa bàn tỉnh để áp dụng từ ngày 01/01/2020. Trong trường hợp Chính phủ ban
hành khung giá đất mới, giao UBND tỉnh rà soát điều chỉnh giá đất ở những vị
trí quy định tại Nghị quyết này mà vượt quá mức giá tối đa của khung giá đất của
Chính phủ về bằng với mức giá tối đa của khung giá đất của Chính phủ; báo cáo lại
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
b) Chỉ đạo chặt
chẽ việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất để khắc phục các bất hợp lý, không
công bằng giữa những khu vực lân cận trong nội bộ từng địa phương hoặc giữa các
địa phương liền kề khi thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, thực hiện
các quyền và nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
c) Quy định cụ thể,
chặt chẽ để xử lý các dự án, công trình chuyển tiếp, dở dang, đang triển khai
khi áp dụng bảng giá đất mới.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp
trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến điều chỉnh bảng giá đất và
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất trong các trường hợp sau:
a) Chính
phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với
giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá
đất của loại đất tương tự.
b) Khi
giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc
giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất theo quy định.
c) Khi phát sinh cấp bách cần điều chỉnh, bổ sung giá đất.
3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và được áp dụng cho giai
đoạn 2020-2024.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 17
tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TNMT;
- UBND tỉnh;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp; (Gửi qua
trục văn bản liên thông)
- VP: QH, CTN, CP; (Gửi qua trục văn bản
liên thông)
- Ban CTĐB-UBTVQH; (Gửi qua trục văn bản
liên thông)
- Ban TVTU, TT HĐND; (Gửi qua
trục văn bản liên thông)
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh; (Gửi qua trục văn bản liên thông)
- Các ban của HĐND tỉnh; (Gửi qua trục văn bản liên thông)
- Đại biểu HĐND tỉnh; (Gửi qua trục văn bản liên thông)
- VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh; (Gửi qua trục văn bản liên thông)
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; (Gửi qua trục văn bản liên thông)
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, tp; (Gửi qua trục văn bản liên thông)
- TTXVN tại Quảng Nam; (Gửi qua trục văn bản liên thông)
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH (Phiên).
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
QUY ĐỊNH
GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng
12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Giá đất theo quy định này làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất
đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt
hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người
tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng
đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần theo quyết định của cấp
có thẩm quyền trong thời hạn thuê đất theo quy định của pháp luật.
7. Làm cơ sở để quản lý thu các loại
thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013.
2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có
chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.
3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn
xác định giá đất.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Giá tối
đa, tối thiểu các loại đất
Giá tối đa, tối thiểu các loại đất
gồm: Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất ở nông thôn, đất ở đô
thị.
(Chi
tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 4. Giá đất
thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ
1. Đối với những vị trí không xây
dựng riêng bảng giá đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh không phải
là đất thương mại dịch vụ thì giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng
70% giá đất ở; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ được tính bằng 50% giá đất ở.
2. Trường hợp tại vị trí đó không
có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
3. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ ở
vị trí 02 mặt tiền trở lên có diện tích đất dưới 5.000 m2: áp dụng hệ
số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (X) với giá đất của
đường có giá cao hơn. Thửa đất thương mại, dịch vụ ở vị trí 02 mặt tiền trở lên
có diện tích đất từ 5.000 m2 trở lên thì không áp dụng hệ số 1,1 (vị
trí ngã ba) và 1,2 (vị trí ngã tư trở lên).
4. Giá đất thương mại, dịch vụ và
đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định
theo quy định nêu trên mà thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất
thì tính bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất; trường hợp thấp hơn
giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ thì tính bằng giá tối thiểu của khung
giá đất do Chính phủ ban hành.
5. Giá đất thương mại, dịch vụ và
giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ xác định theo quy định nêu trên là giá đất theo hiện trạng của cấp có thẩm
quyền quyết định trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giá đất
nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường
Được xác định bằng 02 lần giá đất
nông nghiệp của thửa đất đó nhưng không vượt quá 1,5 lần mức tối đa của cùng loại
đất trong khung giá đất của Chính phủ. Trường hợp giá đất sau khi được xác định
mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở.
Điều 6. Giá đất đối với một
số trường hợp khác
1. Giá đất nông nghiệp khác được
xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không
có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận
gần nhất.
2. Giá đất rừng
phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí
đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng
giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất.
3. Đất sử dụng vào các mục đích
công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó.
Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu
vực lân cận gần nhất.
5. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
và mặt nước chuyên dùng:
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng
thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí
đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nuôi trồng thủy sản thì xác định
bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận gần nhất.
b) Sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản
được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại vị trí đó. Trường
hợp tại vị trí đó không có giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích thì xác định bằng
giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại khu vực lân cận gần nhất.
6. Đất chưa sử dụng thì giá đất được
xác định bằng giá của loại đất liền kề cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp
có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì giá đất được xác định bằng giá đất
cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân
cận.
7. Đất sử dụng vào mục đích tôn
giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất phi
nông nghiệp khác thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn 70 năm tại vị
trí đó.
Trường hợp tại vị trí đó không có
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ thì xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó.
8. Đối với những dự án đang thực
hiện dở dang chưa có trong bảng giá đất thì giá đất được áp dụng theo giá đất
khai thác (giá đất khai thác tính doanh thu) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
đối với dự án đó. Đối với những thửa đất đã tổ chức bán đấu giá thành công thì
giá đất được xác định là giá trúng đấu giá.
9. Đối với các hộ gia đình, cá
nhân thuộc diện bố trí tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại các
phương án tái định cư thì giá đất thu tiền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá
nhân tái định cư được áp dụng bởi các quyết định giá đất tái định cư được cấp
có thẩm quyền phê duyệt./.
BẢNG GIÁ TỐI ĐA, TỐI THIỂU CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020-2024
TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ SO VỚI KHUNG CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị
quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Đơn vị hành
chính/Loại đất
|
Xã đồng
bằng
|
Xã trung
du
|
Xã miền
núi
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
I
|
ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC
|
|
|
|
|
Khung Chính Phủ
|
15,000
|
130,000
|
10,000
|
95,000
|
8,000
|
75,000
|
1
|
Tam Kỳ
|
44,000
|
55,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
68,000
|
90,000
|
|
|
38,000
|
50,000
|
3
|
Điện Bàn
|
35,000
|
55,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
20,000
|
35,000
|
|
|
8,000
|
35,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
15,000
|
36,000
|
10,000
|
28,000
|
9,000
|
33,000
|
6
|
Quế Sơn
|
24,000
|
38,000
|
10,000
|
32,000
|
10,000
|
25,000
|
7
|
Thăng Bình
|
26,000
|
42,000
|
17,000
|
30,000
|
14,000
|
26,000
|
8
|
Phú Ninh
|
28,000
|
45,000
|
|
|
12,000
|
18,000
|
9
|
Núi Thành
|
20,000
|
40,000
|
|
|
8,000
|
24,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
11,000
|
17,000
|
11,000
|
15,000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
8,000
|
18,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
10,000
|
19,000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
9,000
|
18,500
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
9,000
|
15,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
10,500
|
17,000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
8,000
|
21,500
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
8,500
|
20,000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
8,000
|
20,000
|
II
|
ĐẤT TRỒNG CÂY HẰNG NĂM
|
|
|
|
|
Khung Chính Phủ
|
15,000
|
130,000
|
10,000
|
95,000
|
8,000
|
75,000
|
1
|
Tam Kỳ
|
44,000
|
55,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
68,000
|
90,000
|
|
|
38,000
|
50,000
|
3
|
Điện Bàn
|
29,000
|
52,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
20,000
|
35,000
|
|
|
8,000
|
35,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
15,000
|
36,000
|
10,000
|
28,000
|
9,000
|
33,000
|
6
|
Quế Sơn
|
16,000
|
32,000
|
13,000
|
25,000
|
13,000
|
24,000
|
7
|
Thăng Bình
|
22,000
|
36,000
|
16,000
|
26,000
|
14,000
|
22,000
|
8
|
Phú Ninh
|
25,000
|
43,000
|
|
|
10,000
|
16,000
|
9
|
Núi Thành
|
20,000
|
40,000
|
|
|
8,000
|
24,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
10,000
|
16,000
|
10,000
|
14,000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
8,000
|
18,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
9,000
|
18,000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
8,000
|
16,000
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
8,500
|
13,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
9,000
|
14,000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
8,000
|
18,000
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
8,500
|
20,000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
8,000
|
15,000
|
III
|
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
|
|
|
|
|
Khung Chính Phủ
|
15,000
|
150,000
|
10,000
|
110,000
|
8,000
|
105,000
|
1
|
Tam Kỳ
|
46,000
|
58,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
76,000
|
100,000
|
|
|
42,000
|
60,000
|
3
|
Điện Bàn
|
40,000
|
58,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
20,000
|
35,000
|
|
|
8,000
|
32,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
20,000
|
42,000
|
10,000
|
20,000
|
8,000
|
35,000
|
6
|
Quế Sơn
|
25,000
|
40,000
|
15,000
|
32,000
|
15,000
|
32,000
|
7
|
Thăng Bình
|
24,000
|
36,000
|
16,000
|
28,000
|
14,000
|
24,000
|
8
|
Phú Ninh
|
27,000
|
45,000
|
|
|
12,000
|
18,000
|
9
|
Núi Thành
|
21,000
|
42,000
|
|
|
8,000
|
24,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
10,000
|
16,000
|
10,000
|
14,000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
9,000
|
17,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
8,000
|
16,000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
8,000
|
12,000
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
8,000
|
10,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
8,000
|
13,000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
8,000
|
13,000
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
8,000
|
13,500
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
8,000
|
15,000
|
IV
|
ĐẤT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
|
|
|
|
|
Khung Chính Phủ
|
4,000
|
65,000
|
3,000
|
55,000
|
1,000
|
45,000
|
1
|
Tam Kỳ
|
29,000
|
42,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
35,000
|
45,000
|
|
|
22,500
|
30,000
|
3
|
Điện Bàn
|
23,000
|
35,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
6,000
|
10,000
|
|
|
3,000
|
8,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
13,000
|
18,000
|
7,000
|
12,000
|
3,000
|
14,500
|
6
|
Quế Sơn
|
7,000
|
14,000
|
7,000
|
14,000
|
7,000
|
14,000
|
7
|
Thăng Bình
|
12,000
|
18,000
|
10,000
|
12,000
|
10,000
|
12,000
|
8
|
Phú Ninh
|
10,000
|
28,000
|
|
|
8,000
|
14,000
|
9
|
Núi Thành
|
16,000
|
22,000
|
|
|
6,000
|
20,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
4,000
|
7,000
|
4,000
|
7,000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
2,000
|
5,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
3,500
|
8,000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
3,200
|
8,000
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
4,000
|
7,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
4,500
|
9,000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
3,000
|
11,500
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
4,000
|
11,500
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
2,000
|
6,000
|
V
|
ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
|
|
|
|
|
Khung Chính Phủ
|
7,000
|
130,000
|
6,000
|
95,000
|
4,000
|
80,000
|
1
|
Tam Kỳ
|
40,000
|
58,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
70,000
|
100,000
|
|
|
|
|
3
|
Điện Bàn
|
35,000
|
52,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
7,000
|
15,000
|
|
|
5,000
|
10,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
15,000
|
26,000
|
15,000
|
15,000
|
12,000
|
15,000
|
6
|
Quế Sơn
|
20,000
|
35,000
|
12,000
|
32,000
|
10,000
|
30,000
|
7
|
Thăng Bình
|
22,000
|
30,000
|
17,000
|
23,000
|
17,000
|
23,000
|
8
|
Phú Ninh
|
28,000
|
46,000
|
|
|
12,000
|
18,000
|
9
|
Núi Thành
|
22,000
|
30,000
|
|
|
8,000
|
17,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
10,000
|
16,000
|
10,000
|
14,000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
6,000
|
13,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
7,000
|
15,000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
8,500
|
17,500
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
10,000
|
13,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
8,000
|
13,000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
4,000
|
18,000
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
7,000
|
16,000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
4,000
|
12,000
|
VI
|
ĐẤT LÀM MUỐI
|
|
|
|
|
Khung Chính Phủ
|
10,000
|
140,000
|
|
|
|
|
1
|
Núi Thành
|
24,000
|
24,000
|
|
|
|
|
VII
|
ĐẤT Ở NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
Khung Chính Phủ
|
40,000
|
16,500,000
|
30,000
|
9,000,000
|
25,000
|
8,000,000
|
1
|
Tam Kỳ
|
400,000
|
12,000,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
1,300,000
|
16,500,000
|
|
|
1,300,000
|
5,300,000
|
3
|
Điện Bàn
|
160,000
|
7,650,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
240,000
|
9,600,000
|
|
|
110,000
|
3,150,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
130,000
|
7,920,000
|
210,000
|
1,950,000
|
130,000
|
1,500,000
|
6
|
Quế Sơn
|
120,000
|
7,400,000
|
120,000
|
4,600,000
|
110,000
|
1,080,000
|
7
|
Thăng Bình
|
130,000
|
13,000,000
|
110,000
|
1,740,000
|
110,000
|
1,700,000
|
8
|
Phú Ninh
|
140,000
|
10,000,000
|
|
|
120,000
|
590,000
|
9
|
Núi Thành
|
300,000
|
9,000,000
|
|
|
110,000
|
1,350,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
|
|
100,000
|
2,910,000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
30,000
|
4,500,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
43,000
|
1,581,000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
55,000
|
2,120,000
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
35,000
|
360,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
60,000
|
1,000,000
|
16
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
100,000
|
1,200,000
|
17
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
40,000
|
1,800,000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
30,000
|
3,840,000
|
VIII
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
|
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị
loại II
|
|
|
|
|
Khung Chính Phủ
|
250,000
|
71,000,000
|
|
|
|
|
1
|
Tam Kỳ
|
1,000,000
|
35,700,000
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị
loại III
|
|
|
|
|
Khung Chính Phủ
|
180,000
|
46,800,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
1,300,000
|
46,800,000
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị
loại IV
|
|
|
|
|
Khung Chính Phủ
|
100,000
|
24,000,000
|
|
|
|
|
3
|
Điện Bàn
|
270,000
|
13,410,000
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị
loại V
|
|
|
|
|
Khung Chính Phủ
|
50,000
|
20,000,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
300,000
|
18,480,000
|
|
|
|
|
5
|
Duy Xuyên
|
280,000
|
10,650,000
|
|
|
|
|
6
|
Quế Sơn
|
170,000
|
9,600,000
|
|
|
|
|
7
|
Thăng Bình
|
750,000
|
19,000,000
|
|
|
|
|
8
|
Phú Ninh
|
290,000
|
5,000,000
|
|
|
|
|
9
|
Núi Thành
|
720,000
|
13,000,000
|
|
|
|
|
10
|
Tiên Phước
|
290,000
|
6,200,000
|
|
|
|
|
11
|
Hiệp Đức
|
156,000
|
8,627,000
|
|
|
|
|
12
|
Bắc Trà My
|
250,000
|
5,700,000
|
|
|
|
|
13
|
Nam Trà My (không có đất đô thị)
|
|
|
|
|
14
|
Phước Sơn
|
160,000
|
2,650,000
|
|
|
|
|
15
|
Nam Giang
|
180,000
|
3,500,000
|
|
|
|
|
16
|
Tây Giang (không có đất đô thị)
|
|
|
|
|
17
|
Đông Giang
|
235,000
|
2,500,000
|
|
|
|
|
18
|
Nông Sơn (không có đất đô thị)
|
|
|
|
|
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
8.912
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|