|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Chamaléa Bốc
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2012/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày 21 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BẢNG GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009);
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi
trường - Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều
chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND
ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị phê duyệt Bảng giá
các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra số
71/BC-KTNS-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Ban kinh tế ngân sách và ý kiến của
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Bảng
giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Trong trường hợp giá đất có
sự biến động tại các khu vực có sự thay đổi về quy hoạnh, kế hoạch sử dụng đất;
thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất, Uỷ
ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi
quyết định giá đất.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ,
quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh Thuận khóa IX kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2012; có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế Nghị Quyết số
29/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2012./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chamaléa Bốc
|
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 21
tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Bảng số 1: Giá đất trồng cây hằng
năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
1
|
35.000
|
28.000
|
18.000
|
2
|
28.000
|
22.000
|
14.000
|
3
|
22.000
|
18.000
|
11.000
|
4
|
18.000
|
14.000
|
9.000
|
Bảng số 2: Giá đất trồng cây
lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
1
|
40.000
|
32.000
|
18.000
|
2
|
32.000
|
26.000
|
14.000
|
3
|
26.000
|
20.000
|
11.000
|
4
|
20.000
|
16.000
|
9.000
|
Bảng số 3: Giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất
|
Xã đồng bằng
|
9.000
|
Xã trung du
|
7.000
|
Xã miền núi
|
5.000
|
Bảng số 4: Giá đất nuôi trồng
thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
1
|
40.000
|
25.000
|
14.000
|
2
|
30.000
|
18.000
|
12.000
|
3
|
22.000
|
15.000
|
10.000
|
4
|
18.000
|
10.000
|
8.000
|
Bảng số 5: Giá đất làm muối
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất
|
1
|
52.000
|
2
|
44.000
|
3
|
34.000
|
Bảng số 6: Giá đất nông nghiệp
trong đô thị, trong khu dân cư nông thôn và đất vườn ao liền kề đất ở nhưng
không được công nhận là đất ở:
a) Tại địa bàn thành phố Phan Rang
- Tháp Chàm là 70.000 đồng/m2.
b) Tại các thị trấn thuộc huyện là
55.000 đồng/m2. Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn chỉ áp dụng đối
với khu vực đất hai bên Quốc lộ 27 đến giáp sông Ông và kênh Tây, các khu vực
còn lại áp dụng theo quy định tại các Bảng 1, 2, 3, và 4.
Phụ lục kèm theo bảng 1, 2, 3,
4, và 5
1. Vị trí đất trồng cây hằng năm, lâu
năm, đất nuôi trồng thủy sản
- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp
tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ,
đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều
kiện sản xuất quanh năm.
- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp
có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí
1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc
lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400
mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1.
- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp
có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí
2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc
lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600
mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2.
- Vị trí 4: vị trí còn lại không
thuộc vị trí 1, 2 và 3.
2. Trong trường hợp đặc biệt, đối
với các vùng đất có giá trị sản xuất cao nhưng không đảm bảo các yếu tố khoảng
cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Hội đồng nhân dân tỉnh Nghị quyết từng trường
hợp cụ thể.
3. Đất nông nghiệp trong khu dân
cư nông thôn và đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở nhưng không được xác định là
đất ở được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng khu vực.
4. Đối với các thửa đất nuôi trồng
thủy sản đã hình thành bờ thửa hoặc các thửa đất nuôi trồng thủy sản ven biển
thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản tại xã đồng bằng.
5. Giá mặt nước tự nhiên tính bằng
giá thấp nhất của đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vùng.
6. Vị trí đất làm muối
- Vị trí 1: đất gần kho muối tập
trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét.
- Vị trí 2: đất gần kho muối tập
trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao
thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét.
- Vị trí 3: các khu vực đất còn lại.
Phần II
BẢNG GIÁ ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP
Bảng số 7: Giá đất ở (thổ cư) tại
nông thôn
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT
|
VỊ TRÍ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I. HUYỆN NINH HẢI
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Tri Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội
|
150
|
100
|
80
|
60
|
44
|
40
|
- Thôn Tân An
|
135
|
75
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Khánh Tường
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
2. Xã Tân Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Đền
|
120
|
85
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Gò Thao
|
70
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Thủy Lợi
|
120
|
85
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Hòn Thiên
|
70
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
3. Xã Nhơn Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước, Khánh Tân
|
72
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2
|
84
|
72
|
60
|
48
|
44
|
40
|
4. Xã Thanh Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Phong
|
85
|
70
|
60
|
55
|
50
|
45
|
- Thôn Mỹ Tân 1, Mỹ Tân 2
|
100
|
85
|
70
|
55
|
50
|
45
|
- Thôn Mỹ Hiệp
|
75
|
65
|
60
|
55
|
50
|
45
|
5. Xã Xuân Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn An Xuân, An Nhơn, An
Hoà
|
120
|
72
|
60
|
48
|
44
|
40
|
- Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước
Nhơn 3
|
84
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã Hộ Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hộ Diêm
|
170
|
130
|
110
|
80
|
60
|
50
|
- Thôn Lương Cách, Đá Bắn
|
140
|
120
|
100
|
80
|
60
|
50
|
7. Xã Phương Hải
|
90
|
80
|
75
|
65
|
60
|
55
|
8. Xã Vĩnh Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Vĩnh Hy
|
150
|
125
|
110
|
100
|
95
|
80
|
- Thôn Thái An
|
125
|
105
|
95
|
85
|
80
|
70
|
- Thôn Mỹ Hoà
|
105
|
90
|
80
|
72
|
66
|
60
|
- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang
|
40
|
32
|
24
|
22
|
20
|
18
|
II. HUYỆN THUẬN BẮC
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Bắc Phong
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Sạn, Ba Tháp
|
150
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Nhơn
|
85
|
70
|
53
|
48
|
44
|
40
|
2. Xã Bắc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me
|
55
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Xóm Bằng 1 và Xóm Bằng 2
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
3. Xã Lợi Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, ấn Đạt
|
120
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Các thôn còn lại
|
70
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
4. Xã Công Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hiệp Kiết
|
120
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hiệp Thành
|
85
|
70
|
55
|
48
|
44
|
40
|
- Các thôn còn lại
|
70
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
5. Xã Phước Kháng
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
6. Xã Phước Chiến
|
30
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
III. HUYỆN NINH PHƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Phước Sơn
|
200
|
180
|
150
|
120
|
90
|
60
|
2. Xã Phước Thuận
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Thuận Hoà, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú
Nhuận, Hiệp Hoà
|
220
|
180
|
150
|
90
|
70
|
50
|
- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước
|
200
|
150
|
120
|
100
|
70
|
50
|
3. Xã Phước Hậu
|
350
|
200
|
100
|
70
|
50
|
40
|
4. Xã Phước Thái
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao
|
150
|
80
|
60
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Đá Trắng
|
60
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Tà Dương
|
40
|
30
|
24
|
22
|
20
|
18
|
5. Xã Phước Hữu
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ
|
90
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hữu Đức
|
108
|
72
|
63
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức
|
200
|
72
|
62
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hậu Sanh
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã An Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Long Bình
|
400
|
240
|
150
|
130
|
120
|
96
|
- Thôn An Thạnh
|
240
|
200
|
135
|
100
|
80
|
50
|
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hoà Thạnh
|
120
|
108
|
64
|
58
|
53
|
48
|
7. Xã Phước Hải
|
80
|
70
|
65
|
55
|
45
|
40
|
8. Xã Phước Vinh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phước An 1, Phước An 2
|
120
|
100
|
70
|
60
|
45
|
40
|
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, Liên Sơn 2
|
50
|
40
|
30
|
26
|
24
|
20
|
IV. HUYỆN THUẬN NAM
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Phước Nam
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm
|
120
|
90
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Phước Lập, Tam Lang
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
2. Xã Phước Ninh
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
3. Xã Phước Dinh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2
|
350
|
280
|
210
|
140
|
112
|
50
|
- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ
|
150
|
120
|
90
|
60
|
45
|
40
|
4. Xã Cà Ná
|
350
|
280
|
210
|
150
|
100
|
50
|
5. Xã Phước Diêm
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Tân 1, Lạc Tân 2, Lạc Tân 3
|
280
|
220
|
160
|
130
|
80
|
40
|
- Thôn Thương Diêm 1, Thương Diên 2
|
180
|
80
|
60
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã Phước Minh
|
144
|
120
|
96
|
72
|
53
|
48
|
7. Xã Phước Hà
|
40
|
32
|
28
|
22
|
20
|
18
|
8. Xã Nhị Hà
|
50
|
40
|
35
|
25
|
20
|
18
|
V. HUYỆN NINH SƠN
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Nhơn Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố
|
155
|
120
|
95
|
75
|
60
|
48
|
- Thôn Lương Cang
|
90
|
80
|
65
|
50
|
44
|
40
|
- Các thôn còn lại
|
80
|
70
|
60
|
50
|
44
|
40
|
2. Xã Mỹ Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phú Thạnh
|
120
|
100
|
80
|
60
|
50
|
32
|
- Thôn Tân Mỹ
|
80
|
60
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Mỹ Hiệp
|
80
|
60
|
50
|
40
|
35
|
32
|
- Thôn Phú Thủy
|
120
|
80
|
60
|
40
|
35
|
32
|
- Thôn Phú Thuận
|
80
|
60
|
50
|
40
|
35
|
32
|
- Thôn Nha Húi
|
80
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực
đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)
|
Bảng số 10
|
144
|
108
|
90
|
72
|
57
|
4. Xã Lương Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Trà Giang 1
|
90
|
70
|
60
|
50
|
40
|
35
|
- Thôn Trà Giang 2, 3 và 4
|
120
|
90
|
70
|
50
|
40
|
35
|
- Thôn Tân Lập 1
|
70
|
60
|
50
|
40
|
35
|
30
|
- Thôn Tân Lập 2
|
80
|
60
|
50
|
45
|
40
|
35
|
5. Xã Lâm Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hoà, Lâm Quý
|
100
|
80
|
70
|
60
|
55
|
52
|
- Thôn Tân Bình, Tập Lá
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Gòn, Tầm Ngân
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
6. Xã Hoà Sơn
|
120
|
60
|
45
|
33
|
30
|
27
|
7. Xã Ma Nới
|
32
|
28
|
26
|
22
|
20
|
18
|
VI. HUYỆN BÁC ÁI
|
|
|
|
|
|
|
Các xã trong huyện
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
Bảng số 8: Giá đất ở (thổ cư)
trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT
|
VỊ TRÍ
|
1
|
2
|
3
|
1. Xã Thành Hải
|
|
|
|
- Thôn Cà Đú
|
330
|
260
|
200
|
- Thôn Công Thành, Thành ý
|
220
|
165
|
140
|
- Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2
|
550
|
440
|
330
|
2. Phường Văn Hải
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 3, 4
|
600
|
450
|
350
|
- Khu phố 5, 6
|
250
|
190
|
150
|
- Khu phố 7
|
600
|
480
|
360
|
3. Phường Mỹ Bình
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 4, 5, 6
|
800
|
700
|
550
|
- Khu phố 3
|
660
|
550
|
400
|
- Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn
|
800
|
700
|
|
4. Phường Mỹ Hải
|
|
|
|
- Khu phố 1
|
700
|
560
|
420
|
- Khu phố 2, 3
|
500
|
430
|
320
|
- Khu phố 4
|
450
|
370
|
290
|
- Khu phố 5
|
450
|
370
|
290
|
5. Phường Đông Hải (trừ thôn Phú
Thọ)
|
460
|
330
|
280
|
- Thôn Phú Thọ
|
126
|
108
|
84
|
6. Phường Mỹ Đông
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An )
|
550
|
450
|
330
|
- Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố
4, 5, 6)
|
300
|
250
|
180
|
- Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)
|
200
|
170
|
140
|
- Đất mới (khu phố 9)
|
500
|
400
|
300
|
7. Phường Tấn Tài
|
|
|
|
- Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)
|
400
|
350
|
300
|
8. Phường Đô Vinh
|
|
|
|
- Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)
|
550
|
440
|
330
|
- Xóm Dừa (khu phố 7)
|
180
|
160
|
140
|
9. Phường Bảo An
|
|
|
|
- Thôn Xóm Lở (khu phố 1, trừ khu tái định cư)
|
330
|
270
|
200
|
Bảng số 9: Giá đất ở (thổ cư) tại
các thị trấn
Đơn
vị tính: 1.r000 đồng/m2
THỊ TRẤN
|
VỊ TRÍ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Thị trấn Phước Dân
|
|
|
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14.
|
360
|
310
|
260
|
160
|
140
|
110
|
- Khu phố 6, 7, 8, 9, 10, 11,
12, 13, 15
|
280
|
220
|
180
|
120
|
80
|
60
|
2. Thị trấn Khánh Hải
|
400
|
300
|
200
|
100
|
75
|
55
|
3. Thị trấn Tân Sơn
|
220
|
150
|
100
|
70
|
65
|
55
|
Bảng số 10. Giá đất ở (thổ cư)
tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT
|
GIÁ ĐẤT
|
I. THÀNH PHỐ PHAN RANG -
THÁP CHÀM
|
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A: Từ ranh giới
huyện Ninh Hải - ngã ba Tân Hội
|
1.600
|
2. Tuyến Quốc lộ 27
|
|
- Đoạn từ giáp Trạm biến điện - hết địa phận
phường Đô Vinh
|
570
|
3. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm)
|
520
|
4. Phường Đông Hải
|
|
- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) -
cầu Hải Chữ
|
1.050
|
5. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống
Nhất - hết địa phận thành phố)
|
400
|
6. Đường vào Trung tâm giống thủy sản
|
400
|
II. HUYệN NINH HảI
|
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình
Chinh
|
560
|
- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương
Cách
|
400
|
- Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ
Hải
|
280
|
- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh
Hải
|
196
|
2. Đường Yên Ninh
|
|
- Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến
hết ngã tư Ninh Chữ
|
1.900
|
- Đoạn Giáp ngã tư Ninh Chữ - Bưu điện huyện
|
1.650
|
- Đoạn Giáp ngã tư Ninh Chữ - Cầu Tri Thủy
|
1.320
|
3. Các tuyến thuộc thị trấn Khánh Hải
|
|
- Đường kè lạch Tri Thủy (từ cầu Tri Thủy - Đồn
biên phòng 412)
|
750
|
- Từ ngã tư Ninh Chữ - ngã ba cầu Ninh Chữ
|
1.320
|
- Từ ngã ba cầu Ninh Chữ - Đồn biên phòng 412
|
750
|
- Từ giáp ngã tư Ninh Chữ đi Văn Sơn - hết địa
phận thị trấn Khánh Hải
|
600
|
- Đoạn ngã ba vào Khách sạn Ninh Chữ - cổng
khách sạn
|
800
|
- Đường nối từ đường Yên Ninh - khách sạn Ninh
Chữ
|
1.300
|
- Đường nối từ đường Yên Ninh - chùa Trùng
Khánh
|
750
|
- Từ ngã ba Dư Khánh - đường 704 đến cầu Tri
Thủy
|
1.320
|
- Từ Cây Da qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô
|
720
|
- Từ Trường Cao đẳng Sư phạm - qua chợ Dư
Khánh - bến Lăng Tô
|
480
|
- Giáp Trường Cao đẳng Sư phạm - ngã ba Lò Vôi
|
400
|
- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh
|
840
|
- Đường nối đường Trường Chinh - chùa Trùng
Khánh
|
400
|
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 42) - đường
Trường Chinh
|
1.100
|
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 2) - hẻm số
42 đường Yên Ninh
|
1.200
|
- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn
|
600
|
- Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2
(khu 8 sào)
|
500
|
4. Đường tỉnh 704: từ Khánh Hải - Cà Đú
|
|
- Từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi
|
860
|
- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - cột mốc 364 (ranh giới
3 xã: Hộ Hải, Thành Hải, Khánh Hải)
|
440
|
- Đoạn giáp cột mốc 364-đến địa phận thành phố
Phan Rang-Tháp Chàm
|
300
|
5. Đường tỉnh 702: từ Khánh Hải - Vĩnh Hy
|
|
- Từ giáp cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An
|
400
|
- Giáp ngã ba đi Tân An - cổng
thôn Tân An
|
150
|
- Giáp cổng chùa Pháp Hải - ngã ba thôn Khánh
Tường
|
150
|
- Giáp ngã ba thôn Khánh Tường - cầu mương
thoát Muối Đầm Vua
|
100
|
- Giáp cầu mương thoát Muối Đầm Vua - dốc
Truông Mỹ Tân
|
180
|
- Đoạn giáp dốc Truông Mỹ Tân - đến giáp thôn
Thái An
|
105
|
- Đoạn giáp thôn Thái An - hết
thôn Thái An
|
150
|
- Đoạn hết thôn Thái An đến giáp thôn Vĩnh Hy
|
125
|
- Thuộc thôn Vĩnh Hy
|
150
|
6. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân
|
|
- Từ giáp xã Bắc Sơn - đèo ngang Khánh Nhơn
|
40
|
- Giáp đèo ngang Khánh Nhơn - tràn cống Khánh
Nhơn
|
50
|
- Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân
|
120
|
7. Các tuyến đường khác
|
|
- Từ giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy
(Khánh Nhơn)
|
120
|
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ
Tường 1)
|
145
|
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ
Tường 2)
|
100
|
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ
Phong)
|
80
|
- Giáp đường 702 - đường Mỹ Hiệp
|
100
|
- Giáp đường 702 - cảng cá Mỹ Tân
|
100
|
- Từ tràn Ngâm-Đồn Biên phòng-lăng Mỹ Tân (các
lô tiếp giáp cảng cá)
|
120
|
- Cầu Tri Thuỷ - tràn Suối Rách
|
265
|
- Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha
|
150
|
- Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải
|
260
|
- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A -
thôn Phước Nhơn
|
70
|
- Tuyến Tỉnh lộ 705: từ giáp Quốc lộ 1A - giáp
thôn An Hoà
|
200
|
- Từ giáp cổng thôn An Hoà - giáp tuyến đường
sắt
|
120
|
- Đường nối Tỉnh lộ 705 - đình thôn An Xuân
|
150
|
- Giáp đình thôn An Xuân - suối Màn Màn
|
120
|
- Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn)
- Trạm bơm số 1
|
120
|
III. HUYỆN THUẬN BẮC
|
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng
Ông
|
210
|
- Đoạn giáp cầu Lăng Ông - hết địa phận Ninh
Thuận
|
240
|
2. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải
|
100
|
- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn
|
75
|
- Giáp ngã ba đường 708 đi Xóm Bằng
|
80
|
3. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên
|
550
|
4. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa
phận ấn Đạt
|
140
|
- Từ giáp địa phận ấn Đạt - hết thôn Bà Râu
|
80
|
- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước
Kháng
|
48
|
5. Tỉnh lộ 706
|
|
- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm
|
85
|
- Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến
|
60
|
- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn
|
80
|
- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên
|
80
|
- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang
|
60
|
- Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai
|
75
|
6. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc
|
|
- Đường D1c, D2a
|
170
|
- Đường N4a, N4d, N4e
|
160
|
- Đường D1, D2, N5, D1b, N3a1
|
355
|
- Đường D1a, N3, N3a, N4b,
N4c
|
170
|
7. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa
|
|
Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền
Kiền Vĩnh Hy
|
100
|
8. Đường Hiệp Kiết - Bình Tiên đi hết địa
phận Ninh Thuận
|
200
|
9. Đường ven biển Bình Tiên - hết địa phận
huyện Thuận Bắc
|
300
|
IV. HUYỆN NINH PHƯỚC
|
|
1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu
Đạo Long II - ngã ba Long Bình)
|
1.080
|
2. Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
- ngã ba Long Bình
|
1.100
|
- Ngã ba Long Bình - cầu ý Lợi
|
960
|
- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu
Phú Quý
|
1.080
|
- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước
Dân
|
400
|
3. Tuyến thị trấn Phước Dân đi Mông Nhuận
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường
sắt
|
750
|
- Giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận
|
550
|
4. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý
|
840
|
5. Các đường thuộc thị trấn Phước Dân
|
|
- Đường trung tâm thị trấn Phước Dân
|
720
|
- Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước
|
360
|
- Đường từ Quốc lộ 1A - cầu Mỹ Nghiệp
|
432
|
- Từ giáp cầu Mỹ Nghiệp - giáp thôn Mỹ Nghiệp
|
280
|
- Đường vào trường Nguyễn Huệ
|
432
|
6. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703
|
250
|
7. Đường tỉnh 703
|
|
- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ
703 và Lê Duẩn (ngã ba)
|
550
|
- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn -
giáp thị trấn Phước Dân
|
350
|
- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân
|
350
|
8. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu
thôn An Thạnh)
|
250
|
9. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc
lộ 1A (xã Phước Thuận)
|
|
- 19 (các lô còn lại xác định theo vịĐường gom của khu tái định cư, lô số: 12 trí đất ở xã Phước
Thuận)
|
400
|
- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi
|
200
|
10. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn
Phước Dân)
|
|
- Đường gom của khu tái định cư và đường vào Bệnh
viện Ninh Phước, lô số: 40, 52.0117,
31
|
280
|
- 57, 7530, 53Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè, lô số: 18
|
220
|
- 74.69, 7051, 64Trục đường nội bộ phía Đông
11m không có vỉa hè, lô số: 41
|
180
|
- 63.Trục đường nội bộ
phía Nam 11m không có vỉa hè, lô số: 58
|
120
|
11. Đường giao thông Phú Quý - Phước Hậu;
Phước Thái - Liên Sơn
|
|
- Đoạn từ cầu Mông Nhuận - giáp đường sắt (thuộc
xã Phước Hậu)
|
350
|
- Giáp ngã ba Chất Thường và Hoài Nhơn - Liên
Sơn
|
250
|
12. Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu
kênh Nam
|
320
|
13. Đường nối đầu tuyến An Long - Thành Tín
đến cầu Tuấn Tú
|
320
|
V. HUYỆN THUẬN NAM
|
|
Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Giáp địa phận TT.Phước Dân-Hết địa phận xã
Phước Ninh, Phước Nam
|
300
|
- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã
Phước Minh
|
200
|
- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã
Phước Diêm
|
350
|
- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn
biên phòng 420
|
400
|
- Giáp ngã ba vào Đồn biên phòng 420 - hết địa
phận tỉnh Ninh Thuận
|
550
|
VI. HUYỆN NINH SƠN
|
|
1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)
|
|
- Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm -
Trung tâm học tập cộng đồng
|
520
|
- Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa
|
420
|
- Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một
|
308
|
- Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung
|
300
|
- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha
Hố
|
308
|
- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn
|
150
|
- Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - cây xăng Cường
Phát
|
160
|
- Giáp cây xăng Cường Phát - cầu Dũ Dĩ
|
270
|
- Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo
|
100
|
- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ
|
150
|
- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hoà Sơn
|
150
|
- Giáp ngã ba Hoà Sơn - giáp cây xăng Quảng
Sơn
|
192
|
- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà nguyện Hạnh Trí
|
600
|
- Giáp nhà nguyện Hạnh Trí - cầu Suối Môn
|
1.080
|
- Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng
Sơn
|
864
|
- Giáp địa phận xã Quảng Sơn - đường vào trụ sở
khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B)
|
960
|
- Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 - đường vào
nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A)
|
1.100
|
- Giáp Trường Tân Sơn A - hết địa phận thị trấn
Tân Sơn
|
720
|
- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa
phận xã Lương Sơn)
|
|
+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3
|
308
|
+ Giáp kênh N3 - suối 40
|
230
|
+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn
|
180
|
- Giáp xã Lương Sơn - lò đường bà Hương Trang
|
200
|
- Giáp lò đường bà Hương Trang - cầu Sông Pha
|
220
|
- Giáp cầu Sông Pha - kênh Bình Phú
|
350
|
- Giáp kênh Bình Phú - Nhà máy thủy điện Đa
Nhim
|
330
|
2. Quốc lộ 27B
|
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Ninh Bình
|
924
|
- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới
|
630
|
- Giáp kênh N8 mới - cầu sông Cái
|
360
|
3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn
|
800
|
4. Các tuyến khác
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay
|
363
|
- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay
|
216
|
- Giáp Quốc lộ 27 - đường liên xã
|
150
|
- Giáp đường liên xã - giáp cổng thôn Mỹ Hiệp
|
100
|
- Từ thôn Mỹ Hiệp - hết địa phận xã Mỹ Sơn
|
80
|
- Đường bê tông Thạch Hà - Suối Mây
|
90
|
- Đường bê tông Triệu Phong - Chơ Vơ
|
90
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tân Lập
|
220
|
- Giáp Quốc lộ 27B - Trạm bơm nước
|
300
|
- Đường từ Huyện đội - giáp Cầu Bản
|
420
|
- Giáp Quốc lộ 27 - Công an
huyện
|
630
|
- Các đường giáp Quốc lộ 27 - đường nội thị
Công an, Huyện đội
|
360
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân
|
120
|
- Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm
Sơn
|
130
|
- Giáp thôn Lâm Quý - cổng thôn Gòn 1
|
100
|
- Đường Lâm Sơn-Phước Hoà (đoạn giáp QL 27-hết
khu dân cư hiện hữu)
|
100
|
- Giáp Quốc lộ 27 - đường nối Quốc lộ 27B đến
trạm bơm
|
350
|
- Các lô đất tiếp giáp chợ đầu mối Tân Sơn
|
540
|
- Đất ở hai bên đường đi Phước Hoà (xã Lương
Sơn)
|
120
|
VII. HUYỆN BÁC ÁI
|
|
1. Quốc lộ 27B
|
|
- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)
|
120
|
- Giáp dốc Mã Tiền - cầu Trà Co
|
70
|
- Giáp cầu Trà Co - cầu Suối Đá
|
50
|
- Giáp cầu Suối Đá - hết địa phận xã Phước Tiến
|
40
|
- Đoạn từ xã Phước Thắng - ngã ba đi Phước
Chính
|
70
|
- Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại
|
80
|
- Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km
21+530)
|
100
|
- Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ,
xã Phước Thành
|
25
|
- Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước
Thành
|
30
|
- Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước
Thành
|
25
|
2. Các đường trung tâm huyện
|
|
- Đường trung tâm huyện
|
150
|
- Đường 14m thuộc trung tâm
huyện
|
90
|
- Đường 13m thuộc trung tâm
huyện
|
90
|
- Đường 11m thuộc trung tâm
huyện
|
70
|
- Đường 7m thuộc trung tâm
huyện
|
60
|
- Đoạn giáp đường trung tâm huyện đi thôn Ma
Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B
|
50
|
- Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn
Ma Hoa - Châu Đắc
|
40
|
3. Các trục đường khác
|
|
- Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua,
xã Phước Tiến
|
30
|
- Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu
Sông Sắt (đi Phước Chính)
|
50
|
- Đường từ giáp cầu Song Sắt (đi Phước Chính)
- Đài liệt sĩ
|
40
|
- Đường trung tâm xã Phước Chính
|
30
|
- Đường từ xã Phước Hoà - xã Phước Bình
|
30
|
- Đường trung tâm xã Phước Tân (cách trụ sở xã
bán kính 500m)
|
30
|
- Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung
|
30
|
- Đường trung tâm xã Phước Hoà
|
30
|
Bảng số 11. Giá đất ở (thổ cư)
tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
GIÁ ĐẤT
|
1
|
Đường Thống Nhất
|
I
|
|
|
- Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là)
|
|
3.000
|
|
- Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự
|
|
4.000
|
|
- Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần
Phú
|
|
5.000
|
|
- Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp
|
|
8.040
|
|
- Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung
|
|
7.200
|
|
- Đoạn từ ngã tư Quang Trung- Đường Cao Thắng
(đối diện là đường Võ Thị Sáu)
|
|
8.640
|
|
- Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo
Long 1
|
|
8.400
|
|
- Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện
nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)
|
|
2.250
|
|
- Đoạn từ nhà số TN 02 - nhà số TN 06 (đối diện
là nhà số TN 27)
|
|
1.000
|
|
- Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận
thành phố Phan Rang -TC
|
|
1.620
|
|
- Đường phía Bắc chợ Phan
Rang
|
II
|
3.500
|
|
- Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía
Đông chợ)
|
II
|
3.500
|
2
|
Đường 16 tháng 4
|
I
|
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự
|
|
6.960
|
|
- Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3
|
|
4.500
|
|
- Đoạn giáp trục D3 - trục D7
|
|
3.200
|
|
- Đoạn giáp trục D7 - hết đường
|
|
5.400
|
3
|
Đường Nguyễn Du
|
I
|
|
|
- Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện
là nhà số 21)
|
|
3.000
|
|
- Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là
nhà số 59)
|
|
2.000
|
|
- Đoạn từ nhà số 84 - hết đường
|
|
1.800
|
4
|
Đường Ngô Gia Tự
|
I
|
|
|
- Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn
|
|
4.200
|
|
- Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4
|
|
5.280
|
|
- Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường
Thống Nhất)
|
|
6.600
|
5
|
Đường Ngô Quyền
|
II
|
|
|
- Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)
|
|
2.000
|
|
- Đoạn từ nhà số 77 - hết đường
|
|
1.800
|
6
|
Đường Phan Đình Phùng
|
II
|
2.640
|
7
|
Đường Trần Bình Trọng
|
II
|
2.000
|
8
|
Đường Lê Lợi
|
II
|
|
|
- Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị
Định
|
II
|
2.400
|
|
- Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô
Gia Tự
|
II
|
3.000
|
9
|
Đường Trần Nhân Tông
|
II
|
4.500
|
10
|
Đường Quang Trung
|
II
|
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất
|
|
3.600
|
|
- Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô
Gia Tự
|
|
4.200
|
11
|
Đường Trần Phú
|
II
|
3.960
|
12
|
Đường Lê Hồng Phong
|
II
|
|
|
- Từ nhà số 1 - nhà số 17
|
|
6.200
|
|
- Đoạn từ nhà số 17A - hết đường
|
|
4.800
|
13
|
Đường 21 tháng 8
|
II
|
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ
Hà
|
|
3.960
|
|
- Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và
sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)
|
|
3.000
|
|
- Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường
bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)
|
|
2.400
|
|
- Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt
|
|
2.600
|
|
- Đoạn giáp đường sắt - Chi cục Bảo vệ thực vật
(đối diện là đường Bác ái)
|
|
2.400
|
|
- Đoạn giáp Chi cục Bảo vệ thực vật - hết đường
(trạm biến thế điện)
|
|
1.400
|
14
|
Đường Yên Ninh
|
II
|
|
|
- Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng
4
|
|
2.500
|
|
- Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm
Láng
|
|
2.000
|
|
- Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường
|
|
1.800
|
15
|
Các đường trong khu quy hoạch dân cư
D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4
|
|
|
|
- Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4
|
|
|
|
+ Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)
|
II
|
2.500
|
|
+ Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)
|
II
|
3.000
|
|
+ Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)
|
II
|
2.800
|
|
+ Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)
|
II
|
2.800
|
|
+ Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)
|
II
|
3.000
|
|
+ Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam )
|
II
|
3.600
|
|
+ Đường Phạm Đình Hổ (đường 10 phía Bắc)
|
II
|
2.760
|
|
+ Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)
|
II
|
2.300
|
|
+ Đường Nguyễn Công Trứ
|
II
|
2.400
|
|
+ Đường Bùi Thị Xuân
|
II
|
2.640
|
|
- Các đường nội bộ trong khu quy hoạch
|
|
|
|
+ Đường Đông Sơn (11m)
|
II
|
1.200
|
|
+ Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m)
|
II
|
1.000
|
|
+ Đường Trần Huy Liệu (N7 - 11m)
|
II
|
1.000
|
|
+ Đường Phan Chu Trinh (B18)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Phan Kế Bính
|
III
|
900
|
|
+ Đường Phan Văn Lân
|
III
|
900
|
|
+ Đường Phạm Văn Hai (13 m)
|
III
|
900
|
|
+ Đường Nguyễn Chí Thanh
|
III
|
|
|
Đoạn đầu (N2 - 11m)
|
|
1.000
|
|
Đoạn cuối (N2 - 7m)
|
|
840
|
|
+ Đường Mạc Đỉnh Chi
|
III
|
|
|
Đoạn đầu (N8 - 11m)
|
|
1.080
|
|
Đoạn cuối (N8 - 9,4m)
|
|
900
|
|
+ Đường Mạc Thị Bưởi (12m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường B2 (hai đoạn), B3, N1 (7m)
|
III
|
960
|
|
+ Đường B13 (7m)
|
III
|
960
|
|
+ Đường B14 (7m)
|
III
|
960
|
|
+ Đường B16 (7m)
|
III
|
960
|
|
+ Đường B17 (7m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường Phan Văn Trị (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Triệu Quang Phục (11m)
|
III
|
1.320
|
|
+ Đường Võ Văn Tần (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Trần Kỷ (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Lê Lai (11m)
|
III
|
1.200
|
|
+ Đường Chu Văn An (B5 - 11m)
|
III
|
1.200
|
|
+ Đường Bà Huyện Thanh Quan
(B8 - 11m)
|
III
|
1.200
|
|
+ Đường Nguyễn Biểu (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ N6 (6m)
|
III
|
960
|
|
+ Đường B7, B10 (11m)
|
IV
|
800
|
|
+ Đường B6, N9 (7m)
|
IV
|
650
|
|
+ Đường N5 (7m)
|
IV
|
600
|
16
|
Đường Cao Thắng
|
III
|
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện
là hẻm vào Hội đồng nhân dân phường Đạo Long)
|
|
1.500
|
|
- Đoạn từ nhà số 36 - hết đường
|
|
1.440
|
17
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
III
|
|
|
- Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ
Hương
|
|
1.500
|
|
- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường
|
|
1.000
|
18
|
Đường Hùng Vương
|
III
|
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương
|
|
2.280
|
|
- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường
|
|
1.500
|
19
|
Đường Nguyễn Thái Học
|
III
|
1.200
|
20
|
Đường Phạm Hồng Thái
|
III
|
1.200
|
21
|
Đường Yersin
|
III
|
1.500
|
22
|
Đường Võ Thị Sáu
|
III
|
1.980
|
23
|
Đường Hải Thượng Lãn Ông
|
III
|
|
|
- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi
|
|
4.680
|
|
- Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn
Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)
|
|
3.900
|
|
- Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc
|
|
3.700
|
|
- Đoạn giáp cầu Đá Bạc- đường vào cảng cá Đông
Hải (đường Bạch Đằng)
|
|
1.200
|
24
|
Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn
Ông - cảng Đông Hải)
|
III
|
1.440
|
25
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
III
|
1.800
|
26
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
III
|
1.500
|
27
|
Đường Nguyễn Trãi (từ giáp đường
Thống Nhất - Ngô Gia Tự)
|
III
|
1.900
|
28
|
Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi
- Ngô Gia Tự)
|
III
|
1.900
|
29
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
III
|
2.700
|
30
|
Đường Đoàn Thị Điểm
|
III
|
4.800
|
31
|
Đường Trần Quang Diệu
|
III
|
2.400
|
32
|
Đường Hoàng Diệu
|
III
|
1.900
|
33
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
III
|
1.680
|
34
|
Đường Cao Bá Quát
|
III
|
1.500
|
35
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
III
|
1.900
|
36
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
III
|
|
|
- Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - đường Nguyễn Thị
Minh Khai (tuyến mới)
|
|
4.345
|
|
- Đoạn giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai (tuyến
mới) - hết đường
|
|
4.138
|
37
|
Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường
Trần Phú - 21 tháng 8)
|
III
|
1.400
|
38
|
Đường Minh Mạng
|
III
|
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt
Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)
|
|
1.440
|
|
- Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết
đường
|
|
1.080
|
39
|
Đường Lê Duẩn
|
III
|
|
|
- Từ nút giao Tân Hội - Mương Cát
|
|
2.400
|
|
- Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II
|
|
3.000
|
40
|
Đường bên trong công viên Bến
xe Nam
|
IV
|
|
|
- Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất
phát từ đường Ngô Gia Tự)
|
|
1.800
|
|
- Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất
phát từ đường Thống Nhất)
|
|
1.200
|
41
|
Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)
|
IV
|
2.400
|
42
|
Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối
Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)
|
IV
|
1.800
|
43
|
Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia
Tự (giáp mương Ông Cố)
|
IV
|
850
|
44
|
Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi-đường Lê Đình
Chinh (khu dân cư cơ khí)
|
IV
|
660
|
45
|
Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần
Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)
|
II
|
2.400
|
46
|
Hẻm đường 21 tháng 8
|
|
|
|
- Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)
|
IV
|
600
|
|
- Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)
|
IV
|
720
|
|
- Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)
|
IV
|
600
|
|
- Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)
|
IV
|
600
|
47
|
Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào
khu F tập thể Công an tỉnh)
|
IV
|
260
|
48
|
Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát
từ đường Minh Mạng)
|
IV
|
480
|
49
|
Tỉnh lộ 703 (Nam cầu Móng đoạn thuộc
thành phố)
|
IV
|
800
|
50
|
Hẻm đường Bác ái
|
IV
|
|
|
- Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)
|
|
420
|
|
- Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp
Chàm)
|
|
480
|
|
- Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai
|
|
480
|
51
|
Đường Phù Đổng
|
IV
|
800
|
52
|
Đường Trần Thi
|
IV
|
600
|
53
|
Đường Trần Nhật Duật
|
IV
|
250
|
54
|
Đường Yết Kiêu
|
IV
|
500
|
55
|
Đường Dã Tượng
|
IV
|
500
|
56
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
IV
|
400
|
57
|
Đường Hồng Bàng
|
IV
|
1.200
|
58
|
Đường Lê Đình Chinh
|
IV
|
660
|
59
|
Đường Trường Chinh
|
IV
|
|
|
- Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là
số 193C)
|
|
1.500
|
|
- Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận xã
Văn Hải
|
|
600
|
60
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
IV
|
1.080
|
61
|
Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21
tháng 8 đến nhà số 33)
|
IV
|
1.080
|
62
|
Đường Lương Thế Vinh
|
IV
|
530
|
63
|
Đường Hà Huy Tập
|
IV
|
636
|
64
|
Đường Hàm Nghi
|
IV
|
900
|
65
|
Đường Đào Duy Từ
|
IV
|
800
|
66
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
IV
|
900
|
67
|
Đường Trương Định
|
IV
|
1.080
|
68
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
IV
|
1.080
|
69
|
Đường Lê Đại Hành
|
IV
|
1.080
|
70
|
Đường Tô Hiến Thành
|
IV
|
900
|
71
|
Đường Pinăng Tắc
|
IV
|
900
|
72
|
Đường Lương Văn Can
|
IV
|
900
|
73
|
Đường Duy Tân
|
IV
|
600
|
74
|
Đường Đổng Dậu
|
IV
|
|
|
- Đoạn thuộc phường Phước Mỹ
|
|
780
|
|
- Đoạn thuộc xã Thành Hải
|
|
450
|
75
|
Đường Trần Quang Khải
|
IV
|
650
|
76
|
Đường Ngô Thì Nhậm
|
IV
|
700
|
77
|
Đường Trần Cao Vân
|
IV
|
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện
là đình Đô Vinh)
|
|
720
|
|
- Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường
|
|
500
|
78
|
Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần
Cao Vân - Minh Mạng)
|
IV
|
600
|
79
|
Đường Nguyễn Cư Trinh
|
IV
|
600
|
80
|
Đường Bác ái
|
IV
|
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện
là Bệnh viện Đường sắt)
|
|
900
|
|
- Đoạn từ nhà số 48 - hết đường
|
|
660
|
81
|
Đường Tự Đức
|
IV
|
1.800
|
82
|
Khu tái định cư Đạo Long và khu dân cư sân
bóng phường Đạo Long
|
IV
|
400
|
83
|
Khu tái định cư thôn Tấn Lộc
|
IV
|
|
|
- Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi -
trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)
|
|
780
|
|
- Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư
|
|
420
|
84
|
Khu tái định cư Nam cầu Móng
|
IV
|
|
|
- Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho
|
|
800
|
|
- Đường nội bộ bên trong
|
|
636
|
85
|
Khu dân cư Phước Mỹ 1
|
|
|
|
- Đường D1, D2
|
IV
|
1.200
|
|
- Đường D3
|
IV
|
|
|
+ Từ đầu đường - trục D5
|
|
1.800
|
|
+ Giáp trục D5 - hết đường
|
|
1.600
|
|
- Đường D4, D5
|
IV
|
1.800
|
|
- Đường D6
|
IV
|
2.400
|
|
- Đường D7
|
IV
|
1.200
|
|
- Đường N1
|
IV
|
700
|
|
- Đường N2, N4, N5
|
IV
|
700
|
|
- Đường N3
|
IV
|
600
|
|
- Đường N6
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường N7, N8, N9, N11
|
IV
|
720
|
|
- Đường N10, N12, N13
|
IV
|
700
|
86
|
Khu dân cư Mương Cát
|
|
|
|
- Đường Hà Huy Giáp (D1)
|
IV
|
2.400
|
|
- Đường Trần Quốc Thảo (D2)
|
IV
|
2.000
|
|
- Đường Dương Quảng Hàm (D3)
|
IV
|
1.500
|
|
- Đường Huỳnh Tấn Phát (D4)
|
IV
|
2.040
|
|
- Đường Trần Hữu Duyệt (D5)
|
IV
|
1.800
|
|
- Đường Đinh Công Tráng (D6)
|
IV
|
1.850
|
|
- Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)
|
IV
|
1.300
|
|
- Đường N3
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường Nguyễn Văn Tố (N4)
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường Phan Thanh Giản
(N5-N6)
|
IV
|
1.560
|
|
- Đường Trần Thị Thảo (N7)
|
IV
|
1.300
|
|
- Đường Phạm Hùng (N8)
|
IV
|
1.300
|
|
- Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)
|
IV
|
750
|
|
- Đường Võ Văn Tần (N11)
|
IV
|
1.500
|
|
- Đường N12
|
IV
|
800
|
|
- Đường N13
|
IV
|
700
|
|
- Đường N14
|
IV
|
550
|
|
- Đường N15
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường Trần Ca (N16)
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường Dương Đình Nghệ (N18)
|
IV
|
1.600
|
87
|
Đường Tấn Tài xóm Láng cũ
|
|
|
|
- Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài -
đường Trần Thi)
|
IV
|
1.080
|
|
- Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố
4-hết địa phận phường Tấn Tài)
|
IV
|
480
|
|
- Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn
Tài - đường Hải Thượng Lãn Ông)
|
IV
|
480
|
|
- Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông -
ngã ba Đông Ba)
|
IV
|
600
|
|
- Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp
đường Yên Ninh)
|
IV
|
480
|
|
- Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên
Ninh-Trường tiểu học Đông Hải)
|
IV
|
480
|
|
- Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn
Công Trứ; từ giáp đường Bùi Thị Xuân - giáp đường Nguyễn Văn Cừ
|
IV
|
600
|
88
|
Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường
Trần Nhân Tông)
|
IV
|
2.000
|
|
- Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường
Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài)
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường
Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự)
|
IV
|
1.800
|
|
- Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần
Phú - đường Lương Ngọc Quyến)
|
IV
|
2.880
|
89
|
Bổ sung tuyến đường xung quanh hồ điều hòa
Kinh Dinh
|
II
|
3.000
|
Bảng số 12. Giá đất ở (thổ cư)
tại các khu quy hoạch dân cư
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TÊN KHU QUY HOẠCH
|
GIÁ ĐẤT
|
1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1
|
|
Các lô số: A1, A13, E1, E13
|
1.200
|
lô số: A2A12, E2Các E12
|
420
|
Các lô số: A26, E14
|
365
|
Các lô số: B1, B15, G16, G30,
A14, E26
|
360
|
Các lô số: C16, C30, F1, F15
|
280
|
Các G29, D1, D7, D15, H7, H15, H21B14, G17lô số: B2
|
275
|
Các F14, H1, D21C29,
F2lô số: C17
|
250
|
Các H20H14, H16D14, H8D6, D8lô
số: D2
|
240
|
Các lô số: B16, B30, C1, C15, F16, F30, G1,
G15
|
210
|
D20,H6, A15A25, E15Các E25
lô số: D16H2
|
200
|
Các H28G14, H22F29, G2D28, F17C14,
D22B29, C2lô số: B17
|
190
|
2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2
|
|
Lô số: A1, A16
|
1.200
|
lô số: A2Các A15
|
1.200
|
Các lô số: A19, A32, B1, C1,
D6, D16, E1
|
365
|
Các lô số: B14, C14, D1, D21, E13
|
350
|
D5,D15, D17D20, E2Các E12,
E26, G1, lô số: A17 G13, H1, H11, H17A18, A31, B2B13, C2C13, D2D7
|
280
|
Các lô số: B15, B28, C15, C28
|
250
|
Các H16,H10, H12G12, G16, G26, H2E25, F1, F13,
F16, F24, G2lô số: E16, E24 H28
|
240
|
D30A30, B16B27, C16C27,
D22Các lô số: A20
|
210
|
Các G25,G15, G17F26, G14F23, F25F15,
F17F12, F14E23, F2E15, E17lô số: E14 H27H18
|
190
|
3. Khu tái định cư Yên Ninh
|
|
lô: F1Các F18
|
1.400
|
lô: F33Các F36
|
650
|
lô: F19Các F22
|
570
|
lô: F23Các F32
|
520
|
4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp
Chàm
|
|
KHU C
|
|
C1, C8 (13m)
|
400
|
C2 - C7 (13m)
|
340
|
C25 (11m)
|
320
|
C26 (7m)
|
280
|
C9 - C24 (11m)
|
270
|
C27 - C42 (7m)
|
240
|
KHU F
|
|
F1 (7m)
|
280
|
F10, F11, F22 (7m)
|
245
|
F2 - F9 (7m)
|
240
|
F12 - F21 (7m)
|
200
|
5. Khu dân cư xóm Lở
|
|
1.1 Lô đất giao tái định cư số: 12, 13, 131
|
150
|
1.2 Lô đất giao theo nhu cầu đất ở:
|
|
Các lô59, 110130, 136- 138
số: 44
|
385
|
- Các lô số: 60, 109
|
460
|
Các lô số: 69, 4043, 91-
94
|
320
|
- Các lô số: 5, 39, 90
|
380
|
38,108, 132- 135, 139, 140
Các lô số: 13, 1423, 3795
|
260
|
- Lô số 4
|
310
|
6. Khu quy hoạch Trung tâm Thông tin tín hiệu
đường sắt Tháp Chàm
|
|
lô: 118, 10Các 11
|
290
|
Các lô: 9
|
180
|
Các lô: 12
|
510
|
7. Khu tái định cư Khánh Hội, huyện Ninh Hải
|
|
Các lô số A1, A5, B21, B25,
C41, C44, D59, D68, F91
|
310
|
B24,C43, D62Các D67, F92 lô
số A2A4, B22C42
|
250
|
Các lô số A15, C51, E69, E72,
F98, G105, G115
|
280
|
A20,C50, E70E71, F95F97,
G116Các G119 lô số A16C45
|
230
|
Các lô số A11, B31, B35, C52,
E82, F101, I150, G109
|
250
|
E90,F100, I151I153, G106Các
G108 lô số A12A14, B32B34, E83F99
|
210
|
Các lô số E81, G114
|
215
|
C58,E80, F102F104, G110Các
G113 lô số A6A10, B26B30, B36B40, C53E73
|
180
|
8. Khu tái định cư Cầu Ninh Chữ, huyện Ninh
Hải
|
|
Đường D1, D8b
|
1.694
|
Các tuyến còn lại trong Khu quy hoạch
|
1.271
|
Các lô đất có 2 mặt tiền giá đất nhân hệ số
1,1
|
|
9. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu, huyện
Ninh Phước
|
|
Các lô đất tiếp giáp với trục đường liên xã
(trục A1_A4)
|
250
|
Các lô đất tiếp giáp với trục đường còn lại
trong khu quy hoạch
|
200
|
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,2
|
|
10. Khu tái định cư Trường tiểu học Nhơn
Sơn, huyện Ninh Sơn
|
400
|
11. Khu dân cư Ao sau Quản lý thị trường,
huyện Ninh Sơn
|
|
Các lô mặt tiền (06 lô, vị trí thuộc tuyến đường
giáp quốc lộ 27B-Trạm bơm nước)
|
507
|
Các lô sau mặt tiền 10 lô, vị trí 1 thị trấn
Tân Sơn
|
427
|
12. Khu dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, huyện
Ninh Sơn
|
|
Các lô mặt tiền (10 lô, vị trí thuộc tuyến đường
giáp quốc lộ 27B-Trạm bơm nước)
|
524
|
Các lô sau mặt tiền 12 lô, vị trí 1 thị trấn
Tân Sơn
|
444
|
13. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn, huyện Ninh
Sơn
|
|
Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16 m)
|
97
|
Các lô đất còn lại trong Khu quy hoạch
|
88
|
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1
|
|
14. Khu tái định cư xã Lâm Sơn, huyện Ninh
Sơn
|
|
Các lô đất mặt tiền đường D2 (10 m)
|
100
|
Các lô đất còn lại trong Khu quy hoạch
|
90
|
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1
|
|
15. Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành
phố PR-TC
|
|
Các lô đất nằm mặt tiền đường Phan Đăng Lưu
|
1.050
|
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục
D, D2 và N2
|
840
|
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục
N, N1 và D1
|
672
|
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1
|
|
16. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo
xã Bắc Phong
|
256
|
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,2
|
|
17. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ)
|
405
|
18. Khu dân cư Bầu ấu, xã Phước Hải bằng
giá đất xã Phước Hải
|
|
Bảng số 13: Giá đất tại 2 cụm
công nghiệp Thành Hải và Tháp Chàm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Tên cụm công nghiệp
|
Khu vực
|
Giá đất
|
1. Cụm công nghiệp Thành Hải
|
|
|
Các lô số: L9, L10, L17, L18
|
I
|
800
|
Các lô số: L1 L8
|
II
|
700
|
Các lô số: L11 L16
và L19 L23
|
III
|
680
|
2. Cụm công nghiệp Tháp Chàm
|
|
|
- Các lô đất tiếp giáp với đường Bác ái
|
|
600
|
- Các lô đất còn lại
|
|
500
|
Bảng số 14: Giá đất tại 2 cảng
cá Khánh Hội và Cà Ná
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Tên cảng cá
|
Giá đất
|
1. Cảng cá Khánh Hội
|
550
|
2. Cảng cá Cà Ná
|
600
|
Phần III:
PHỤ LỤC
1. Giá đất ở đường phố hẻm được
quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở đường
phố chính thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (Bảng số 11).
2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà
đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:
- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ
đường phố chính;
- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ
hẻm cấp 1;
- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ
hẻm cấp 2.
3. Giá đất của hẻm được xác định
căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng
sau:
Bảng số 15: Bảng tính giá đất
đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất
phát)
Loại đường phố chính
|
Giá đất hẻm
cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)
|
Giá đất hẻm
cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)
|
Giá đất hẻm
cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)
|
I
|
35
|
35
|
35
|
II
|
40
|
40
|
40
|
III
|
50
|
50
|
50
|
IV
|
55
|
55
|
55
|
4. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng
và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:
Bảng số 16: Tiêu chuẩn phân loại
hẻm
Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị
trí thửa đất
|
Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)
|
từ 6m trở lên
|
4m đến dưới 6m
|
3m đến dưới 4m
|
2m đến dưới 3m
|
dưới 2m
|
Dưới 50 mét
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Từ 50m - dưới 100m
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
100 mét trở lên
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
Loại 7
|
Giá đất của từng loại hẻm như
sau:
- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ
quy định của Bảng số 15;
- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá
đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá
đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá
đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá
đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá
đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá
đất hẻm loại 1.
5. Giá đất ở của mỗi thửa đất
trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 140.000 đồng/m2.
6. Giá đất tại các khu quy hoạch
chưa quy định tại Bảng số 11 (giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) thì xác định theo phụ lục tại Bảng số 15 [Bảng
tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố
mà hẻm đó xuất phát)] và Bảng số 16 (tiêu chuẩn phân loại hẻm) nhưng không thấp
hơn giá đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
7. Giá đất tại các khu quy hoạch
thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 (Bảng phân vị
trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng
không thấp hơn giá đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy
hoạch.
Phụ lục 1
BẢNG PHÂN LOẠI XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU,
MIỀN NÚI (TÍNH ĐẾN THÔN) ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, GIÁ ĐẤT LÂM NGHIỆP
Loại xã
|
TP Phan Rang - Tháp Chàm
|
Huyện Ninh Phước
|
Huyện Thuận Nam
|
Huyện Ninh Hải
|
Huyện Thuận Bắc
|
Huyện Ninh Sơn
|
Huyện Bác ái
|
|
1. Xã đồng bằng
|
Tất cả các phường, xã
|
1. thị trấn Phước Dân
|
1. xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập và thôn
Tam Lang)
|
1. thị trấn Khánh Hải
|
1. xã Bắc Phong
|
1. xã Nhơn Sơn
|
|
|
2. xã An Hải
|
2. xã Hộ Hải
|
|
|
|
3. xã Phước Hải
|
3. xã Tân Hải
|
|
4. xã Phước Hữu
|
2. xã Phước Dinh
|
4. xã Xuân Hải
|
|
5. xã Phước Hậu
|
3. xã Phước Diêm
|
5. xã Tri Hải
|
|
6. xã Phước Thuận
|
4. xã Phước Minh
(thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ)
|
6. xã Nhơn Hải
|
|
7. xã Phước Sơn
|
7. xã Thanh Hải
|
|
8. xã Phước Vinh
(thôn Phước An 1, Phước An 2)
|
8. xã Phương Hải
|
|
5. xã Cà Ná
|
9. xã Vĩnh Hải
(thôn Mỹ Hoà, Thái An, Vĩnh Hy)
|
|
6. xã Phước Ninh
|
|
9. xã Phước Thái
(thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)
|
|
|
|
|
2. Xã trung du
|
|
1. xã Phước Thái
(thôn Đá Trắng)
|
1. xã Phước Nam
(thôn Phước Lập và thôn Tam Lang
|
|
1. xã Công Hải (thôn thôn Suối Giếng 1, Suối
Giếng 2)
|
1. thị trấn Tân Sơn
|
|
|
2. xã Mỹ Sơn
|
|
|
2. xã Lợi Hải
|
3. xã Quảng Sơn
|
|
3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me, Xóm Bằng
2)
|
4. xã Lương Sơn
|
|
|
5. xã Lâm Sơn
|
|
|
|
3. Xã miền núi
|
|
1. xã Phước Thái
(thôn Tà Dương)
|
1. xã Nhị Hà
|
1. xã Vĩnh Hải
(thôn Cầu Gãy, Đá Hang)
|
1. xã Công Hải
(Trừ thôn thôn Suối Giếng 1, Suối Giếng 2)
|
1. xã Hoà Sơn
|
Các xã trong huyện
|
|
2. xã Phước Hà
|
2. xã Ma Nới
|
|
2. xã Phước Vinh
(thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)
|
|
2. xã Phước Kháng
|
|
|
|
3. xã Phước Chiến
|
|
4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng 1)
|
|
Phụ lục 2
1. Bảng
phân vị trí đất 1,2,3,4,5,6 để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị
trấn:
Vị trí
|
Căn cứ để
phân vị trí
|
1
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã
|
2
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn,
khu phố
|
3
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong
thôn, khu phố
|
4
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong
thôn, khu phố
|
5
|
Các thửa đất có lối đi nhỏ
|
6
|
Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2,
3, 4, 5
|
*. Đường liên xã: Các tuyến đường
chưa được xác định giá trong Bảng số 10 quy định này, nhưng là những tuyến đường
chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường
xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.
2. Riêng đối với thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở như sau:
- Vị trí đất ở tại xã thuộc thành
phố, đất ở ven đô thị:
+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp
với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.
+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp
với đường liên thôn, khu phố.
+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được
xác định ở vị trí 1, 2;
- Vị trí đất ở tại khu quy hoạch
dân cư Bình Sơn:
+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với
đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Vị trí 2: các lô đất còn lại
không thuộc vị trí 1.
3. Các thửa đất tiếp giáp với đường
liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng
giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính (Bảng số 10) thì không
xác định giá theo vị trí tại Bảng số 7, 8, 9.
4. Xác định vị trí đất ở tại
nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác
khoáng sản:
- Vị trí 1: Cách đường giao
thông chính đến 500 mét;
- Vị trí 2: Cách đường giao
thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;
- Vị trí 3: Cách đường giao
thông chính từ 1.000 mét trở lên.
*. Đất sản xuất kinh doanh phi
nông tại nông thôn sử dụng cho mục đích khai thác khoáng sản được tính toán
theo quy định này nhưng không được thấp hơn 50.000 đồng/m2.
5. Đối với những tuyến đường có
hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an
toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy
hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định
mục đích sử dụng chính là đất giao thông.
Phụ lục 3
XÁC ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CHO NHỮNG THỬA ĐẤT Ở THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Vị trí của các thửa đất được
xác định trong Nghị quyết này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền
thửa đất.
2. Thửa đất có nhiều mặt tiền
đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
3. Thửa đất nằm tại nơi có đường
hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường
đi gần nhất.
4. Thửa đất có chiều dài (sâu)
quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất
phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu
có).
5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ
bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền)
thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so
với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp
giáp (nếu có).
6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền,
vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính
bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.
7. Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê hoặc giao đất có thu tiền sử dụng
đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung
của Phụ lục này./.
Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 về Bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
3.541
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|