Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
135/2014/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Nam
Người ký:
Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành:
11/12/2014
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
135/2014/NQ-HĐND
Quảng Nam,
ngày 11 tháng 12 năm 2014
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT
RỪNG PHÒNG HỘ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ L u ậ t Đấ t đ a i n g à y 09 t há n g 12 nă m 2 0 13;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ–CP
ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Nam;
Sau khi xem xét Tờ trình số
5129/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ để thực
hiện các công trình, dự án từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm
2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các công
trình, dự án từ ngày 01/7/2014 đến 31/12/2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như
sau:
Tổng số
danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ:
98.
Tổng diện
tích sử dụng 389,5 ha, trong đó chuyển mục đích sử dụng đất lúa nước : 49,97
ha, đất lúa nương: 2,32 ha, đất rừng phòng hộ: 19,64 ha,
(Chi
tiết theo phụ lục 01, 02 kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2.
Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm:
1. C huyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án theo đúng danh mục quy định tại Nghị quyết này.
2. Tiếp tục chỉ
đạo các ngành, địa phương lập danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trong kế hoạch sử dụng đất năm 2015 để trình Kỳ họp
thứ 13, HĐND tỉnh Khóa VIII xem xét, quyết định; trong đó, hạn chế việc chuyển
mục đích sử dụng đất lúa sang đất phi nông nghiệp, không chuyển mục đích sử dụng
đất lúa để khai thác quỹ đất. Xác định rõ tiến độ thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 đã được
Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 74/NQ–CP ngày 13/6/2013 về Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng
Nam, phân tích giải trình thực trạng chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện công trình, dự án đã có quyết định thu hồi
đất từ năm 2014 trở về trước.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự án trong những trường hợp đột xuất,
cấp bách thì Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh để xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày
11 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
PHỤ LỤC 01:
TỔNG SỐ DANH MỤC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG ĐẤT
LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/7/2014 ĐẾN 31/12/2014 CỦA CÁC ĐỊA
PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số
135//2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT
Hạng mục
Tổng số danh
mục công trình, dự án
Tổng diện
tích
(ha)
Trong đó: sử
dụng từ đất
Đất lúa nước
(ha)
Đất lúa
nương
(ha)
Đất rừng
phòng hộ
(ha)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Tổng cộng
toàn tỉnh
98
389,50
49,97
2,32
19,64
1
Huyện Phú Ninh
15
25,00
7,83
-
-
2
Huyện Quế Sơn
10
99,96
4,58
-
-
3
Huyện Đại Lộc
8
18,12
4,40
-
-
4
TP. Hội An
5
6,81
1,23
-
0,63
5
Huyện Nam Trà My
8
19,94
0,34
2,32
-
6
Huyện Duy Xuyên
11
11,02
5,21
-
5,51
7
Huyện Nông Sơn
6
66,54
4,50
-
-
8
Huyện Phước Sơn
3
4,57
0,84
-
-
9
Huyện Thăng Bình
8
13,15
9,81
-
-
10
Huyện Hiệp Đức
1
11,77
0,60
-
-
11
Huyện Núi Thành
13
7,99
3,91
-
0,50
12
Huyện Tây Giang
1
64,06
0,36
-
-
13
Huyện Nam Giang
1
18,30
-
-
13,00
14
Huyện Tiên Phước
6
8,67
5,97
-
-
15
TP. Tam Kỳ
2
13,61
0,38
-
-
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ
THỰC HIỆN TỪ 01/7/2014-31/12/2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 135/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT
Hạng mục
Địa điểm
Diện tích
quy hoạch
(ha)
Nhu cầu tăng
thêm
(ha)
Trong đó sử
dụng đất
Lúa nước
(ha)
Lúa nương
(ha)
Rừng phòng hộ
(ha)
1
2
3
4
5
6
7
8
TỔNG CỘNG
TOÀN TỈNH
98
395.07
389.50
49.97
2.32
6.64
I
HUYỆN PHÚ NINH
15
37.15
25.00
7.83
-
-
1
Đất ở xen cư
Tam Phước
0.04
0.04
0.04
2
Đất ở xen cư Dương Lâm
Tam Dân
0.20
0.02
0.02
3
Khu dân cư đường ĐH 2
Phú Thịnh
0.88
0.88
0.53
4
Nhà văn hóa và sân thể thao Đàn Hạ
Tam Đàn
0.40
0.40
0.40
5
Nhà văn hóa và sân thể thao Khánh An
Tam Dân
0.30
0.23
0.23
6
Nhà đa năng và mở rộng sân chơi trường Tiểu học
Võ Thị Sáu
Tam Đàn
1.14
0.24
0.07
7
Trường Mẫu giáo Hướng Dương
Tam Vinh
0.28
0.28
0.23
8
Đường ĐH 9 Phú Ninh (Dự án Ofid)
Tam Lộc, Tam Vinh
9.50
9.50
2.00
9
Đường Tam Kỳ - Tam Vinh (đoạn trạm BVTV - cầu
Đại Lộc)
Phú Thịnh
4.00
4.00
1.00
10
Đường Tam Kỳ - Tam Vinh (đoạn trạm cầu Đại Lộc-DH9)
Tam Vinh
4.00
4.00
0.50
11
Mở rộng ĐH 1 (Trung tâm huyện đi Tam Phước)
Phú Thịnh
6.00
2.40
1.00
12
Đường số 9 (Dự án kè sông La Gà)
Phú Thịnh
10.00
1.30
0.40
13
Trạm y tế xã
Tam Dân
0.20
0.20
0.20
14
Trạm y tế xã
Tam Thái
0.21
0.21
0.21
15
Nuôi trồng thuỷ sản đồng Ba Khăm
Tam An
1.30
1.00
II
HUYỆN QUẾ SƠN
10
100.41
99.96
4.58
-
-
1
Đường từ trung tâm thị trấn Đông Phú đi suối
Tiên Quế Hiệp
Quế Châu, Quế Thuận và thị trấn Đông Phú
4.36
3.91
1.00
2
Đường GTNT Ngõ Quế
Quế An
1.27
1.27
0.03
3
Đường GTNT Quế Châu - Quế Thuận
Quế Châu
1.07
1.07
0.01
4
Đường GTNT từ ĐT 611 đi thôn 7 Quế Châu
Quế Châu
0.56
0.56
0.03
5
Nhà Văn hóa xã Quế Phú
Quế Phú
0.30
0.30
0.30
6
Xây dựng hạ tầng Khu Công nghiệp Đông Quế Sơn
Hương An
89.59
89.59
2.78
7
Khu Thể dục Thể thao và Nhà Sinh hoạt thôn Tân
Mỹ
Quế Xuân 2
0.25
0.25
0.25
8
Sữa chửa, nâng cấp hồ chứa nước An Long
Quế Phong
2.81
2.81
0.06
9
Đường dây trung hạ thế và trạm biến áp cấp điện
khu vực xã Quế Phong
Quế Phong
0.10
0.10
0.02
10
Đất di tích (Khu cây Kết)
Quế Xuân 1
0.10
0.10
0.10
III
HUYỆN ĐẠI LỘC
8
18.12
18.12
4.40
-
-
1
Mương thoát nước ngập úng đất sản xuất lúa tại
cụm Công nghiệp Mỹ An
Thôn Song Bình, xã Đại Quang
0.10
0.10
0.10
2
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đá mỹ nghệ của
HTX làng nghề đá mỹ nghệ Việt Tân
Thôn Nam Phước, xã Đại Tân
0.20
0.20
0.20
3
Dự án Nhà máy sản xuất hàng may mặc xuất khẩu
của Công ty TNHH Châu Hòa
Thôn Tân Hà, xã Đại Lãnh
1.00
1.00
0.15
4
Khu tái định cư Đô thị Nam tuyến đường ĐT 609 thị
trấn Ái Nghĩa (T13-giai đoạn 1)
Khu 7, thị trấn Ái Nghĩa
6.41
6.41
0.10
5
Dự án khu Trung tâm Thương mại - Dịch vụ Chợ Bến
Dầu do UBND xã Đại Thạnh làm chủ đầu tư
Chợ Bến Dầu, xã Đại Thạnh
0.50
0.50
0.50
6
Trường Mẫu giáo Đại Sơn
Thôn Hội Khách Đông
0.08
0.08
0.08
7
Nhà máy sản xuất cao su tái sinh và băng tải của
C.ty CP Đầu tư Toàn Phát
Cụm công nghiệp Đại Đồng 2
6.63
6.63
0.73
8
Nhà máy sản xuất dăm gỗ và hàng mộc xuất khẩu
của C.ty TNHH Cát Tường Q.Nam
Cụm công nghiệp Đại Đồng 2
3.20
3.20
2.54
IV
THÀNH PHỐ HỘI AN
5
9.48
6.81
1.23
-
0.63
1
Mở rộng đường TốngVănSương, ĐH15, ĐX19, ĐêPam
Cẩm Thanh
4.07
3.89
0.95
2
Kè sông khu tái định cư Làng Chài
Cẩm An
4.03
1.54
-
0.31
3
Khu công viên biển, khu tam giác giao lộ đường
Cửa Đại và đường Lạc Long Quân
Cẩm An
0.57
0.57
-
0.32
4
Mở rộng trường mẫu giáo công lập Cẩm Châu
Cẩm Châu
0.16
0.16
0.16
-
5
Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ
Cẩm Phô
0.65
0.65
0.12
V
HUYỆN NAM TRÀ MY
8
19.94
19.94
0.34
2.32
-
1
Đường thôn 4 đi nóc ông Canh, xã Trà Linh
Trà Cang
4.63
4.63
0.26
0.59
2
Đường thôn 3, nóc Lăng Pooc, xã Trà Mai
Trà Mai
2.87
2.87
0.05
0.59
3
Đường thôn 2 đi nóc Tu Nức, xã Trà Vinh
Trà Vinh
4.32
4.32
0.15
4
Đường thôn 4 xã Trà Dơn đi nóc ông Tuấn
Trà Dơn
2.16
2.16
0.29
5
Đường giao thông thôn 1 xã Trà Don đi nóc ông
Thu
Trà Don
0.97
0.97
0.03
6
Nghĩa trang liệt sỹ huyện Nam Trà My
Trà Mai
0.79
0.79
0.10
7
Đường GTNT từ C72 đi thôn 5 xã Trà Cang
Trà Cang
1.60
1.60
0.50
8
Đường giao thông từ thôn 1 đi thôn 4 xã Trà
Leng
Trà Leng
2.60
2.60
0.10
VI
DUY XUYÊN
11
11.14
11.02
5.21
-
5.51
1
Mở rộng trụ sở cơ quan UBND xã
Duy Sơn
0.06
0.06
0.02
2
Xây dựng nhà làm việc và tiếp dân tại thửa
1586, tờ số 9 tại thôn Lang Châu Nam
Duy Phước
0.09
0.09
0.09
3
Tuyến đường ĐH 8 nối từ UBND xã Duy Sơn đến
Hòn Tàu tại thôn Chánh Lộc
Duy Sơn
5.51
5.51
-
5.51
4
Đường trung tâm xã thôn Chiêm Sơn đến
Phú Nham Đông
Duy Sơn
0.20
0.20
0.20
5
Mở rộng xây mới đầu tuyến đường 23/8 tại thôn
Lang Châu Bắc, các thửa 352, 9, 3, 247, 251 tờ số 9
Duy Phước
0.03
0.03
0.02
6
Trường mẫu giáo Thu Bồn Đông
Duy Tân
0.42
0.42
0.42
7
Mở rộng điểm trường mẫu giáo Lang Châu Nam, tại
thửa 1690, 1692, 1604, 1605; tờ số 9
Duy Phước
0.23
0.11
0.11
8
Đất ở khu tái định cư thôn Nam Thành - đường
cao tốc ĐN-QN; tờ số 17,18
Duy Trung
0.86
0.86
0.61
9
Đất ở tái định cư đường cao tốc tại Đồng Triều,
thôn Chiêm Sơn
Duy Sơn
3.00
3.00
3.00
10
Mở rộng nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ xã tại
thôn Lang Châu Bắc
Duy Phước
0.43
0.43
0.43
11
Mở rộng nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ xã tại
thôn Vân Quật, tại các thửa 135a, 136, 137, 141, 276 tờ 2
Duy Thành
0.31
0.31
0.31
VII
HUYỆN NÔNG SƠN
6
74.59
66.54
4.50
-
-
1
Đường Nam Hồ Sen khu Trung tâm hành chính huyện
Nông Sơn. Đoạn tuyến nút (N69-N63-N49-N40)
Quế Trung
2.00
2.00
0.24
2
Mở rộng, nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ xã Quế
Trung thành nghĩa trang liệt sỹ huyện Nông Sơn
Quế Trung
0.63
0.63
0.25
3
Công trình đường giao thông ĐT 611, lý trình
Km 29+00 – Km37+603.51, huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
Sơn Viên, Quế Lộc và Quế Trung
13.20
5.15
3.54
4
Trụ sở làm việc Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
Nông Sơn
Quế Trung
0.16
0.16
5
Dự án đầu tư xây dựng công trình: Khu xử lý chất
thải rắn Trung tâm huyện Nông Sơn
Quế Trung
2.80
2.80
0.30
6
Dự án xây dựng đường Trường Sơn Đông
Quế Lâm, Phước Ninh
55.79
55.79
0.17
VIII
HUYỆN PHƯỚC SƠN
3
4.97
4.57
0.84
-
-
1
Đường Nguyễn Duy Hiệu và Trục 29
Khối 6, thị trấn Khâm Đức
2.80
2.40
0.40
2
Khu dân cư thôn 4A - Phước Thành
Thôn 4A, xã Phước Thành
0.78
0.78
0.35
3
Khu dân cư xã Phước Hiệp
Thôn 8, xã Phước Hiệp
1.39
1.39
0.09
IX
HUYỆN THĂNG BÌNH
8
13.18
13.15
9.81
-
-
1
Dự án khu dân cư ngoài Xí nghiệp Lâm nghiệp cũ
Bình Nguyên
1.99
1.99
1.99
2
Dự án chợ và khu dân cư quanh chợ Kế xuyên
Kế Xuyên, Bình Trung
2.94
2.94
2.94
3
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nội thị đi
Quốc lộ 14E (đoạn từ đường 3/2 đến giáp QL 14E
Hà Lam
5.24
5.21
2.50
4
Mở rộng trường mẫu giáo Bình Trung
Bình Trung
0.10
0.10
0.10
5
Khu tổ 4 (gần nhà ông Thuyết)
TT Hà Lam
0.50
0.50
0.50
6
Khu dân cư tổ 2, Đồng Trì và Tổ 3, Phước An
Bình Hải
0.75
0.75
0.75
7
Dự án chợ và khu dân cư quanh chợ Bình Nguyên
Bình Nguyên
0.86
0.86
0.83
8
Xây dựng khu cây giống, cây cảnh BonSai
Bình An
0.80
0.80
0.20
X
HUYỆN HIỆP ĐỨC
1
11.77
11.77
0.60
-
-
1
Nhà máy chế biến gỗ MDF Quảng Nam
Thôn Nam An
Sơn, xã Quế Thọ
11.77
11.77
0.60
XI
HUYỆN NÚI THÀNH
13
7.99
7.99
3.91
-
0.50
1
Công trình khu lưu niệm chủ tịch Hội đồng nhà
Nước Võ Chí Công
Thôn Khương Mỹ, xã Tam Xuân 1
3.70
3.70
0.87
2
Chợ Tam Xuân 1
Thôn Phú Trung
0.90
0.90
0.90
3
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu Cầu Hào, để
giải quyết nhu cầu đất ở Đường Cao tốc Đà Nẵng - Quãng Ngãi
Thôn Trung Thành, xã Tam Mỹ Tây
0.60
0.60
0.60
4
Xây dựng Trường mẫu giáo công lập Hoa Hồng (
do giải tỏa để xây dựng đường Cao tốc Đà Nẵng - Quãng Ngãi
Thôn Trung Thành, xã Tam Mỹ Tây
0.21
0.21
0.21
5
Tái định cư dự án mở rộng quốc lộ 1A
Thôn Bà Bầu, xã Tam Xuân 2
0.50
0.50
0.50
6
Tái định cư dự án mở rộng quốc lộ 1A
Thôn Phú Nam Đông -TX 2
0.11
0.11
0.11
7
Tái định cư dự án mở rộng quốc lộ 1A
Thôn Phú Khê Đông, xã Tam Xuân 2
0.10
0.10
0.10
8
Công trình xây dựng trụ sở UBND xã Tam Sơn
Thôn Thuận Yên Đông, xã Tam Sơn
0.60
0.60
0.06
9
Khai thác quỹ đất
Thôn Thuận An, xã Tam Giang
0.12
0.12
0.12
10
Khai thác quỹ đất
Thôn Đông An
0.12
0.12
0.10
11
Mở rộng Trường THCS Phan Châu Trinh
Thôn Đông Mỹ, xã Tam Giang
0.47
0.47
0.28
12
Khu xử lý rác thải tập trung
Thôn Bình Trung, xã Tam Hải
0.50
0.50
0.50
13
Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai ( đường
vào trường )
Xã Tam Thạnh
0.06
0.06
0.06
XII
HUYỆN TÂY GIANG
1
64.06
64.06
0.36
-
-
1
Thủy điện A Vương 3
A Vương, Bhalêê
64.06
64.06
0.36
XIII
HUYỆN NAM GIANG
1
18.30
-
-
13.00
1
Khu kinh tế của khẩu Nam Giang
18.30
13.00
XIV
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
6
8.67
8.67
5.97
-
-
1
Khu Phố mới Phước An
Tiên Kỳ (thôn Phước An)
6.90
6.90
4.20
2
Đường Bê tông nông thôn (Tuyến ĐX1)
Tiên Châu
0.20
0.20
0.20
3
Khai thác quỹ đất (Đất ở phân lô trong khu TT
xã)
Tiên Mỹ
0.46
0.46
0.46
4
Trường Mẫu giáo trung tâm xã
Tiên Mỹ (thôn 1)
0.33
0.33
0.33
5
Khai thác quỹ đất (Quy hoạch đất ở trên tuyến
DH6)
Tiên Lãnh (thôn 3)
0.41
0.41
0.41
6
Khai thác quỹ đất (Bố trí khu dân cư trung
tâm)
Tiên An (thôn 3)
0.37
0.37
0.37
XV
THÀNH PHỐ TAM KỲ
2
13.61
13.61
0.38
-
-
1
Nâng cấp cải tạo đường
Tam Kỳ - Tam Thanh
An Phú, Tam Phú
10.00
10.00
0.05
2
Khu dân cư
-TDC phục vụ dự án đường Tam Kỳ - Tam Thanh
Tam Phú, An Phú
3.61
3.61
0.33
-
-
Nghị quyết 135/2014/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 135/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
3.987
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng