HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12e /2009/NQ-HĐND
|
Huế,
ngày 24 tháng 7 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY HOẠCH ĐẤT LÀM VẬT LIỆU SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN
NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20 tháng 3 năm 1996; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét Tờ trình số 2727/TTr-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch đất
làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015; báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1.
1. Tán thành nội dung Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 theo bảng phụ lục kèm theo Tờ
trình số 2727/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh, với
các nội dung chủ yếu sau:
1.1. Mục tiêu:
1.1.1. Đáp ứng nhu cầu đất làm
vật liệu san lấp trong xây dựng trên địa bàn tỉnh trước mắt và lâu dài;
1.1.2. Cung cấp sơ bộ các tài
liệu về trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác của các mỏ sẽ đưa vào khai
thác đến năm 2015;
1.1.3. Xác định cụ thể các điểm,
mỏ đưa vào quy hoạch khai thác, sử dụng trên cơ sở đã loại trừ các vùng cấm và
hạn chế hoạt động khoáng sản để bảo đảm cho các hoạt động khoáng sản thực hiện
đúng quy định của pháp luật.
1.2. Nội dung Quy hoạch:
Quy hoạch đất làm vật liệu san
lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 gồm 6 vùng như sau:
1.2.1. Vùng Phong Điền: Có 6 khu
vực gồm các xã: Phong An, Phong Thu, thị trấn Phong Điền; với khối lượng khai
thác dự báo 5.100.000 m3 chiếm diện tích là 152,1 ha;
1.2.2. Vùng Hương Trà: Có 2 khu
vực gồm các xã: Hương Văn, Hương Vân, Hương Hồ; với khối lượng khai thác dự báo
khoảng 3.300.000m3, chiếm diện tích là 90 ha;
1.2.3. Vùng Hương Thuỷ: Có 7 khu
vực gồm các xã: Thuỷ Phương; Thuỷ Bằng; Phú Sơn, Thuỷ Phù, với khối lượng khai
thác dự báo khoảng 6.050.000m3, chiếm diện tích là 151,37 ha;
1.2.4. Vùng Phú Lộc: Có 9 khu
vực gồm các xã: Lộc Điền; Lộc Sơn; Lộc Bình; Lộc Vĩnh; Lộc Thủy; Lộc Tiến; với
khối lượng khai thác dự báo khoảng 7.580.000m3, chiếm diện tích là
195,40 ha;
1.2.5. Vùng Nam Đông: Có 3 khu vực gồm các xã: Thượng Quảng; Hương Hoà;
Hương Phú; với khối lượng khai thác dự báo khoảng 550.000m3,
chiếm diện tích là 12 ha;
1.2.6. Vùng A Lưới: Có 6 khu vực
gồm các xã: Phú Vinh; A Ngo; Hồng Vân; thị trấn A Lưới; với khối lượng khai
thác dự báo khoảng 3.140.000m3, chiếm diện tích là 84,04 ha;
1.3. Các giải pháp tổ chức
thực hiện Quy hoạch:
1.3.1.
Công tác quản lý nhà nước:
1.3.1.1.
Các sở, ban, ngành theo chức năng quyền hạn của mình tiếp tục thực hiện theo
đúng các quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan khác; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác đất làm vật
liệu san lấp và kiên quyết xử lý các tổ chức, cá nhân
vi phạm không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong hoạt động khai
thác đất làm vật liệu san lấp.
1.3.1.2.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp
giấy phép khai thác đất làm vật liệu san lấp trong các khu vực đã được phê
duyệt; định kỳ rà soát cập nhật và điều chỉnh quy hoạch; đề xuất Uỷ ban Nhân
dân tỉnh ban hành các văn bản về quản lý hoạt động khai thác đất làm vật
liệu san lấp và những biến động trong quá trình thực hiện; xem xét kiến nghị
thu hồi các giấy phép khai thác đã cấp trước đây và đang còn thời hạn không nằm
trong Quy hoạch đã được phê duyệt có khả năng gây tác động không tốt đến kinh
tế và môi trường;
1.3.1.3.
Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế; Ủy ban Nhân dân các xã,
phường, thị trấn có thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản
theo quy định sau đây:
1.3.1.3.1. Thực hiện các biện
pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, an toàn lao động trong
hoạt động khoáng sản; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có khoáng
sản;
1.3.1.3.2. Giải quyết theo thẩm
quyền các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các vấn đề khác
có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép khai thác tại địa phương theo quy
định của pháp luật;
1.3.1.3.3. Tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; xử lý vi phạm theo quy định của pháp
luật.
1.3.2.
Giải pháp bảo vệ môi trường.
1.3.2.1. Kiên quyết xử lý nghiêm
những tổ chức, cá nhân khai thác trái phép không theo Quy hoạch đã được phê
duyệt;
1.3.2.2. Ưu tiên cho các doanh
nghiệp có khả năng tài chính và thiết bị khai thác, vận chuyển phù hợp ít ảnh
hưởng đến môi trường.
1.3.2.3.
Thực hiện tốt việc thành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký
chất lượng môi trường; ký quỹ phục hồi môi trường theo quy định pháp luật; có
phương án bảo vệ và những biện pháp phục hồi môi trường tốt nhất.
1.3.2.4.
Sau khi khai thác xong, hoàn thổ, san ủi hoàn trả lại mặt bằng và trồng cây
phục hồi môi trường kịp thời những khu vực đã khai thác; Các chất thải trong
khai thác, chế biến phải được gom nhặt, xử lý chôn lấp hoặc đốt theo đúng quy
định.
1.3.3.
Các giải pháp về vốn:
1.3.3.1.
Vốn đầu tư cho công tác điều tra khảo sát, đánh giá chất lượng, trữ lượng đất
làm vật liệu san lấp do các doanh nghiệp.
1.3.3.2.
Vốn cho khai thác sử dụng: Có thể kêu gọi vốn đầu tư của các cổ đông dưới các
hình thức liên doanh, liên kết để đầu tư.
1.3.3.3.
Để có nguồn vốn cho tái đầu tư phát triển sản xuất, các doanh nghiệp cần có
biện pháp tiết kiệm tạo tích luỹ, tăng cường hợp tác liên doanh, liên kết với
các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh và các chủ đầu tư công trình cùng góp vốn
khai thác, sử dụng.
1.3.4.
Giải pháp về công nghệ, thiết bị:
Đối
với đất làm vật liệu san lấp trong xây dựng cũng cần tiếp tục thay đổi thiết
bị, công nghệ khai thác, vận chuyển tránh ô nhiễm môi trường. Áp dụng các quy
định giảm thiểu tác động môi trường như: quy định về độ an toàn của thùng xe,
các tuyến đường được phép và không được phép vận chuyển, che đậy thùng xe trong
quá trình vận chuyển, phun nước đối với những đoạn đường qua khu vực dân cư
đường công cộng có nhiều người đi lại …
1.3.5.
Giải pháp khác:
Chính
quyền giúp đỡ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có điều kiện tiếp cận với vốn
vay ưu đãi để doanh nghiệp đầu tư thay đổi thiết bị khai thác, vận chuyển để
hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Kịp thời hỗ trợ các địa phương, tổ chức, cá
nhân bị thiệt hại do khai thác đất san lấp gây ra.
2. Hội đồng Nhân dân tỉnh nhấn
mạnh một số công việc khi tổ chức thực hiện Nghị quyết:
2.1. Về khai thác và sử dụng: Uỷ
ban Nhân dân tỉnh phê duyệt và chỉ đạo:
2.1.1. Công khai Quy hoạch đất
làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 để mọi tổ
chức và cá nhân biết có cơ sở dữ liệu xây dựng các dự án khai thác trong từng
giai đoạn. Thường xuyên cập nhật số liệu, thông tin để bổ sung vào quy hoạch đã
được phê duyệt phù hợp với tình hình thực tế hoạt động khai thác đất làm vật
liệu san lấp.
2.1.2. Chỉ đạo các tổ chức, cá
nhân hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh, chú trọng
đầu tư thay đổi thiết bị công nghệ khai thác, vận chuyển hiện đại tiên tiến ít
ảnh hưởng đến môi trường sinh thái;
2.1.3. Thực hiện và giám sát
việc phục hồi môi trường sau khai thác theo đề án đã đề ra.
2.2. Khoanh định vùng cấm, hạn
chế hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp: Uỷ ban Nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện khoanh định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt khu vực cấm,
hạn chế hoạt động khai thác khoáng sản theo đúng quy định hiện hành, thời gian
hoàn thành trong năm 2009.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Uỷ ban Nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết; giao Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân
dân và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết theo
nhiệm vụ quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp thứ lần thứ 12 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cường
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP QUY HOẠCH ĐẤT LÀM VẬT LIỆU
SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số: 12e/2009/NQ-HĐND của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế khoá V)
VÙNG PHONG ĐIỀN GỒM CÁC KHU VỰC Ở
BẢNG 1:
Bảng 1.
TT
|
Khu vực địa điểm cấp mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Trữ
lượng dự báo (m3)
|
Quy
hoạch đến 2010
|
Quy hoạch 2010 đến 2015
|
Mang số hiệu trên bản
đồ
|
Dự kiến sử dụng sau
khai thác
|
1
|
Khu
vực đồi Bồng thôn Khánh Mỹ, thị trấn Phong Điền
|
21,6
|
800.000
|
400.000
|
400.000
|
KV1
|
Tạo thành hồ
|
2
|
Khu vực đồi Vũng Nhựa,
thị trấn Phong Điền
|
7,8
|
280.000
|
100.000
|
180.000
|
KV2
|
Cải tạo trang trại; khu
dân cư
|
3
|
Khu vực đồi Cồn Lê, thị
trấn Phong Điền
|
8,8
|
320.000
|
200.000
|
120.000
|
KV3
|
Cải tạo trồng cây hoặc
khu dân cư
|
4
|
Khu vực đồi Động Hốc,
Phong An
|
15
|
600.000
|
100.000
|
500.000
|
KV4
|
Cải tạo trồng cây hoặc
khu dân cư
|
5
|
Khu vực đồi Phường Hóp,
xã Phong An
|
45,3
|
1.600.000
|
880.000
|
720.00
|
KV5
|
Thành khu dân cư
|
6
|
Khu vực đồi Kiền Kiền
|
53,6
|
1.500.000
|
300.000
|
1.200.000
|
KV6
|
Cải tạo trồng cây
|
|
Tổng cộng
|
152,1
|
5.100.000
|
1.980.000
|
3.120.000
|
|
|
VÙNG HƯƠNG TRÀ GỒM CÁC
KHU VỰC Ở BẢNG 2:
Bảng 2.
TT
|
Khu vực địa điểm cấp mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Trữ
lượng dự báo (m3)
|
Quy
hoạch đến 2010
|
Quy hoạch 2010 đến 2015
|
Mang số hiệu trên bản
đồ
|
Dự kiến sử dụng sau
khai thác
|
7
|
Khu vực đồi Mè Tré, xã
Hương Hồ
|
50
|
1.800.000
|
500.000
|
1.300.000
|
KV9
|
Cải tạo trồng cây, hoặc
khu dân cư
|
8
|
Khu vực đồi Khe Băng,
xã Hương Vân và Hương Văn
|
40 ha
|
1.500.000
|
500.000
|
1.000.000
|
KV11
|
Cải tạo khu chế biến
Vật liệu xây dựng
|
|
Tổng cộng
|
90
|
3.300.000
|
1.000.000
|
2.300.000
|
|
|
VÙNG HƯƠNG THUỶ GỒM CÁC
KHU VỰC Ở BẢNG 3:
Bảng 3.
TT
|
Khu vực
địa điểm cấp mỏ
|
Diện tích
(ha)
|
Trữ lượng dự báo (m3)
|
Quy hoạch đến
2010
|
Quy hoạch
2010 đến 2015
|
Mang số
hiệu trên bản đồ
|
Dự kiến
sử dụng sau khai thác
|
9
|
Khu vực đồi thôn 7, xã
Thuỷ Phương
|
10,17
|
400.000
|
200.000
|
200.000
|
KV13
|
Trang trại
|
10
|
Khu vực đồi thôn 7, xã
Thuỷ Phương
|
10,2
|
400.000
|
200.000
|
200.000
|
13A
|
Trang trại
|
11
|
Khu vực đồi Khe Đon, xã
Phú Sơn
|
15
|
600.000
|
300.000
|
300.000
|
KV15
|
Trang trại
|
12
|
Khu vực đồi thôn 4, xã
Phú Sơn
|
50
|
1.800.000
|
400.000
|
1.400.000
|
KV14
|
Cải tạo thành trang trại
|
13
|
Khu vực núi Gích Dương,
xã Thuỷ Phù
|
31
|
1.200.000
|
300.000
|
900.000
|
KV16
|
Trang trại
|
14
|
Khu vực núi Khe Quan
(Trốc Voi), xã Thuỷ Phương
|
30
|
1.500.000
|
400.000
|
1.100.000
|
KV17
|
Trang trại
|
15
|
Khu vực đồi thôn An
Ninh, xã Thuỷ Bằng
|
5
|
150.000
|
50.000
|
100.000
|
KV20
|
Khu dân cư
|
|
Tổng cộng
|
151,37
|
6.050.000
|
1.850.000
|
4.200.000
|
|
|
VÙNG PHÚ LỘC GỒM MỘT KHU
VỰC Ở BẢNG 4:
Bảng 4
TT
|
Khu vực
địa điểm cấp mỏ
|
Diện tích
(ha)
|
Trữ lượng dự báo (m3)
|
Quy hoạch đến
2010
|
Quy hoạch
2010 đến 2015
|
Mang số
hiệu trên bản đồ
|
Dự kiến
sử dụng sau khai thác
|
16
|
Khu vực núi Độn Tranh,
Lộc Điền
|
20
|
800.000
|
100.000
|
700.000
|
KV21
|
Cải tạo khu dân cư
|
17
|
Khu vực núi Km 3 tỉnh lộ 14B
Lộc Sơn
|
5
|
200.000
|
100.000
|
100.000
|
KV23
|
Cải tạo trang trại
|
18
|
Khu vực núi thôn Hoà
An, Lộc Bình
|
15,2
|
600.000
|
200.000
|
400.000
|
KV24
|
Cải
tạo đường
|
19
|
Khu vực núi Choi, Lộc Bình
|
10,2
|
400.000
|
100.000
|
300.000
|
KV25
|
Cải
tạo đường
|
20
|
Khu vực núi Cảnh Dương,
Lộc Vĩnh
|
20,37
|
800.000
|
400.000
|
400.000
|
KV26
|
Cải tạo mặt bằng
|
21
|
Khu vực núi Đằm Gòng,
Lộc Thuỷ
|
31,9
|
1.240.000
|
1.240.000
|
0
|
KV27
|
Tận thu bãi QH rác
|
22
|
Khu vực núi Thôn Trung
Kiên, Lộc Tiến
|
30,9
|
1.200.000
|
500.000
|
700.000
|
KV28
|
Cải tạo trang trại
|
23
|
Khu vực núi Mỏ Diều,
Lộc Thuỷ
|
31,4
|
1.140.000
|
240.000
|
900.000
|
KV29
|
Cải tạo khu dân cư
|
24
|
Núi thôn Thuỷ Dương (Bãi Cháy), Lộc Tiến
|
30,43
|
1.200.000
|
600.000
|
600.000
|
KV30
|
Khu dân cư; trang trại
|
|
Tổng cộng
|
195,4
|
7.580.000
|
3.480.000
|
4.100.000
|
|
|
VÙNG A LƯỚI GỒM MỘT KHU
VỰC Ở BẢNG 5:
Bảng 5.
TT
|
Khu vực
địa điểm cấp mỏ
|
Diện tích
(ha)
|
Trữ lượng dự báo (m3)
|
Quy hoạch đến
2010
|
Quy hoạch
2010 đến 2015
|
Mang số
hiệu trên bản đồ
|
Dự kiến
sử dụng sau khai thác
|
25
|
Khu vực núi thôn Phú
Tân, xã Phú Vinh
|
10,16
|
400.000
|
200.000
|
200.000
|
KV31
|
Khu dân cư, trang trại
|
26
|
Khu vực núi thôn Phú
Thượng, xã Phú Vinh
|
10,28
|
400.000
|
200.000
|
200.000
|
KV32
|
Khu dân cư, trang trại
|
27
|
Khu vực núi thôn A Diên,
xã A Ngo
|
10,7
|
400.000
|
400.000
|
0
|
KV34
|
Khu dân cư
|
28
|
Khu vực núi thôn Kê, xã
Hồng Vân
|
20,5
|
800.000
|
100.000
|
700.000
|
KV35
|
Trang trại
|
29
|
Khu vực núi thôn 5, xã
Hồng Vân
|
21,8
|
740.000
|
200.000
|
540.000
|
KV36
|
Trang trại
|
30
|
Khu vực núi cụm 2, thị
trấn A Lưới
|
10,6
|
400.000
|
400.000
|
0
|
KV37
|
Khu dân cư
|
|
Tổng cộng
|
84,04
|
3.140.000
|
1.500.000
|
1.640.000
|
|
|
VÙNG NAM ĐÔNG GỒM CÁC KHU
VỰC Ở BẢNG 6
Bảng 6
TT
|
Khu vực
địa điểm cấp mỏ
|
Diện tích
(ha)
|
Trữ lượng dự báo (m3)
|
Quy hoạch đến
2010
|
Quy hoạch
2010 đến 2015
|
Mang số
hiệu trên bản đồ
|
Dự kiến
sử dụng sau khai thác
|
31
|
Khu
vực núi thôn 5, xã Thượng Quảng
|
3,5
|
180.000
|
80.000
|
100.000
|
KV38
|
Cải tạo khu dân cư
|
32
|
Khu vực núi thôn 11, xã
Hương Hoà
|
2,0
|
50.000
|
50.000
|
0
|
KV39
|
Cải tạo khu tiểu thủ CN
|
33
|
Khu
vực núi thôn Xuân Phú, xã Hương Phú
|
6,5
|
320.000
|
20.000
|
300.000
|
KV40
|
Cải tạo khu dân cư
|
|
Tổng cộng
|
12
|
550.000
|
150.000
|
400.000
|
|
|
Tổng cộng gồm 33 khu vực quy hoạch
đất làm vật liệu san lấp đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh; đáp ứng đủ nhu cầu đất
dùng san lấp mặt bằng trong xây dựng với tổng diện tích là 684,91 ha; Tổng khối
lượng đất làm vật liệu san lấp dự báo: 25.820.000 m3.