HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 122/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày
11 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7
năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Thông
tư số 145/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông
tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng
giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số
130/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê chuẩn
bảng giá các loại đất áp dụng cho năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Báo
cáo thẩm tra số 86/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân
sách;
Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng
giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có các phụ lục chi tiết
kèm theo).
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể các loại
đường phố, khu vực, vị trí để áp dụng Bảng giá đất trong tổ chức thực hiện.
Điều 3. Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2013.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khoá XVI, Kỳ họp thứ Mười thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr. Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khoá XIII tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVI;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm TT - VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Vương Mí Vàng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ,
KHU VỰC, VỊ TRÍ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số:122/NQ-HĐND ngày 11/12/2013
của HĐND tỉnh)
A- ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Phân loại đô thị:
1.1. Đô thị loại III: Thành phố Hà
Giang
1.2. Đô thị loại IV: Thị trấn Việt
Quang.
1.3. Đô thị loại V: Các thị trấn:
Đồng Văn; Yên Minh; Yên Phú; Vị Xuyên; Cốc Pài; Yên Bình; Mèo Vạc; Tam Sơn;
Vinh Quang.
1.4. Được coi là tương đương đô thị
loại V:
Các thị trấn: Phố Bảng; Nông trường
Việt Lâm; Vĩnh Tuy.
1.5. Trung tâm, vị trí các xã được
xếp loại đường, vị trí theo khả năng sinh lời, gồm 38 xã:
- Huyện Bắc Quang (12 xã) gồm các
xã: Vĩnh Hảo; Hùng An; Tân Quang; Tân Thành; Việt Vinh; Quang Minh; Kim Ngọc; Bằng
Hành; Liên Hiệp; Đồng Yên; Việt Hồng; Vĩnh Phúc.
- Huyện Vị Xuyên (6 xã) gồm các
xã: Việt Lâm; Đạo Đức; Thanh Thủy; Phương Tiến; Thuận Hòa; Minh Tân.
- Huyện Đồng Văn (4 xã) gồm các
xã: Phố Cáo; Sủng Là; Lũng Phìn; Lũng Cú.
- Huyện Mèo Vạc (4 xã) gồm các xã:
Pả Vi; Sủng Trà; Niêm Sơn; Sơn Vĩ.
- Huyện Yên Minh (4 xã) gồm các
xã: Hữu Vinh; Mậu Duệ; Bạch Đích; Lũng Hồ.
- Huyện Quản Bạ (2 xã) gồm các xã:
Quyết Tiến; Quản Bạ.
- Xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê.
- Huyện Hoàng Su Phì (2 xã) gồm
các xã: Thông Nguyên; Nậm Dịch.
- Huyện Xín Mần (3 xã) gồm các xã:
Khuôn Lùng; Nà Chì; Xín Mần.
2. Phân loại đường phố:
- Loại đường phố trong từng loại
đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ
tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng
cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
- Đường phố trong từng loại đô thị
được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ loại đường phố loại I trở đi
và được áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ,
du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại II trở đi áp dụng đối với đất
không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi
và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Trường hợp một trục đường phố gồm
nhiều đoạn phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì
từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng.
- Giá đất ở và đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại đô thị, khu vực nông thôn được coi là tương đương thì
xác định theo từng loại đường, đoạn phố, ngõ phố và xếp theo thứ tự vị trí 1 trở
đi, đường loại I, vị trí 1 có giá trị sinh lời lớn nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi nhất, có mức giá cao nhất, tiếp theo sau là
đường loại II, III, IV.... tương ứng với mức giá thấp dần.
3. Phân khu vực đất ở và đất sản
xuất kinh doanh tại nông thôn:
- Khu vực 1: đất có mặt tiền tiếp
giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Uỷ
ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ,
khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hoặc không nằm tại khu vực trung
tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
- Khu vực 2: nằm ven các trục đường
giao thông liên thôn, trung tâm xã có điều kiện kết cấu hạ tầng kém hơn khu vực
1, khu vực tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ,
khu du lịch, khu chế xuất.
- Khu vực 3: là những vị trí của
các xã đặc biệt khó khăn về điều kiện kết cấu hạ tầng và vị trí còn lại trên địa
bàn của các xã sau khi đã xếp khu vực 1 và khu vực 2.
Việc phân loại khu vực để xác định
giá đất thực hiện theo nguyên tắc: khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có
điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng
sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
4. Phân vị trí đối với đất ở và
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
Vị trí đất trong từng loại đường
phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn được xác định căn cứ vào khả
năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông. Vị trí đất trong
từng loại đường phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn được phân
thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi. Vị trí số 1 áp dụng đối với đất
liền cạnh đường phố (mặt tiền), vị trí có mức sinh lợi cao nhất có điều kiện kết
cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi
áp dụng đối với đất không ở liền cạnh đường phố hoặc ở cạnh đường phố nhưng có
mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
B - ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
Đất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng
cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất lâm nghiệp được
xếp theo các vùng và vị trí theo mức độ thuận lợi, khó khăn.
Vị trí 1: Đất nằm trong địa giới
hành chính phường, trung tâm thị trấn, trung tâm xã có kết cấu hạ tầng thuận lợi
(trừ đất bãi bồi ven sông suối bán ngập nước).
Vị trí 2: Đất còn lại của thị trấn,
khu trung tâm của các xã còn lại và khu vực tiếp giáp với vị trí 1 nằm trong địa
giới hành chính xã (trừ đất bãi bồi ven sông suối bán ngập nước).
Vị trí 3: Đất các bãi bồi ven sông
suối bán ngập nước, các vị trí còn lại.
PHỤ LỤC SỐ 2
GIÁ ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI
NÔNG NGHIỆP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số:122 /NQ-HĐND ngày
11/12/2013 của HĐND tỉnh)
A. KHU VỰC ĐÔ THỊ
Bảng 1: Đô thị loại III - Thành
phố Hà Giang
ĐVT:
1000 đ/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
3495
|
2100
|
1565
|
1040
|
II
|
2610
|
1565
|
1175
|
780
|
III
|
1755
|
1050
|
785
|
525
|
IV
|
875
|
525
|
390
|
300
|
Bảng 2: Đô thị loại IV - Thị trấn Việt Quang
ĐVT:
1000 đ/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
2435
|
1460
|
1085
|
725
|
II
|
1850
|
1110
|
840
|
555
|
III
|
1215
|
725
|
545
|
375
|
IV
|
600
|
360
|
270
|
185
|
Bảng 3: Đô thị loại V (chia thành 5 bảng
giá)
3.1. Thị trấn Vị Xuyên
ĐVT: 1000 đ/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
2275
|
1365
|
1015
|
680
|
II
|
1730
|
1035
|
785
|
520
|
III
|
1135
|
680
|
510
|
350
|
IV
|
560
|
335
|
250
|
175
|
3.2. Thị trấn: Vĩnh Tuy; Nông trường Việt Lâm
ĐVT:
1000 đ/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
2115
|
1270
|
945
|
630
|
II
|
1605
|
965
|
730
|
480
|
III
|
1055
|
630
|
475
|
325
|
IV
|
520
|
315
|
235
|
165
|
3.3. Thị trấn: Đồng Văn; Mèo Vạc; Yên Minh;
Tam Sơn; Vinh Quang, Cốc Pài
ĐVT:
1000 đ/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
605
|
360
|
270
|
185
|
II
|
455
|
270
|
200
|
135
|
III
|
300
|
185
|
135
|
90
|
IV
|
155
|
90
|
65
|
45
|
3.4. Thị trấn: Yên Bình; Yên Phú
ĐVT:
1000 đ/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
565
|
335
|
250
|
175
|
II
|
425
|
250
|
190
|
126
|
III
|
280
|
175
|
126
|
84
|
IV
|
147
|
84
|
63
|
42
|
3.5. Thị trấn Phố Bảng
ĐVT:
1000 đ/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
530
|
315
|
235
|
165
|
II
|
400
|
235
|
176
|
117
|
III
|
260
|
163
|
117
|
78
|
IV
|
137
|
78
|
59
|
39
|
Bảng 4: Trung tâm các xã được xếp theo loại
đường phố
4.1. Các huyện: Bắc Quang; Vị Xuyên
ĐVT:
1000 đ/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
2115
|
1270
|
945
|
630
|
II
|
1605
|
965
|
730
|
480
|
III
|
1055
|
630
|
475
|
325
|
IV
|
520
|
315
|
235
|
165
|
4.2. Các huyện: Đồng
Văn; Mèo Vạc; Yên Minh; Quản Bạ; Hoàng Su Phì; Xín Mần; Bắc Mê.
ĐVT:
1000 đ/m2
Loại đường
phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
530
|
315
|
235
|
165
|
II
|
400
|
235
|
176
|
117
|
III
|
260
|
163
|
117
|
78
|
IV
|
137
|
78
|
59
|
39
|
Bảng 5: Các khu vực còn lại thuộc các thị trấn
xếp theo khu vực
5.1. Thị trấn Việt Quang
ĐVT: 1000 đ/m2
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
230
|
135
|
105
|
65
|
2
|
180
|
105
|
75
|
60
|
3
|
105
|
65
|
50
|
30
|
5.2. Thị trấn Yên Bình
ĐVT: 1000 đ/m2
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
217
|
126
|
98
|
63
|
2
|
168
|
98
|
70
|
56
|
3
|
98
|
63
|
49
|
28
|
5.3. Thị trấn Vĩnh Tuy
ĐVT: 1000 đ/m2
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
202
|
117
|
91
|
59
|
2
|
156
|
91
|
65
|
52
|
3
|
91
|
59
|
46
|
26
|
5.4. Thị trấn Yên Phú
ĐVT:
1000 đ/m2
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
91
|
56
|
42
|
30
|
2
|
84
|
50
|
38
|
26
|
3
|
63
|
38
|
28
|
20
|
B. KHU VỰC NÔNG THÔN
Bảng 6:
Các khu vực còn lại của Thành phố Hà Giang
ĐVT:
1000 đ/m2
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
230
|
135
|
105
|
65
|
2
|
180
|
105
|
75
|
60
|
3
|
105
|
65
|
50
|
30
|
Bảng 7: Các khu vực còn lại
của các xã thuộc huyện: Vị Xuyên; Bắc Quang và các xã của huyện Quang Bình
ĐVT:
1000 đ/m2
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
202
|
117
|
91
|
59
|
2
|
156
|
91
|
65
|
52
|
3
|
91
|
59
|
46
|
26
|
Ghi chú:
- Huyện Vị
Xuyên: gồm 16 xã: Tùng Bá; Phong Quang; Phú Linh; Kim Thạch; Kim Linh; Linh Hồ;
Ngọc Linh; Bạch Ngọc; Ngọc Minh; Trung Thành; Quảng Ngần; Thượng Sơn; Cao Bồ;
Thanh Đức; Xín Chải; Lao Chải và các khu vực còn lại của 6 xã đã được xếp vào
loại đường theo phụ lục số 1;
- Huyện Bắc Quang: gồm 9 xã:
Tiên Kiều; Đông Thành; Vô Điếm; Đồng Tâm; Đồng Tiến; Hữu Sản; Tân Lập; Đức
Xuân; Thượng Bình và các khu vực còn lại của 12 xã đã được xếp vào loại đường
theo phụ lục số 1.
Bảng 8: Các khu vực còn lại
của các xã thuộc huyện: Đồng Văn; Mèo Vạc; Yên Minh; Quản Bạ; Bắc Mê; Hoàng Su
Phì; Xín Mần
ĐVT:
1000 đ/m2
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
85
|
52
|
39
|
27
|
2
|
78
|
47
|
35
|
25
|
3
|
59
|
35
|
26
|
18
|
PHỤ LỤC SỐ 3
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ GIANG NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số: 122/NQ-HĐND ngày
11/12/2013 của HĐND tỉnh)
Bảng 1: Thành phố Hà Giang
ĐVT: 1000 đ/m2
Vùng
|
Loại đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
I
|
Đất trồng cây hàng năm
|
59.5
|
45
|
30
|
Đất trồng cây lâu năm
|
57
|
43
|
28.5
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
30
|
22
|
15
|
Đất lâm nghiệp
|
19.5
|
14
|
9.5
|
Bảng 2: Các huyện: Vị Xuyên;
Bắc Quang
2.1. Thị trấn Vị Xuyên và Thị
trấn Việt Quang
ĐVT: 1000 đ/m2
Vùng
|
Loại đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
II
|
Đất trồng cây hàng năm
|
44
|
34
|
23.5
|
Đất trồng cây lâu năm
|
43
|
32.5
|
21.5
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
22
|
17
|
11
|
Đất lâm nghiệp
|
14
|
10
|
7
|
2.2. Các xã, thị trấn còn lại
thuộc huyện Vị Xuyên và Bắc Quang
ĐVT: 1000 đ/m2
Vùng
|
Loại đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
II
|
Đất trồng cây hàng năm
|
42
|
31.5
|
22
|
Đất trồng cây lâu năm
|
40
|
30.5
|
20
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
21
|
16
|
10.5
|
Đất lâm nghiệp
|
13.5
|
10
|
7
|
III
|
Đất trồng cây hàng năm
|
28
|
21.5
|
14
|
Đất trồng cây lâu năm
|
27
|
20
|
13.5
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
14
|
11
|
7.5
|
Đất lâm nghiệp
|
8.5
|
6.5
|
4.5
|
Bảng 3: Các huyện còn lại
trong tỉnh
ĐVT: 1000 đ/m2
Vùng
|
Loại đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
II
|
Đất trồng cây hàng năm
|
36.5
|
27.5
|
18.5
|
Đất trồng cây lâu năm
|
35.5
|
27
|
18
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
18.5
|
13.5
|
9.5
|
Đất lâm nghiệp
|
11
|
8.5
|
5.5
|
III
|
Đất trồng cây hàng năm
|
25.5
|
19.5
|
13.5
|
Đất trồng cây lâu năm
|
24.5
|
18.5
|
12.5
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
13
|
10
|
7
|
Đất lâm nghiệp
|
8.5
|
6.5
|
4.5
|
* Đối với
diện tích đất trồng 02 (hai) vụ lúa/năm trở lên được tính hệ số bằng 1,2 lần so
với vị trí đất trồng cây hàng năm được xếp./.