|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
119/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Y Quang BKrông
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 11
tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM
2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017VNĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Xét Tờ trình số 5936/TTr-UBND ngày 18 tháng 11
năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua Danh mục các dự án cần
thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021, như sau:
1. Thông qua danh mục 62 dự án
thu hồi đất, với diện tích đất cần thu hồi là 423,88 ha.
(Có phụ lục số 1
kèm theo)
2. Thông qua danh mục 17 công
trình, dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm
2021, trong đó: 04 dự án xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, 11 dự án
xin chuyển mục đích đất rừng phòng hộ, 02 dự án chuyển mục đích đất rừng đặc dụng;
diện tích xin chuyển mục đích từ đất trồng lúa là 4,95 ha; diện tích đất chuyển
mục đích đất rừng phòng hộ 4,23 ha; diện tích đất chuyển mục đích đất rừng đặc
dụng 0,5 ha.
(Có phụ lục số 2
kèm theo)
3. Đối với 145 danh mục công trình, dự án chuyển tiếp
sang năm 2021: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 49 Luật đất đai năm
2013.
(Có phụ lục số 3
kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết
này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Công khai danh mục các công trình, dự án trong danh
mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
năm 2021 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, huyện, thành phố Gia Nghĩa, trụ
sở làm việc của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có dự án để nhân
dân theo dõi, giám sát theo quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT; Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, TH, HC-TC-QT, HSKH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Quang BKrông
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐĂNG KÝ MỚI
NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Nhu cầu sử dụng
đất (ha)
|
Dự kiến kinh
phí giải phóng mặt bằng (triệu đồng)
|
Căn cứ pháp lý
(Luật đất đai năm 2013)
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
|
TỔNG TOÀN TỈNH
|
|
423,88
|
403.290
|
|
|
|
I
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
|
24,21
|
80.800
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa, cải tạo đường Quang Trung (đoạn từ giao
với đường 3/2 đến giao với đường Đinh Tiên Hoàng), phường Nghĩa Tân
|
Phường Nghĩa Tân
|
0,75
|
4.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách thành phố
và các nguồn hợp pháp khác
|
Công văn
1038/UBND-TCKH ngày 17/6/2019 của UBND thị xã Gia Nghĩa (nay là thành phố Gia
Nghĩa). Có kế hoạch phân bổ vốn năm 2021
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng đường N’Trang Lơng đi khu tái định
cư đồi Đắk Nur A, phường Nghĩa Đức (đoạn từ giao với đường 23/3 đến giao với
đường Lương Thế Vinh)
|
Phường Nghĩa Đức
|
0,05
|
500
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách thành phố
và các nguồn hợp pháp khác
|
Quyết định
656/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND thị xã Gia Nghĩa (nay là thành
phố Gia Nghĩa). Có kế hoạch phân bổ vốn năm 2021
|
3
|
Nâng cấp sửa chữa các tuyến đường trên địa bàn Tổ
dân phố 1, phường Nghĩa Trung
|
Phường Nghĩa Trung
|
0,56
|
3.600
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách thành phố
và các nguồn hợp pháp khác
|
Đang thẩm định chủ
trương đầu tư
|
4
|
Sửa chữa, cải tạo đường Điện Biên Phủ, phường
Nghĩa Trung (giai đoạn 1)
|
Phường Nghĩa Trung
|
0,70
|
3.100
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách thành phố
và các nguồn hợp pháp khác
|
Công văn số
1889/UBND-TCKH, ngày 28/11/2019 của UBND thị xã Gia Nghĩa (nay là thành phố
Gia Nghĩa). Có kế hoạch phân bổ vốn năm 2021
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng đường Lê Thánh Tông, thành phố
Gia Nghĩa
|
Phường Nghĩa Trung
|
2,30
|
13.000
|
Điểm b, Khoản 3 Điều
62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số
61/NQ-HĐND, ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
6
|
Di dời, tái định cư cho 212 hộ dân ở khu trung
tâm thành phố Gia Nghĩa
|
Phường Nghĩa Đức
|
12,50
|
42.000
|
Điểm b, Khoản 3 Điều
62
|
Ngân sách Trung
ương và địa phương
|
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 23/4/2020 của HĐND tỉnh
|
7
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND&UBND phường
Nghĩa Thành
|
Phường Nghĩa Thành
|
0,40
|
500
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách thành phố
|
Công văn số
2151/UBND-QLDA&PTQĐ ngày 28/11/2019 của UBND thị xã Gia Nghĩa (nay là
thành phố Gia Nghĩa)
|
8
|
Di dời nghĩa địa Đồi Su, phường Nghĩa Phú
|
Phường Nghĩa Phú
|
4,00
|
2.100
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Quyết định số
1577/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của UBND tỉnh
|
9
|
Giải phóng mặt bằng phần đất dọc đường K2 tiếp giáp
với Giáo xứ Gia Nghĩa
|
Phường Nghĩa Đức
|
0,40
|
2.500
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Công văn số
5139/UBND-KTN ngày 07/10/2020 của UBND tỉnh
|
10
|
Công viên hoa Thanh niên và Khu vui chơi giải trí
thanh thiếu nhi tỉnh Đắk Nông
|
Phường Nghĩa Tân
|
1,35
|
4.500
|
Điểm c, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số
58/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
11
|
Hạ tầng kỹ thuật kết nối khu vực đồi Đắk Nur
|
Phường Nghĩa Đức
|
1,20
|
5.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số 52/NQ-HĐND
ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
II
|
Huyện Đắk Mil
|
|
217,47
|
117.330
|
|
|
|
1
|
Dự án ổn định dân di cư tự do tại 03 thôn: Tân Lập,
Bắc Sơn, Tân Định, xã Đắk Gằn, huyện Đắk Mil
|
Xã Đắk Gằn
|
2,10
|
3.000
|
Điểm d, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách Trung
ương
|
Nghị quyết số
12/NQ-HĐND ngày 29/4/2020 của HĐND tỉnh
|
2
|
Đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bào dân
tộc Mông thôn Năm Tầng, xã Đắk R'La, huyện Đắk Mil đến xã Cư K'nia huyện Cư
Jút
|
Xã Đắk R'la
|
2,00
|
2.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số 51/NQ-HĐND
ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp đường Võ Thị Sáu
|
Thị trấn Đắk Mil
|
0,50
|
1.600
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Quyết định số
451/QĐ-UBND ngày 22/5/2020 của UBND huyện Đắk Mil
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp đường Lý Thái Tổ
|
Thị trấn Đắk Mil
|
0,50
|
1.730
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Quyết định số
453/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 của UBND huyện Đắk Mil
|
5
|
Nâng cấp đường Nguyễn Tri Phương và Hai Bà Trưng
|
Thị trấn Đắk Mil
|
0,91
|
2.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Quyết định số
663/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 của UBND huyện Đắk Mil
|
6
|
Đường liên xã Đức Minh - Thuận An
|
Xã Đức Minh, Thuận
An
|
3,90
|
5.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số
78/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
7
|
Đường liên xã Đắk R'la đi Đắk N'Drot
|
Xã Đắk R'la, Đắk
N'Drot
|
6,30
|
10.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số
79/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
8
|
Đường giao thông từ cửa khẩu Đắk Per, xã Thuận An
đi Tỉnh lộ 3 (DT 683) xã Đức Minh, huyện Đắk Mil (giai đoạn 1)
|
Xã Thuận An, Đức
Minh
|
4,80
|
5.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
77/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
9
|
Trung tâm văn hóa thể thao kết hợp thương mại - dịch
vụ và khu dân cư (giai đoạn 1)
|
Thị trấn Đắk Mil
|
36,00
|
20.000
|
Điểm c, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil
|
10
|
Nâng cấp đường Cù Chính Lan; hạng mục: Vỉa hè, hệ
thống thoát nước, điện chiếu sáng
|
Thị trấn Đắk Mil
|
0,22
|
1.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil
|
11
|
Tuyến đường giao thông trung tâm hành chính huyện
Đắk Mil và các trục ngang (giai đoạn 1)
|
Thị trấn Đắk Mil
|
16,90
|
5.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil
|
12
|
Đường vành đai Hồ Tây (Giai đoạn 2); hạng mục: nền
đường, vỉa hè, thoát nước, điện chiếu sáng
|
Thị trấn Đắk Mil,
xã Thuận An
|
3,50
|
5.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil
|
13
|
Hạ tầng khu thương mại - dịch vụ, dân cư số 1,
huyện Đắk Mil
|
Thị trấn Đắk Mil,
xã Đắk Lao
|
50,00
|
10.000
|
Điểm d, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil
|
14
|
Khu trung tâm hành chính huyện
|
Xã Thuận An
|
60,00
|
20.000
|
Điểm d, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil
|
15
|
Hạ tầng Cụm công nghiệp - TTCN Thuận An (giai đoạn
3), hạng mục: Giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng
|
Xã Thuận An
|
25,64
|
20.000
|
Điểm d, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
130/NQ-HĐND ngày 27/10/2020 của HĐND huyện Đắk Mil
|
16
|
Dự án thủy điện Đắk Sôr 5
|
Xã Đắk Gằn
|
4,10
|
5.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Vốn doanh nghiệp
|
Quyết định số
2104/QĐ-BCT, ngày 07/8/2020 của Bộ Công thương
|
17
|
Hoàn thiện lưới điện trung áp sau TBA 110KV Krông
Nô
|
Xã Đức Mạnh, Đắk Sắk
|
0,10
|
1.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Vốn ngành điện
|
Quyết định số
8088/QĐ-EVNCPC ngày 18/9/2020 của Tổng công ty điện lực Miền trung
|
III
|
Huyện Đắk Song
|
|
23,50
|
8.610
|
|
|
|
1
|
Trường mầm non Vành Khuyên, hạng mục: Nhà lớp học
04 phòng, Nhà bảo vệ
|
Xã Đắk Hòa
|
0,30
|
800
|
Điểm a, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số 10/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh
|
2
|
Đường giao thông thôn Đắk Tiên đi Nâm N'Jang
|
Xã Nâm N'Jang
|
0,50
|
150
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
10/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh
|
3
|
Đường giao thông thôn tổ dân phố 4 thị trấn Đức
An
|
TDP4 thị trấn Đức
An
|
1,40
|
0
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
10/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh
|
4
|
Nâng cấp đường giao thông liên xã Đắk N'drung -
Thuận Hà
|
Xã Đắk N'drung,
Thuận Hà
|
1,20
|
500
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số
81/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
5
|
Đường giao thông liên xã Nâm N'Jang - Trường
Xuân, huyện Đắk Song
|
Xã Nâm N'Jang, Đắk
N'drung
|
6,60
|
1.560
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số 83/NQ-HĐND
ngay 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
6
|
Nâng cấp các tuyến đường giao thông thị trấn Đức
An kết nối với xã Nam Bình, huyện Đắk Song
|
Thị trấn Đức An
|
8,40
|
5.000
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số
80/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
7
|
Đường giao thông liên xã Đắk Hòa, xã Đắk Mol, huyện
Đắk Song
|
Xã Đắk Mol, Đắk
Hòa
|
5,10
|
600
|
Điểm b, Khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số
83/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
IV
|
Huyện Krông Nô
|
|
49,37
|
24.200
|
|
|
|
1
|
Trụ sở UBND thị trấn Đắk Mâm
|
Thị trấn Đắk Mâm
|
0,30
|
600
|
Điểm a, Khoản 3,
điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
84a/NQ-HĐND ngày 03/7/2020 của HĐND huyện Krông Nô
|
2
|
Trung tâm xã Đắk Nang
|
Xã Đắk Nang
|
3,60
|
1.100
|
Điểm d, Khoản 3,
điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Quyết định số
1750/QĐ-UBND ngày 30/6/2020 của UBND huyện Krông Nô
|
3
|
Khuôn viên cây xanh
|
Xã Đắk Drô
|
1,70
|
2.500
|
Điểm c, Khoản 3,
điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Lấy từ nguồn đấu
giá quyền sử dụng đất
|
4
|
Thủy điện Đắk Sor 5
|
Xã Đắk Sôr, Nam Đà
|
43,77
|
20.000
|
Điểm b, Khoản 3,
điều 62
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
Quyết định số
2104/QĐ-BCT ngày 07/8/2020 của Bộ Công thương
|
V
|
Huyện Cư Jút
|
|
8,67
|
9.500
|
|
|
|
1
|
Chợ đầu mối nông sản
|
Xã Trúc Sơn
|
1,97
|
2.000
|
Điểm c, Khoản 3,
điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND
ngày 21/01/2019 của UBND tỉnh
|
2
|
Cơ sở giết mổ tập trung trên địa bàn huyện Cư Jút
|
Xã Tâm Thắng, Trúc
Sơn, thị trấn Ea T'ling
|
2,00
|
2.000
|
Điểm d, Khoản 3,
điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Công văn số
1936/UBND-TCKH ngày 07/7/2020 của UBND huyện Cư Jút
|
3
|
Mở đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bàn
dân tộc Mông thôn Năm Tầng, xã Đắk R'la, huyện Đắk Mil đi xã Cư Knia, huyện
Cư Jút
|
Xã Cư Knia
|
2,50
|
2.500
|
Điểm b, Khoản 3,
điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số
51/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
4
|
Trường tiểu học và trung học cơ sở chất lượng cao
|
Thị trấn Ea T'ling
và xã Tâm Thắng
|
2,00
|
2.000
|
Điểm a, Khoản 3,
điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Công văn số
1168/UBND-TCKH ngày 27/04/2020 của UBND huyện Cư Jút
|
5
|
Mở rộng Chi Cục thuế huyện
|
Thị trấn Ea T'ling
|
0,20
|
1.000
|
Điểm a, Khoản 3,
điều 63
|
Ngân sách huyện
|
|
VI
|
Huyện Đắk Glong
|
|
10,20
|
14.000
|
|
|
|
1
|
Đường nối dài từ thôn 10 xã Quảng Hoà đi xã Quảng
Sơn
|
Xã Quảng Hòa
|
4,50
|
7.000
|
Điểm b, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
2
|
Mở rộng Phân hiệu Trường mẫu giáo Quảng Hoà
|
Xã Quảng Hòa
|
0,60
|
1.000
|
Điểm a, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
UBND xã đăng ký tại
Công văn số 183/UBND-ĐC ngày 02/10/2020
|
3
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 28 nối với đường liên
xã Quảng Khê - Đắk Ha
|
Xã Đắk Ha
|
2,50
|
3.000
|
Điểm b, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số
63/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
4
|
Trụ sở HĐND-UBND xã Đắk Ha
|
Xã Đắk Ha
|
1,00
|
1.000
|
Điểm a, khoản 3, Điều
62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số
90/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
5
|
Trụ sở HĐND-UBND xã Đắk Som
|
Xã Đắk Som
|
0,40
|
500
|
Điểm a, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số
89/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
6
|
Trường THPT Đắk Glong (giai đoạn 3)
|
Xã Quảng Khê
|
1,20
|
1.500
|
Điểm a, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Thông báo số
49/TB-HĐND ngày 28/9/2020 của HĐND tỉnh
|
VII
|
Huyện Đắk R'lấp
|
|
98,93
|
148.350
|
|
|
|
1
|
Dự án đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (khu vực bị sạt
lở)
|
Các xã trên địa
bàn huyện
|
1,50
|
2.250
|
Điểm b, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách Trung
ương, ngân sách tỉnh
|
Giải quyết thu hồi
đất các hộ dân nằm trong khu vực sạt lở
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ
Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông (Tuyến đường vận tải từ năm thứ 4 đến năm thứ 6).
|
Xã Nghĩa Thắng, Đắk
Wer
|
5,00
|
7.500
|
Điểm đ, khoản 3,
Điều 62
|
Vốn Tập đoàn Than
Khoáng sản
|
Tập đoàn Than
Khoáng sản đăng ký thực hiện theo kế hoạch
|
3
|
Trụ sở HĐND - UBND huyện Đắk R'lấp
|
Thị trấn Kiến Đức
|
1,40
|
2.100
|
Điểm b, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Quyết định số
1724/QĐ-UBND ngày 31/7/2017 và Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 29/7/2020 của
UBND tỉnh
|
4
|
Dự án nâng cấp, mở rộng đường Phan Chu Trinh, thị
trấn Kiến Đức đi thôn 8, xã Kiến Thành
|
Thị trấn Kiến Đức,
xã Kiến Thành
|
4,00
|
6.000
|
Điểm b, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện
|
5
|
Đường giao thông liên xã Quảng Tín - Đắk Ngo, huyện
Tuy Đức
|
Xã Quảng Tín
|
0,50
|
750
|
Điểm b, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện
|
6
|
Dự án nâng cấp, mở rộng đường Lê Hữu Trác thị trấn
Kiến Đức đi xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức
|
Thị trấn Kiến Đức
|
2,00
|
3.000
|
Điểm b, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện
|
7
|
Dự án giảm cường độ phát thải trong cung cấp năng
lượng điện tỉnh Đắk Nông
|
Các xã trên địa
bàn huyện
|
0,20
|
300
|
Điểm b, khoản 3,
Điều 62
|
Vốn ngành điện lực
|
Công ty điện lực
đăng ký
|
8
|
Dự án Điểm dân cư số 3
|
Thị trấn Kiến Đức,
xã Kiến Thành
|
82,00
|
123.000
|
Điểm b, khoản 3,
Điều 62
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
Đã có quy hoạch
chi tiết, dự án nhằm kêu gọi đầu tư
|
9
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND - UBND, UBMTTQVN xã
Kiến Thành
|
Xã Kiến Thành
|
0,83
|
1.200
|
Điểm b, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số 08/NQ-HĐND
ngày 21/7/2020 của HĐND huyện
|
10
|
Đường từ Bon Đắk B'lao đi Nông trường Echu Cap,
huyện Đắk R'lấp
|
Xã Kiến Thành, thị
trấn Kiến Đức
|
1,00
|
1.500
|
Điểm b, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách huyện
|
Nghị quyết số
08/NQ-HĐND ngày 21/7/2020 của HĐND huyện
|
11
|
Dự án Nhà máy điện gió Đắk N'Drung 1, 2, 3 (Hạng
mục: móng trụ đường dây điện)
|
Xã Đắk Wer, Nhân
Cơ
|
0,50
|
750
|
Điểm b, khoản 3,
Điều 62
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
Nhà máy điện gió Đắk
N'Drung 1, 2, 3 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày
22/9/2020
|
VIII
|
Huyện Tuy Đức
|
|
0,20
|
500
|
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Quảng Tân
|
Xã Quảng Tân
|
0,20
|
500
|
Điểm a, khoản 3,
Điều 62
|
Ngân sách tỉnh
|
Nghị quyết số
94/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
(Ghi chú: diện
tích, vị trí các dự án trong danh mục các dự án cần thu hồi đất có thể thay đổi
khi triển khai đo đạc ngoài thực địa)
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm
|
Nhu cầu chuyển
mục đích sử dụng (ha)
|
Loại đất cần
chuyển
|
Căn cứ pháp lý
(Luật đất đai năm 2013)
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Cư Jút
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm văn hóa thể thao và công viên thiếu nhi
huyện Cư Jút
|
Thị trấn Ea T'ling
|
0,25
|
Đất lúa 01 vụ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
|
2
|
Mở rộng Chi cục thuế huyện
|
Thị trấn Ea T'ling
|
0,2
|
Đất lúa 01 vụ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
|
3
|
Dự án Nhà máy điện mặt trời Ea T'ling
|
Thị trấn Ea
T'ling, xã Trúc Sơn
|
2,9
|
Đất lúa 01 vụ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
|
4
|
Dự án Nhà máy điện mặt trời Cư Knia
|
Thị trấn Ea
T'ling, xã Trúc Sơn, Cư Knia
|
1,6
|
Đất lúa 01 vụ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
|
5
|
Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng
số 03
|
Xã Đắk Wil
|
0,13
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
Nghị quyết số 46/NQ-HĐND
ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
II
|
Huyện Đắk Song
|
|
|
|
|
|
1
|
Chốt dân quân thường trực xã Thuận Hạnh
|
Xã Thuận Hạnh
|
2,04
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
Nghị quyết số
24/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
III
|
Huyện Tuy Đức
|
|
|
|
|
|
1
|
Lô cốt 1A-95
|
Xã Quảng Trực
|
0,0746
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
Công văn số
1000/BCH-TM ngày 29/9/2020 của Ban Chỉ huy quân sự huyện Tuy Đức
|
0,0803
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
0,0271
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
2
|
Chốt chiến đấu dân quân thường trực
|
Xã Quảng Trực
|
0,55
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
3
|
Khu sơ tán bí mật
|
Xã Quảng Trực
|
0,06
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
4
|
Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng
số 04
|
Xã Đắk Búk So
|
0,25
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
Nghị quyết số
46/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
IV
|
Huyện Đắk Glong
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng
số 02
|
Khoảnh 4, Tiểu khu
1716, xã Đắk Ha
|
0,25
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
Nghị quyết số
46/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 của HĐND tỉnh
|
2
|
Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng
số 03
|
Khoảnh 7, Tiểu khu
1697, xã Đắk Ha
|
0,25
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
3
|
Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng
số 01
|
Khoảnh 4, Tiểu khu
1792, xã Đắk Som
|
0,25
|
Đất rừng đặc dụng
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
4
|
Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng
số 05 (Trạm Tây Sơn)
|
Khoảnh 2, Tiểu khu
1757, xã Đắk Som
|
0,25
|
Đất rừng đặc dụng
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
5
|
Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng
số 08
|
Khoảnh 5, Tiểu khu
1657, xã Quảng Sơn
|
0,04
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
6
|
Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng
số 01
|
Khoảnh 2, Tiểu khu
1752, xã Đắk R'măng
|
0,25
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
7
|
Xây dựng trụ sở làm việc Trạm quản lý bảo vệ rừng
số 02
|
Khoảnh 1, Tiểu khu
1721, xã Đắk R'măng
|
0,25
|
Đất rừng phòng hộ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
(Ghi chú: diện tích,
vị trí các dự án trong danh mục các dự án cần thu hồi đất có thể thay đổi khi
triển khai đo đạc ngoài thực địa)
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP SANG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
A. CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT
ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG
Stt
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Nhu cầu sử dụng
đất (ha)
|
Dự kiến kinh
phí giải phóng mặt bằng (triệu đồng)
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
|
TỔNG TOÀN TỈNH
|
|
3.437,56
|
5.042.298
|
|
|
I
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
|
1.398,54
|
3.766.268
|
|
|
1
|
Dự án Trạm biến áp 110kv Gia Nghĩa và đấu nối
|
Phường Nghĩa
Trung, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, xã Đắk Nia
|
1,00
|
1.000
|
Vốn ngành điện
|
|
2
|
Hội trường các tổ dân phố
|
Các phường, xã
|
0,40
|
800
|
Ngân sách thành phố
|
|
3
|
Mở rộng trường THCS Lê Hồng Phong
|
Phường Nghĩa Thành
|
0,60
|
4.100
|
Ngân sách thành phố
|
|
4
|
Taluy bảo vệ đường Võ Văn Kiệt (hành lang an toàn
công trình đường Võ Văn Kiệt)
|
Phường Nghĩa Trung
|
0,06
|
100
|
Ngân sách thành phố
|
|
5
|
Khu dân cư đường Quang Trung tổ dân phố 2, phường
Nghĩa Tân
|
Phường Nghĩa Tân
|
2,95
|
1.770
|
Ngân sách thành phố
|
|
6
|
Dự án kết nối các trục đường khu đô thị số 4,
thành phố Gia Nghĩa
|
Phường Nghĩa Tân,
Nghĩa Phú
|
55,00
|
72.144
|
Ngân sách Trung
ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
7
|
Hồ Gia Nghĩa (cụm công trình thủy lợi Gia Nghĩa
giai đoạn 2)
|
Thành phố Gia
Nghĩa
|
63,50
|
378.000
|
Trái phiếu Chính
phủ
|
|
8
|
Trường cao đẳng cộng đồng (quy mô mở rộng quy hoạch)
|
Phường Nghĩa Trung
|
5,00
|
15.700
|
Ngân sách Trung
ương và ngân sách tỉnh
|
|
9
|
Đường Tô Hiến Thành (nối trung tâm TX Gia Nghĩa đến
đường Quang Trung)
|
Phường Nghĩa Tân
|
1,00
|
7.300
|
Vốn ngân sách tỉnh
và ngân sách thành phố
|
|
10
|
Đường bờ Tây Hồ Trung tâm và khu tái định cư
|
Phường Nghĩa Thành
|
17,00
|
45.300
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
11
|
Đường bờ Đông Hồ Trung tâm
|
Phường Nghĩa Đức
|
34,00
|
43.000
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
12
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch
|
Xã Đắk Nia
|
4,00
|
4.000
|
Vốn đối ứng trong
nước
|
|
13
|
Khu đô thị mới số 01 dọc đường Bắc Nam giai đoạn
2
|
Phường Nghĩa Trung
|
17,74
|
40.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
14
|
Khu đô thị mới số 2, phường Nghĩa Trung
|
Phường Nghĩa Trung
|
87,62
|
140.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
15
|
Khu đô thị mới số 6, khu vực Sùng Đức
|
Phường Nghĩa Tân
|
25,47
|
60.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
16
|
Khu đô thị mới tổ 3, phường Nghĩa Phú
|
Phường Nghĩa Phú
|
47,77
|
90.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
17
|
Khu đô thị mới tổ 5, phường Nghĩa Phú
|
Phường Nghĩa Phú
|
19,08
|
40.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
18
|
Khu đô thị mới Nghĩa Thành
|
Phường Nghĩa Thành
|
44,68
|
100.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
19
|
Chợ và khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân
|
Phường Nghĩa Tân
|
7,10
|
28.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
20
|
Phân lô TĐC đường Bắc Nam giai đoạn 2
|
Phường Nghĩa Trung
|
0,08
|
2.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
21
|
Khu đô thị mới số 3, phường Nghĩa Trung
|
Phường Nghĩa Trung
|
48,00
|
100.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
22
|
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê
|
Thành phố Gia
Nghĩa
|
55,00
|
41.500
|
Ngân sách Trung
ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
23
|
Trường tiểu học phường Nghĩa Trung
|
Phường Nghĩa Trung
|
1,00
|
1.000
|
Ngân sách thành phố
|
|
24
|
Trường THCS phường Nghĩa Đức
|
Phường Nghĩa Đức
|
2,00
|
2.000
|
Ngân sách thành phố
|
|
25
|
Trường mầm non Nghĩa Tín
|
Phường Quảng Thành
|
1,00
|
1.000
|
Ngân sách thành phố
|
|
26
|
Trường mầm non xã Đắk Nia
|
Xã Đắk Nia
|
1,00
|
1.000
|
Ngân sách thành phố
|
|
27
|
Trạm y tế phường Nghĩa Thành
|
Phường Nghĩa Thành
|
0,40
|
2.000
|
Nguồn vốn tài trợ
ADB
|
|
28
|
Nâng cấp cải tạo đường Chu Văn An, thành phố Gia
Nghĩa
|
Phường Nghĩa Thành
|
0,45
|
12.000
|
Ngân sách thành phố
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
29
|
Đường vào trường tiểu học phường Nghĩa Phú
|
Phường Nghĩa Phú
|
0,15
|
350
|
Ngân sách thành phố
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
30
|
Hạ tầng công viên Hồ Thiên Nga
|
Phường Nghĩa Thành
|
29,49
|
40.000
|
Ngân sách tỉnh,
thành phố và vốn ngoài ngân sách
|
|
31
|
Mở rộng Giáo xứ Gia Nghĩa
|
Phường Nghĩa Đức
|
0,60
|
2.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
32
|
Khu đô thị mới bờ đông Hồ Gia Nghĩa
|
Phường Nghĩa Đức
|
243,00
|
480.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
33
|
Công viên văn hóa kết hợp du lịch sinh thái thác
Liêng Nung
|
Xã Đắk Nia
|
330,00
|
500.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
34
|
Khu đô thị mới tổ 1, phường Nghĩa Đức
|
Phường Nghĩa Đức
|
1,00
|
5.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
35
|
Công trình chống quá tải lưới điện khu vực thành
phố Gia Nghĩa
|
Trên địa bàn thành
phố
|
0,30
|
2.000
|
Vốn ngành điện
|
|
36
|
Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực
thành phố
|
Phường Nghĩa
Trung, Nghĩa Phú, xã Đắk Nia
|
0,20
|
2.000
|
Vốn ngành điện
|
|
37
|
Xây dựng hệ thống cửa xả thoát nước tại Km
839+100 (bên phải tuyến) thôn Tân Lập, xã Quảng Thành, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông thuộc dự án: Nâng cấp mở rộng QL 14 đoạn Km817-Km887 theo hình thức
BOT
|
Xã Quảng Thành
|
0,04
|
200
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
38
|
Khu đô thị mới tổ dân phố 6, phường Nghĩa Phú
|
Phường Nghĩa Phú
|
44,00
|
100
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
39
|
Sửa chữa, cải tạo đường vào trường THCS Trần Phú
(đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường bờ Tây Hồ Trung tâm), phường Nghĩa
Thành
|
Phường Nghĩa Thành
|
0,75
|
6.304
|
Ngân sách thành phố
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
40
|
Hoa viên xã Quảng Thành
|
Phường Quảng Thành
|
0,04
|
800
|
Ngân sách thành phố
|
|
41
|
Khu đô thị mới tổ 4, phường Nghĩa Đức (Khu đô thị
mới Center City)
|
Phường Nghĩa Đức
|
70,76
|
177.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
42
|
Khu đô thị mới dọc tuyến nhánh kết nối đường
tránh đô thị Gia Nghĩa
|
Nghĩa Tân, Nghĩa
Trung
|
63,00
|
160.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
43
|
Sửa chữa nâng cấp đường Ngô Mây (đoạn từ đường
Tôn Đức Thắng đến đoạn tiếp giáp với đường vào khu đất đảo nổi Hồ Gia Nghĩa),
phường Nghĩa Thành
|
Phường Nghĩa Thành
|
0,75
|
8.800
|
Ngân sách thành phố
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
44
|
Nâng cấp cải tạo đường vào Nghĩa Trang Nhân dân
thành phố Gia Nghĩa
|
Xã Đắk Nia
|
0,75
|
1.500
|
Ngân sách tỉnh hỗ
trợ, ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
45
|
Hạ tầng khu dân cư và du lịch sinh thái tổ dân phố
9, phường Nghĩa Thành
|
Phường Nghĩa Thành
|
11,00
|
40.000
|
Nhà đầu tư ứng tiền
|
|
46
|
Khu đô thị mới tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân
|
Phường Nghĩa Tân
|
6,91
|
15.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
47
|
Di dời nghĩa địa tổ dân phố 2, phường Nghĩa Phú
(bùng binh Hồ Đại La)
|
Phường Nghĩa Phú
|
1,60
|
8.000
|
Ngân sách thành phố
|
|
48
|
Khu đô thị mới tổ dân phố 1, phường Nghĩa Trung
|
Phường Nghĩa Trung
|
33,00
|
120.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
49
|
Trường mầm non Tân Lập Thành (mở rộng)
|
Phường Nghĩa Trung
|
0,50
|
1.000
|
Ngân sách thành phố
|
|
50
|
Chợ phường Nghĩa Trung
|
Phường Nghĩa Trung
|
5,00
|
794.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
51
|
Chợ xã Đắk Nia
|
Xã Đắk Nia
|
2,00
|
150.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
52
|
Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia giai đoạn
2014-2020
|
Phường Quảng Thành
|
0,10
|
200
|
Vốn ngành điện
|
|
53
|
Dự án thủy điện Bảo Lâm
|
Xã Đắk Nia
|
4,90
|
5.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
54
|
Đường từ thôn Nghĩa Tín, xã Quảng Thành đi phường
Nghĩa Đức (giai đoạn 2)
|
Phường Nghĩa Đức
|
1,85
|
4.800
|
Ngân sách thành phố
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
55
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao với đường N’Trang
Lơng đi khu tái định cư đồi Đắk Nur A, phường Nghĩa Đức
|
Phường Nghĩa Đức
|
2,25
|
3.500
|
Ngân sách thành phố
và các nguồn vốn hợp pháp khác.
|
|
56
|
Dự án Khu liên hợp Bảo tàng, thư viện và công
viên tỉnh Đắk Nông (mở rộng)
|
Phường Nghĩa Đức
|
1,70
|
5.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
II
|
Huyện Đắk Mil
|
|
68,60
|
52.400
|
|
|
1
|
Nâng cấp các trục đường giao thông chính thị trấn
Đắk Mil
|
Thị trấn Đắk Mil
|
2,00
|
3.000
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
2
|
Hồ thủy lợi Đắk Klo Ou
|
Xã Đắk Lao
|
16,50
|
15.000
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
3
|
Hồ Đắk Loou
|
Xã Đắk Lao
|
1,20
|
1.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
4
|
Thủy điện Đắk Sôr 4
|
Xã Đắk R'la, Đắk Gằn
|
34,70
|
24.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
5
|
Nâng cấp đường Nơ Trang Lơng
|
Thị trấn Đắk Mil
|
1,00
|
2.000
|
Ngân sách huyện
|
|
6
|
Bãi rác thải tập trung huyện Đắk Mil
|
Xã Đắk Lao
|
12,00
|
5.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
7
|
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia
giai đoạn 2014-2020
|
Huyện Đắk Mil
|
1,00
|
2.000
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
8
|
Đường liên xã Đắk Lao - Thuận An (Hạng mục: Mương
thu gom nước và hạ lưu cống xã)
|
Xã Đắk Lao
|
0,20
|
400
|
Ngân sách huyện
|
|
III
|
Huyện Đắk Song
|
|
259,00
|
165.330
|
|
|
1
|
Đường giao thông tổ dân phố 3, thị trấn Đức An
(Phía Nam)
|
Thị trấn Đức An
|
0,38
|
500
|
Ngân sách huyện
|
|
2
|
Đường giao thông liên xã Nam Bình - Thuận Hạnh
|
Xã Nam Bình, Thuận
Hạnh
|
0,50
|
1.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Nhà văn hóa Thuận Hà, huyện Đắk Song
|
Xã Thuận Hà
|
0,20
|
600
|
Ngân sách huyện
|
|
4
|
Cấp nước sinh hoạt tập trung xã Nâm N’Jang, huyện
Đắk Song
|
Xã Nâm N’Jang
|
0,14
|
230
|
Ngân sách Trung
ương (vốn vay WB), ngân sách tỉnh, ngân sách huyện đối ứng 10%
|
|
5
|
Nhà máy điện gió Đắk N’Drung 1
|
Xã Đắk N’Drung,
Nâm N’Jang, Thuận Hà, Thuận Hạnh
|
64,50
|
40.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
6
|
Nhà máy điện gió Đắk N’Drung 2
|
Xã Đắk N’Drung,
Nâm N’ Jang, Thuận Hà, Thuận Hạnh
|
64,80
|
40.000
|
7
|
Nhà máy điện gió Đắk N’Drung 3
|
Xã Đắk N’Drung,
Nâm N’ Jang, Thuận Hà, Thuận Hạnh
|
64,65
|
40.000
|
8
|
Nhà máy điện gió Asia Đắk Song 1
|
Xã Nam Bình
|
22,70
|
15.000
|
9
|
Nhà máy điện gió Nam Bình 1
|
Xã Nam Bình
|
19,50
|
13.000
|
10
|
Nhà máy điện gió Đắk Hòa
|
Xã Đắk Hòa
|
21,63
|
15.000
|
IV
|
Huyện Krông Nô
|
|
234,98
|
89.005
|
|
|
1
|
Chỉnh trang khu dân cư đô thị
|
Thị trấn Đắk Mâm
|
3,00
|
3.000
|
Ngân sách huyện
|
|
2
|
Chỉnh trang khu dân cư nông thôn
|
Xã Nam Xuân
|
1,50
|
600
|
Ngân sách huyện
|
|
3
|
Chợ xã
|
Xã Nam Xuân
|
0,50
|
200
|
Ngân sách huyện
|
|
4
|
Đường tránh thao trường và đường tái định canh
cho các hộ bị giải toả xây dựng thao trường tổng hợp của lực lượng vũ trang tỉnh
|
Xã Đức Xuyên
|
6,80
|
4.500
|
Ngân sách tỉnh
|
|
5
|
Đường giao thông từ xã Nam Đà
đi xã Đắk Drô
|
Xã Nam Đà, Đắk Drô
|
3,60
|
1.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
6
|
Cải tạo và phát triển lưới điện trung áp khu vực
trung tâm huyện, thành phố thuộc tỉnh Đắk Nông
|
Các xã trên địa
bàn huyện, thành phố
|
0,25
|
300
|
Vốn ngành điện
|
|
7
|
Nâng cấp các công trình thủy lợi phòng chống hạn
hán (Dự án Trạm bơm Buôn Choáh 2, 5; Trạm bơm Đắk Rền 1A, 2, 3, 4, 5)
|
Trên toàn huyện
|
7,25
|
4.460
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
8
|
Cống, rãnh thoát nước từ Đài Truyền thanh xuống
đường Quang Trung và đến hệ thống cống thoát nước đường Kim Đồng (N4.1)
|
Thị trấn Đắk Mâm
|
0,40
|
300
|
Ngân sách huyện
|
|
9
|
Rãnh thoát nước tại hạ lưu cống Km số 281+550 và
Km số 281+945 Quốc lộ 28 (đoạn qua địa bàn Nâm N'Đir, huyện Krông Nô)
|
Xã Nâm N'Đir
|
0,19
|
200
|
Ngân sách huyện
|
|
10
|
Mở rộng bãi rác
|
Thị trấn Đắk Mâm
|
5,00
|
4.000
|
Ngân sách huyện
|
|
11
|
Thủy điện Đắk Sôr 4
|
Xã Nam Xuân
|
18,00
|
10.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
12
|
Mở rộng Trạm y tế xã Nâm N'Đir
|
Xã Nâm N'Đir
|
0,04
|
100
|
Ngân sách huyện
|
|
13
|
Hồ chứa nước Nam Xuân (hệ thống kênh/đường ống)
|
Huyện Krông Nô
|
20,20
|
23.000
|
Vốn trái phiếu Chính
phủ, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
14
|
Kè bảo vệ dân cư và vùng trọng điểm sản xuất
lương thực dọc sông Krông Nô
|
Xã Nâm N'Đir
|
6,50
|
5.000
|
Ngân sách Trung
ương và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
15
|
Ổn định dân di cư tự do xã Quảng Phú, huyện Krông
Nô
|
Xã Quảng Phú
|
6,00
|
4.500
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
16
|
Công trình cấp nước xã Quảng
Phú - Đắk Nang
|
Xã Đắk Nang
|
0,20
|
195
|
Vốn WB và ngân
sách tỉnh
|
17
|
Hội trường thôn Đắk Thanh
|
Xã Nam Xuân
|
0,15
|
150
|
Ngân sách xã và
nhân dân đóng góp
|
18
|
Hoàn thiện lưới điện trung áp 110 Kv Krông Nô
|
Thị trấn Đắk Mâm,
xã Nam Xuân, Tân Thành
|
0,10
|
100
|
Vốn ngành điện
|
|
19
|
Kè chống sạt lở Đắk Nang
|
Xã Đắk Nang
|
1,50
|
1.000
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
20
|
Dự án nhà máy điện mặt trời Xuyên Hà
|
Xã Đức Xuyên
|
148,70
|
23.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
21
|
Trung tâm xã Đức Xuyên
|
Xã Đức Xuyên
|
2,60
|
2.200
|
Ngân sách huyện
|
|
22
|
Sân vận động xã
|
Xã Quảng Phú
|
1,50
|
200
|
Ngân sách huyện
|
|
23
|
Nâng cấp đường Tỉnh lộ 4 (QL 28) đoạn nội thị trấn
Đắk Mâm và đoạn nối dài, huyện Krông Nô
|
Thị trấn Đắk Mâm,
xã Nam Đà
|
1,00
|
1.000
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
V
|
Huyện Cư Jút
|
|
371,40
|
109.700
|
|
|
1
|
Đường giao thôn tổ dân phố 7, 8, thị trấn Ea
T'ling
|
Thị trấn Ea T'ling
|
0,50
|
425
|
Ngân sách huyện
|
|
2
|
Đường giao thông liên xã Trúc Sơn, Cư Knia, Đắk
Drông
|
Xã Trúc Sơn, Cư
Knia, Đắk Drông
|
3,07
|
1.995
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
3
|
Đường giao thông kết nối khu vực xã Ea Pô, huyện
Cư Jút, tỉnh Đắk Nông với huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
|
Xã Ea Pô
|
10,00
|
2.000
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
4
|
Dự án Khu dân cư tập trung tổ dân phố 3, thị trấn
Ea T'ling
|
Thị trấn Ea T'ling
|
11,65
|
14.500
|
Ngân sách huyện
|
|
5
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng xã Trúc Sơn
|
Xã Trúc Sơn
|
3,00
|
2.000
|
Ngân sách huyện
|
|
6
|
Đất tôn giáo trên địa bàn huyện
|
Toàn huyện
|
3,00
|
1.000
|
Ngân sách huyện
|
|
7
|
Khu nhà ở xã hội tại tổ dân phố 7,8 thị trấn Ea
T'ling
|
Thị trấn Ea T'ling
|
9,85
|
7.200
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
8
|
Đường bên cạnh trường Nguyễn Tất Thành (mới) đi
ngã 3 thôn 5 (Cây xăng Anh Tuấn)
|
Xã Nam Dong
|
0,70
|
595
|
Ngân sách huyện
|
|
9
|
Đường từ đường vào UBND xã Nam Dong (mới) đi đến
ngã 4 bên cạnh nhà thờ xã Nam Dong
|
Xã Nam Dong
|
1,60
|
1.360
|
Ngân sách huyện
|
|
10
|
Đường nội thị trấn Ea T'ling theo quy hoạch đô thị
Ea T'ling đến năm 2030
|
Thị trấn Ea T'ling
|
7,50
|
5.850
|
Ngân sách huyện
|
|
11
|
Đất xây dựng hạ tầng y tế
|
Thị trấn Ea T'ling
|
5,53
|
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
12
|
Khu dân cư tập trung chợ xã Đắk Drông
|
Xã Đắk Drông
|
1,50
|
675
|
Ngân sách huyện
|
|
13
|
Mở rộng Nghĩa địa thôn 3 xã Đắk Wil
|
Xã Đắk Wil
|
2,00
|
700
|
Ngân sách huyện
|
|
14
|
Trung tâm văn hóa thể thao và công viên thiếu nhi
huyện Cư Jut
|
Thị trấn Ea T'ling
|
2,00
|
2.400
|
Ngân sách huyện
|
|
15
|
Dự án điện mặt trời thị trấn Ea T'ling
|
Xã Trúc Sơn, thị trấn
Ea T'ling
|
92,50
|
28.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
16
|
Dự án điện mặt trời Cư Knia
|
Xã Trúc Sơn, Cư
Knia, thị trấn Ea T'ling
|
217,00
|
41.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
VI
|
Huyện Đắk Glong
|
|
19,19
|
21.600
|
|
|
1
|
Mở rộng Trường tiểu học Nguyễn Trãi
|
Xã Đắk Ha
|
0,69
|
500
|
Ngân sách huyện
|
|
2
|
Chợ trung tâm Đắk Nang (xã Đắk Som)
|
Xã Đắk Som
|
1,20
|
700
|
Ngân sách huyện
|
|
3
|
Tái định cư xen ghép
|
Xã Đắk Som
|
5,00
|
1.500
|
Vốn ngành điện
|
|
4
|
Đường vào Ngân hàng Chính sách huyện
|
Xã Quảng Khê
|
0,10
|
300
|
Ngân sách huyện
|
|
5
|
Đường vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Xã Quảng Khê
|
0,10
|
300
|
Ngân sách huyện
|
|
6
|
Đường vào Chi cục thuế huyện Đắk Glong
|
Xã Quảng Khê
|
0,10
|
300
|
Ngân sách huyện
|
|
7
|
Các trục đường khu Trung tâm hành chính huyện Đắk
Glong
|
Xã Quảng Khê
|
12,00
|
18.000
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
VII
|
Huyện Đắk R'lấp
|
|
511,58
|
771.500
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ
Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông (Khai trường năm thứ 7, năm thứ 8)
|
Huyện Đắk R’lấp
|
189,57
|
285.000
|
Vốn Tập đoàn Than
Khoáng sản
|
|
2
|
Dự án xây dựng công trình Khoang số 3 hồ bùn đỏ
phục vụ duy trì sản xuất nhà máy Alumin Nhân Cơ
|
Xã Nhân Đạo
|
10,00
|
15.000
|
Ngân sách Trung
ương và ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Bãi xử lý rác thải sinh hoạt huyện Đắk R'lấp
|
Xã Đạo Nghĩa
|
18,20
|
27.000
|
Ngân sách Trung
ương và ngân sách tỉnh
|
|
4
|
Nhà ở xã hội huyện Đắk R'lấp
|
Xã Nhân Cơ
|
10,00
|
15.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
5
|
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh
Đắk Nông, giai đoạn 2014-2020
|
Huyện Đắk R'lấp
|
1,00
|
1.500
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
6
|
Dự án đập hồ thải bùn sau tuyển rửa quặng số 2,
phục vụ nhà máy Alumin Nhân Cơ
|
Huyện Đắk R'lấp
|
200,00
|
300.000
|
Vốn Tập đoàn Than
Khoáng sản
|
|
7
|
Dự án đường giao thông từ thị trấn Kiến Đức đi
liên xã Kiến Thành, Nhân Cơ, Nhân Đạo
|
Thị trấn Kiến Đức,
xã Kiến Thành, Nhân Cơ, Nhân Đạo
|
7,50
|
15.000
|
Vốn ngân sách tỉnh
|
|
8
|
Dự án Thủy điện Đắk R'Keh
|
Xã Hưng Bình, Đắk
Sin
|
21,00
|
31.500
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
9
|
Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ
áp, trung tâm huyện lị, thị xã thuộc tỉnh Đắk Nông
|
Huyện Đắk R'lấp
|
0,31
|
500
|
Vốn ngân sách huyện
|
|
10
|
Hạng mục thu hồi xử lý sạt lở và trồng cây xanh,
công trình hồ thải bùn đỏ thuộc dự án Alumin Nhân Cơ
|
Xã Nhân Cơ, Nhân Đạo
|
2,50
|
3.750
|
Vốn Tập đoàn Than
Khoáng sản
|
|
11
|
Dự án đầu tư nâng cấp điện nông thôn từ lưới điện
Quốc gia
|
Huyện Đắk R'lấp
|
1,00
|
1.500
|
Vốn ngành điện lực
|
|
12
|
Dự án Trạm biến áp 110 KV Gia Nghĩa và đấu nối
|
Xã Nhân Cơ
|
0,50
|
750
|
Vốn ngành điện lực
|
|
13
|
Khu Công nghiệp Nhân Cơ 2
|
Xã Nhân Cơ
|
50,00
|
75.000
|
Vốn ngoài ngân
sách
|
|
VIII
|
Huyện Tuy Đức
|
|
574,27
|
155.500
|
|
|
1
|
Đường vào xã Đắk Ngo
|
Xã Quảng Tâm, Đắk
Ngo
|
10,00
|
7.000
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
2
|
Dự án ổn định dân cư biên giới xã Quảng Trực
(giai đoạn 2)
|
Xã Quảng Trực
|
458,41
|
31.000
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng đường QL 14 đến cửa khẩu Bu
Prăng (đoạn từ Km3-Km17 của Tỉnh lộ 686 và đoạn từ trung tâm huyện Tuy Đức đến
giáp cầu Đắk Huýt)
|
Xã Đắk Buk So, Quảng
Trực
|
101,50
|
100.000
|
Vốn đối ứng trong
nước
|
|
4
|
Giải phóng mặt bằng phạm vi thượng hạ lưu công
trình thoát nước và các vị trí tụ thủy trên đường Tỉnh lộ 1 đoạn qua huyện
Tuy Đức
|
Xã Quảng Tâm, Đắk
R’Tih
|
0,10
|
250
|
Ngân sách huyện
|
|
5
|
Nâng cấp, sửa chữa đường Tỉnh lộ 1 (Hạng mục: Xây
dựng mương thoát nước)
|
Xã Quảng Tân
|
1,00
|
1.500
|
Ngân sách tỉnh
|
|
6
|
Đường nối từ Quốc lộ 14C đi Trung tâm hành chính
huyện Tuy Đức
|
Xã Đắk Buk So, Quảng
Trực
|
2,40
|
15.000
|
Ngân sách tỉnh
|
|
7
|
TBA 110kV Tuy Đức và đấu nối
|
Xã Đắk Buk So
|
0,66
|
500
|
Vốn ngành điện
|
|
8
|
Đường giao thông thôn 2, xã Đắk Buk So
|
Xã Đắk Buk So
|
0,20
|
250
|
Ngân sách huyện
|
|
B. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm
|
Nhu cầu chuyển
mục đích sử dụng
|
Loại đất cần
chuyển
|
Căn cứ pháp lý
(Luật đất đai năm 2013)
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Cư Jút
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội tổ dân phố 7, 8 thị trấn Ea
T'ling
|
Thị trấn Ea T'ling
|
9
|
Đất lúa 01 vụ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
Chuyển tiếp
|
2
|
Nhà máy sản xuất gạch không nung tại thôn 15, xã
Nam Dong
|
Xã Nam Dong
|
2,3
|
Đất lúa 01 vụ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
Chuyển tiếp
|
3
|
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở
trong khu dân cư thị trấn
|
Thị trấn Ea T'ling
|
0,5
|
Đất lúa 01 vụ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
Chuyển tiếp
|
II
|
Huyện Krông Nô
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm xã Đức Xuyên
|
Xã Đức Xuyên
|
1,54
|
Đất lúa 01 vụ
|
Điểm b Khoản 1 Điều
58
|
Chuyển tiếp
|
Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 119/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
322
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|