|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 117/NQ-HĐND 2018 thông qua Chương trình phát triển nhà ở Gia Lai 2025 2035
Số hiệu:
|
117/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Trang
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 117/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 12
tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018
ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng
11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc
gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 1370/TTr-UBND ngày 21/6/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2035; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn
từ năm 2018 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 với các nội dung chủ yếu như
sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
- Dự báo được nhu cầu phát triển các loại hình nhà ở
trong từng giai đoạn 2018-2025 và 2026-2035, trong đó, chú trọng nhu cầu về nhà
ở của các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội; xu hướng phát triển nhà
ở đặc trưng của các đồng bào dân tộc tại khu vực các đô thị và toàn tỉnh;
- Xác lập hệ thống các chỉ tiêu về phát triển nhà ở
bao gồm: Tổng diện tích sàn nhà ở, diện tích nhà ở bình quân đầu người, nguồn vốn
để phát triển nhà ở đến năm 2025 và 2035; Cụ thể hóa các mục tiêu trong từng
giai đoạn theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày
30/11/2011;
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống các giải pháp phù hợp
để thực hiện chương trình phát triển nhà ở;
- Tạo cơ sở để lập kế hoạch phát triển nhà ở hàng
năm và 05 năm theo quy định.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2018 - 2025
- Hoàn thành đầu tư xây dựng mới 10.058.593 m2
sàn nhà ở;
- Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 23,4 m2
sàn/người (khu vực đô thị 26,9 m2 sàn/người; khu vực nông thôn 21,6
m2 sàn/người);
- Đáp ứng một phần nhu cầu nhà ở xã hội trên địa
bàn tỉnh, cụ thể:
+ Thành phố Pleiku: Hoàn thiện 210 căn nhà ở xã hội
cho công nhân với tổng diện tích 11.118 m2, kêu gọi đầu tư 650 căn
nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp và các đối tượng được hưởng chính sách nhà
ở xã hội khác với tổng diện tích sàn 31.000 m2;
+ Thị xã An Khê: Kêu gọi đầu tư 400 căn nhà ở xã hội
cho người thu nhập thấp và các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội
khác với tổng diện tích sàn 20.000 m2;
+ Huyện Chư Sê: Hoàn thiện 480 căn nhà ở xã hội cho
công nhân với tổng diện tích sàn 25.412 m2, kêu gọi đầu tư 300 căn
nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp và các đối tượng được hưởng chính sách nhà
ở xã hội khác với tổng diện tích sàn 15.000 m2;
- Giảm 50% số lượng nhà ở đơn sơ (5.001 căn), ưu
tiên xóa bỏ nhà ở đơn sơ khu vực đô thị (529 căn), không có nhà ở đơn sơ phát
sinh mới;
- Kêu gọi thực hiện chỉnh trang, cải tạo, nâng cấp
9.218 căn nhà thiếu kiên cố lên bán kiên cố.
b) Giai đoạn 2026 - 2035
- Hoàn thành đầu tư xây dựng mới 12.213.945 m2
sàn nhà ở;
- Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 28,1 m2
sàn/người (khu vực đô thị 33,9 m2 sàn/người; khu vực nông thôn 25,7
m2 sàn/người);
- Tiếp tục giải quyết thêm một phần nhu cầu nhà ở
xã hội trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa và huyện
Chư Sê;
- Xóa bỏ hoàn toàn nhà đơn sơ trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục kêu gọi thực hiện chỉnh trang, cải tạo,
nâng cấp 10.000 căn nhà thiếu kiên cố lên bán kiên cố;
2. Các giải pháp thực hiện mục
tiêu
- Hoàn thiện các cơ chế chính sách phát triển nhà ở;
- Giải pháp về quy hoạch - kiến trúc - hạ tầng kỹ
thuật;
- Giải pháp về đất đai và thị trường bất động sản;
- Giải pháp về tài chính, vốn đầu tư;
- Giải pháp về khoa học công nghệ;
- Giải pháp về hoàn thiện cơ cấu tổ chức phát triển
và quản lý nhà ở;
- Giải pháp phát triển nhà ở cho đồng bào các dân tộc
thiểu số.
3. Phát triển các loại hình nhà ở
STT
|
Loại nhà ở
|
Giai đoạn 2018-
2025
|
Giai đoạn 2026-
2035
|
Số căn
|
Diện tích
|
Số căn
|
Diện tích
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
|
1.974.146
|
|
2.792.361
|
II
|
Nhà ở do người dân xây dựng trên đất được bố
trí để TĐC
|
3.018
|
301.758
|
4.886
|
488.558
|
III
|
Nhà ở công vụ
|
19
|
1.710
|
0
|
0
|
IV
|
Nhà ở xã hội
|
2.240
|
114.294
|
7.457
|
382.568
|
11
|
Nhà ở xã hội cho các đối tượng
|
1.350
|
66.000
|
4.449
|
222.450
|
22
|
Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động
|
690
|
36.529
|
2.860
|
151.412
|
33
|
Nhà ở xã hội cho sinh viên
|
200
|
11.765
|
148
|
8.706
|
V
|
Nhà ở dân tự xây
|
|
7.666.685
|
|
8.550.458
|
Tổng
|
|
10.056.883
|
|
12.213.945
|
Quỹ nhà công vụ được đầu tư xây dựng để phục vụ
công tác luân chuyển, điều động cán bộ theo tinh thần của Quyết định số
98-QĐ/TW ngày 7/10/2017 của Ban chấp hành trung ương quy định về luân chuyển
cán bộ.
4. Cơ cấu nguồn vốn phát triển
nhà ở
- Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2018 - 2025
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích (m2)
|
Suất đầu tư (tr
đ/m2)
|
Tổng nguồn vốn
|
Cơ cấu nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
NS Trung ương
|
NNgân sách tỉnh
|
Vốn DN
|
VVốn hỗ trợ
|
Vốn người dân
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
1.974.146
|
6,90
|
13.622
|
|
|
13.622
|
|
|
II
|
Nhà ở do người
dân xây dựng trên đất được bố trí để TĐC
|
301.758
|
4,60
|
1.388
|
|
181
|
|
|
1.207
|
III
|
Nhà công vụ
|
1.710
|
4,60
|
8
|
|
8
|
|
|
|
IV
|
Nhà ở xã hội
|
114.294
|
4,60
|
526
|
0
|
0
|
472
|
0
|
0
|
1
|
Nhà ở XH cho các đối
tượng
|
66.000
|
4,60
|
304
|
|
|
304
|
|
|
2
|
Nhà ở XH cho công
nhân, người lao động
|
36.529
|
4,60
|
168
|
|
|
168
|
|
|
3
|
Nhà ở XH cho sinh
viên
|
11.765
|
4,60
|
54
|
|
|
|
|
|
V
|
Nhà ở dân tự
xây
|
7.666.685
|
4,00
|
30.667
|
0
|
0
|
0
|
322
|
30.345
|
1
|
Nhận hỗ trợ thông
qua chương trình mục tiêu và hỗ trợ khác
|
|
|
322
|
|
|
|
322
|
|
2
|
Người dân tự bỏ
kinh phí xây dựng nhà ở
|
|
|
30.345
|
|
|
|
|
30.345
|
Tổng
|
10.058.593
|
|
46.210
|
0
|
189
|
14.093
|
322
|
31.552
|
Vốn ngân sách tỉnh trong giai đoạn 2018-2025 được sử
dụng để đầu tư xây dựng hạ tầng khu vực bố trí đất tái định cư và đầu tư xây dựng
quỹ nhà ở công vụ phục vụ công tác luân chuyển, điều động cán bộ.
- Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2026-2035
STT
|
Loại nhà ở
|
Diện tích (m2)
|
Suất đầu tư (tr
đ/m2)
|
Tổng nguồn vốn
|
Cơ cấu nguồn vốn
(tỷ đồng)
|
NS Trung ương
|
NS tỉnh
|
Vốn DN
|
Vốn hỗ trợ
|
Vốn người dân
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
2.792.361
|
6,90
|
19.267
|
|
|
19.267
|
|
|
II
|
Nhà ở do người dân xây dựng trên đất được bố
trí để TĐC
|
488.558
|
4,60
|
2.247
|
|
293
|
|
|
1.954
|
III
|
Nhà công vụ
|
0
|
4,60
|
0
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhà ở xã hội
|
382.568
|
4,60
|
1.760
|
0
|
0
|
1.760
|
0
|
0
|
1
|
Nhà ở xã hội cho các đối tượng
|
222.450
|
4,60
|
1.023
|
|
|
1.023
|
|
|
2
|
Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động
|
151.412
|
4,60
|
696
|
|
|
696
|
|
|
3
|
Nhà ở xã hội cho sinh viên
|
8.706
|
4,60
|
40
|
|
|
40
|
|
|
IV
|
Nhà ở dân tự xây
|
8.550.458
|
4,00
|
34.202
|
0
|
0
|
0
|
377
|
33.825
|
1
|
Nhận hỗ trợ thông qua chương trình mục tiêu và hỗ
trợ khác
|
|
|
377
|
|
|
|
377
|
|
2
|
Người dân tự bỏ kinh phí xây dựng nhà ở
|
|
|
33.825
|
|
|
|
|
33.825
|
Tổng
|
12.213.945
|
|
57.476
|
0
|
293
|
21.027
|
377
|
35.779
|
Vốn ngân sách tỉnh trong giai đoạn 2026-2035 được sử
dụng để đầu tư xây dựng hạ tầng khu vực bố trí đất tái định cư.
5. Quỹ đất để phát triển nhà ở
- Quỹ đất để phát triển nhà ở giai đoạn 2018-2025:
TT
|
Đơn vị hành
chính
|
Dự trù quỹ đất
(ha)
|
Nhà ở thương mại
|
Nhà ở xã hội
|
Phục vụ TĐC
|
Nhà ở dân tự
xây
|
Tổng quỹ đất
|
1
|
Thành phố Pleiku
|
550,13
|
30,75
|
13,58
|
16,97
|
611,42
|
2
|
Thị xã An Khê
|
7,00
|
8,00
|
4,15
|
28,83
|
47,98
|
3
|
Thị xã Ayun Pa
|
2,42
|
0,00
|
2,90
|
29,63
|
34,94
|
4
|
Huyện Chư Sê
|
60,86
|
11,75
|
6,51
|
59,60
|
138,72
|
5
|
Huyện KBang
|
4,84
|
0,00
|
1,91
|
44,52
|
51,27
|
6
|
Huyện Krông Pa
|
4,33
|
0,00
|
4,36
|
39,80
|
48,48
|
7
|
Huyện Đak Pơ
|
2,12
|
0,00
|
3,89
|
19,52
|
25,54
|
8
|
Huyện Ia Pa
|
2,55
|
0,00
|
2,29
|
23,44
|
28,28
|
9
|
Huyện Kông Chro
|
2,94
|
0,00
|
3,61
|
27,08
|
33,63
|
10
|
Huyện Phú Thiện
|
4,01
|
0,00
|
2,65
|
36,92
|
43,58
|
11
|
Huyện Chư Păh
|
4,10
|
0,00
|
3,69
|
37,69
|
45,47
|
12
|
Huyện Chư Prông
|
4,99
|
0,00
|
4,64
|
45,86
|
55,49
|
13
|
Huyện Chư Pưh
|
6,70
|
0,00
|
6,51
|
35,33
|
48,55
|
14
|
Huyện Đak Đoa
|
64,48
|
0,00
|
3,30
|
62,96
|
130,74
|
15
|
Huyện Ia Grai
|
5,15
|
0,00
|
4,49
|
47,41
|
57,05
|
16
|
Huyện Mang Yang
|
3,67
|
0,00
|
3,59
|
33,71
|
40,97
|
17
|
Huyện Đức Cơ
|
3,74
|
3,00
|
3,36
|
34,38
|
44,48
|
TOÀN TỈNH
|
734,01
|
53,50
|
75,44
|
623,63
|
1.486,58
|
- Quỹ đất để phát triển nhà ở giai đoạn 2016-2035:
TT
|
Đơn vị hành
chính
|
Dự trù quỹ đất
(ha)
|
Nhà ở thương mại
|
Nhà ở xã hội
|
Phục vụ TĐC
|
Nhà ở dân tự
xây
|
Tổng quỹ đất
|
1
|
Thành phố Pleiku
|
911,85
|
59,68
|
23,13
|
10,86
|
1.005,53
|
2
|
Thị xã An Khê
|
14,79
|
11,94
|
7,89
|
30,55
|
65,17
|
3
|
Thị xã Ayun Pa
|
6,08
|
1,44
|
4,86
|
25,59
|
37,97
|
4
|
Huyện Chư Sê
|
120,10
|
18,97
|
8,04
|
46,33
|
193,44
|
5
|
Huyện KBang
|
5,57
|
0,00
|
3,43
|
35,39
|
44,40
|
6
|
Huyện Krông Pa
|
8,05
|
0,00
|
4,77
|
51,14
|
63,96
|
7
|
Huyện Đak Pơ
|
4,01
|
0,00
|
6,90
|
25,47
|
36,37
|
8
|
Huyện Ia Pa
|
3,24
|
1,06
|
2,78
|
18,83
|
25,91
|
9
|
Huyện Kông Chro
|
4,37
|
0,00
|
5,67
|
27,77
|
37,81
|
10
|
Huyện Phú Thiện
|
6,62
|
1,67
|
3,74
|
41,23
|
53,25
|
11
|
Huyện Chư Păh
|
7,77
|
0,00
|
6,66
|
49,41
|
63,85
|
12
|
Huyện Chư Prông
|
7,40
|
0,00
|
8,16
|
47,02
|
62,57
|
13
|
Huyện Chư Pưh
|
7,87
|
0,00
|
12,28
|
40,52
|
60,67
|
14
|
Huyện Đak Đoa
|
130,70
|
1,23
|
5,74
|
82,26
|
219,93
|
15
|
Huyện Ia Grai
|
9,52
|
0,00
|
6,34
|
60,49
|
76,35
|
16
|
Huyện Mang Yang
|
6,70
|
0,00
|
5,56
|
42,57
|
54,82
|
17
|
Huyện Đức Cơ
|
7,22
|
8,63
|
6,19
|
40,95
|
62,98
|
TOÀN TỈNH
|
1.261,83
|
104,61
|
122,14
|
676,39
|
2.164,97
|
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở
hàng năm và 05 năm trên địa bàn tỉnh.
2. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp
luật hiện hành có giải pháp đồng bộ, cụ thể để huy động các nguồn vốn đầu tư; tổ
chức thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn
2018 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia
Lai Khóa XI, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH;
- VPQH; VPCP;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http://dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT-TH.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|
Nghị quyết 117/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 117/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Gia Lai giai đoạn từ ngày 12/07/2018 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
1.473
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|