Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 108/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Sóc Trăng 2020
Số hiệu:
108/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
16/08/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 108/NQ-CP
Hà Nội, ngày 16
tháng 08 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH SÓC TRĂNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
(Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017, Báo cáo số 59/BC-UBND ngày
19 tháng 3 năm 2018, Công văn số 1103/UBND-KT ngày 18 tháng 6 năm 2018, Tờ
trình số 33/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Tờ trình số 112/TTr-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2017, Công văn số 1405/BTNMT-TCQLĐĐ
ngày 26 tháng 3 năm 2018, Công văn số 2334/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm
2018, Công văn số 3810/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 18 tháng 7 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
của tỉnh Sóc Trăng với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp quốc gia
phân bổ (ha)
Cấp tỉnh xác định,
xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Tổng diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7) = (5)+(6)
(8)
I
LOẠI ĐẤT
331.164
331.187
100,00
1
Đất nông nghiệp
276.690
83,55
262.606
482
263.087
79,44
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
146.586
44,26
138.002
138.002
41,67
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
142.856
43,14
138.002
138.002
41,67
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
18.690
5,64
19.421
19.421
5,86
1.3
Đất trồng cây lâu năm
42.911
12,96
37.055
37.055
11,19
1.4
Đất rừng phòng hộ
5.433
1,64
6.368
6.368
1,92
1.5
Đất rừng sản xuất
4.961
1,50
1.900
1.900
0,57
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản (**)
54.492
16,45
64.000
38
64.038
19,34
1.7
Đất làm muối
597
0,18
500
500
0,15
2
Đất phi nông nghiệp
53.522
16,16
68.100
68.100
20,56
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
443
0,13
1.173
1.173
0,22
2.2
Đất an ninh
168
0,05
254
254
0,08
2.3
Đất khu công nghiệp
443
0,13
1.106
1.106
0,33
2.4
Đất cụm công nghiệp
768
768
0,23
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
6
1.512
1.512
0,46
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
352
0,11
1.419
1.419
0,43
2.7
Đất phát triển hạ tầng
21.564
6,51
27.595
27.595
8,33
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
105
0,03
352
352
0,11
-
Đất cơ sở y tế
76
0,02
165
165
0,05
-
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
333
0,10
829
829
0,25
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
52
0,02
382
382
0,12
2.8
Đất có di tích, danh thắng
10
0,01
1.676
1.676
0,01
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
59
0,02
201
201
0,06
2.10
Đất ở tại nông thôn
4.978
1,50
5.101
5.101
1,54
2.11
Đất ở tại đô thị
1.159
0,35
2.390
2.390
0,72
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
230
0,07
226
226
0,07
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
17
17
0,01
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
396
0,12
351
351
0,11
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
611
0,18
508
508
0,15
3
Đất chưa sử dụng
952
0,29
482
-482
4
Đất đô thị*
27.610
47.767
4.606
52.373
II
KHU CHỨC NĂNG*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
211.709
2
Khu lâm nghiệp
68.036
3
Khu phát triển công nghiệp
4.600
4
Khu đô thị
52.373
5
Khu thương mại - dịch vụ
3.236
6
Khu dân cư nông thôn
34.944
Ghi chú:
- (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự
nhiên.
- (**) Trong diện tích đất nuôi trồng thủy sản quy
hoạch đến năm 2020 là 64.038 ha, có 7.700 ha là diện tích đất bãi bồi ven biển
nằm ngoài địa giới hành chính, không tính vào tổng diện tích tự nhiên của Tỉnh.
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
2011-2020
Kỳ đầu
2011-2015 (*)
Kỳ cuối 2016 -
2020
Tổng số
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
20.304
1.977
18.327
60
4.406
3.978
4.615
5.268
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
5.422
690
4.732
23
1.272
864
1.118
1.455
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
5.076
690
4.386
23
1.107
809
1.052
1.395
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
2.853
225
2.628
13
527
576
729
783
1.3
Đất trồng cây lâu năm
9.055
575
8.481
21
2.032
1.988
2.164
2.276
1.4
Đất rừng phòng hộ
144
100
45
4
30
11
1.5
Đất rừng sản xuất
374
8
366
311
1
54
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
2.426
354
2.073
3
260
520
601
689
1.7
Đất làm muối
1
1
1
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng trong nội bộ đất
nông nghiệp
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
4.266
2.900
1.366
336
234
429
367
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
3.433
1.335
2.098
577
507
489
525
2.3
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
747
709
38
16
22
2.4
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
3.105
857
2.248
4
174
479
247
1.344
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
179
147
32
4
8
8
12
Ghi chú : (*) Diện tích đã chuyển mục
đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
2011-2020
Kỳ đầu
2011-2015 (*)
Kỳ cuối 2016 -
2020
Tổng diện tích
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
921
387
534
114
129
130
161
Trong đó:
Đất rừng phòng hộ
534
534
114
129
130
161
2
Đất phi nông nghiệp
31
17
14
2
12
Trong đó:
2.1
Đất thương mại, dịch vụ
4
4
2
2
2.2
Đất phát triển hạ tầng
10
10
10
Ghi chú : (*) Diện tích đã đưa vào sử
dụng cho các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng xác lập ngày 25 tháng 9 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm hiện trạng
2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016
(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp
280.879
280.818
276.527
272.679
268.194
263.087
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
149.405
149.404
146.460
143.981
141.158
138.002
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
147.164
147.186
144.907
142.984
140.649
138.002
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
19.712
19.610
19.673
19.728
19.605
19.421
1.3
Đất trồng cây lâu năm
44.295
44.325
42.540
40.752
38.990
37.055
1.4
Đất rừng phòng hộ
5.223
5.223
5.483
5.713
5.973
6.368
1.5
Đất rừng sản xuất
4.588
4.584
4.104
3.624
3.376
1.900
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản (**)
56.840
56.855
58.700
60.584
62.352
64.038
1.7
Đất làm muối
608
608
607
607
557
500
2
Đất phi nông nghiệp
49.760
49.821
54.227
58.205
62.820
68.100
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
485
486
512
535
607
732
2.2
Đất an ninh
183
183
216
228
236
254
2.3
Đất khu công nghiệp
243
243
398
548
798
1.106
2.4
Đất cụm công nghiệp
3
3
133
367
523
768
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
246
246
698
955
1.184
1.512
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
220
221
758
949
1.153
1.419
2.7
Đất phát triển hạ tầng
18.781
18.839
21.114
23.139
25.225
27.595
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
49
69
154
227
286
352
-
Đất cơ sở y tế
74
74
101
133
153
165
-
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
412
416
503
581
699
829
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
45
45
131
223
303
382
2.8
Đất di tích, danh thắng
27
27
29
32
32
32
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
70
70
116
152
180
201
2.10
Đất ở tại nông thôn
4.171
4.175
4.476
4.682
4.898
5.101
2.11
Đất ở tại đô thị
1.514
1.527
1.732
1.931
2.137
2.390
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
174
176
203
205
212
226
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
16
16
17
17
17
17
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
351
351
352
351
351
351
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
469
469
482
487
496
508
3
Đất chưa sử dụng
548
548
433
303
173
0
4
Đất đô thị
52.373
52.373
52.373
52.373
52.373
52.373
Ghi chú :
- (*) Diện tích đã thực hiện;
- (**)Trong diện tích đất nuôi trồng thủy sản quy
hoạch đến năm 2020 là 64.038 ha, có 7.700 ha là diện tích đất bãi bồi ven biển
nằm ngoài địa giới hành chính, không tính vào tổng diện tích tự nhiên của Tỉnh.
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết
này, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng
biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được
Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016
- 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa
phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ
chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt
chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật;
sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục
đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi
lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai
các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ,
phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục,
ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân
cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.
Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp
phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định
trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình
trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật
đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội
theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển
đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng
quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Sóc Trăng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 108/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Sóc Trăng do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 108/NQ-CP ngày 16/08/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Sóc Trăng do Chính phủ ban hành
4.113
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng