HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
06 tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH
VỀ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ SINH SỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 20 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
sinh sống trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định
chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đồng bào dân tộc thiểu số chưa có đất sinh hoạt
cộng đồng.
b) Cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo,
hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền) không có đất ở, không có đất nông nghiệp hoặc thiếu
đất ở, thiếu đất nông nghiệp so với hạn mức.
c) Cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo,
hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền) đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nay
không còn đất ở, không còn đất nông nghiệp hoặc thiếu đất ở, thiếu đất nông
nghiệp so với hạn mức.
d) Cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo,
hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền) được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không
phải đất ở để sản xuất, kinh doanh.
đ) Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về đất đai; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các đối tượng khác
có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Cá nhân được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải sinh sống và thường trú tại địa phương nơi có đất được giao, được chuyển
mục đích sử dụng đất, được thuê đất.
2. Việc xác định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi; cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Việc bố trí quỹ đất sinh hoạt cộng đồng và giao
đất, cho thuê đất được căn cứ vào điều kiện quỹ đất hiện có của địa phương và
quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
4. Đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng; cá
nhân được hỗ trợ phải sử dụng đất theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hỗ trợ đất sinh hoạt cộng đồng
Đồng bào dân tộc thiểu số chưa có đất sinh hoạt
cộng đồng được Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí đất sinh hoạt cộng đồng gắn với
hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở phù hợp với phong tục, tập quán, tín
ngưỡng, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của địa phương, đảm bảo diện tích
tối thiểu là 300 m2.
Điều 4. Hỗ trợ đất ở
1. Trường hợp hỗ trợ đất ở cho cá nhân không có đất
ở thì được giao đất ở hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khác
sang đất ở trong hạn mức giao đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và
được miễn tiền sử dụng đất.
2. Trường hợp cá nhân đã được giao đất ở theo quy
định tại khoản 1 Điều này nhưng nay không còn đất ở hoặc thiếu đất ở so với hạn
mức thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 5. Hỗ trợ đất nông nghiệp
1. Trường hợp cá nhân không có đất nông nghiệp thì
được hỗ trợ giao đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh không thu tiền sử dụng đất.
2. Trường hợp cá nhân đã được Nhà nước giao đất
theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng nay không còn đất nông nghiệp hoặc
diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng không đủ 50% diện tích đất so với hạn
mức giao đất nông nghiệp theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh thì thực hiện
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 6. Hỗ trợ thuê đất phi nông nghiệp không
phải đất ở
Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở để sản xuất, kinh doanh và được giảm 50% tiền thuê đất.
Điều 7. Nguồn kinh phí và quỹ đất thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách quy định tại
nghị quyết này được thực hiện theo quy định khoản 3 Điều 8 Nghị định số 102/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2. Quỹ đất để thực hiện chính sách theo Nghị quyết
này bao gồm quỹ đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích công ích; đất chưa sử
dụng đang được địa phương quản lý; đất thu hồi; đất chưa giao, chưa cho thuê
tại địa phương và các quỹ đất hợp pháp khác do các địa phương đang quản lý.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Khóa XIV, Kỳ họp thứ hai mươi (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 06 tháng 9 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 9 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên; Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|