HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2010/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 10
tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật đất đai năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật đất đai; Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị
định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về
việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét Tờ trình số 3463/TTr-UBND ngày 03/12/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm
2011 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua Bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2011 theo Tờ
trình số 3463/TTr-UBND ngày 03/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh (kèm theo Bảng
giá các loại đất).
Bảng giá đất này được áp dụng kể từ ngày
01/01/2011.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thực tế trên địa bàn tỉnh có biến động, căn cứ vào tình hình cụ thể và quy định
tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP của Chính phủ, Ủy
ban nhân dân tỉnh được quyết định điều chỉnh tăng hoặc giảm nhưng tối đa không
quá 20% so với bảng giá đã trình Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Ban
Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 10/12/2010./.
|
CHỦ TỊCH
Dương Hoàng Nghĩa
|
BẢNG GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT
TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2011
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh năm 2011 được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 Luật
đất đai năm 2003 và khoản 1 Điều 11 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của
Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 Luật đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
59 Luật đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định
tại Điều 39, Điều 40 Luật đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật;
h) Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích
sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 36 Luật đất đai năm 2003.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử
dụng đất không được thấp hơn mức giá theo Bảng giá các loại đất của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành.
3. Bảng giá này không áp dụng đối với trường
hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Phân loại đất
Theo quy định tại Điều 13 Luật đất đai năm
2003, đất đai chia thành 03 nhóm đất:
1. Nhóm đất nông nghiệp: đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng rừng, đất làm
muối.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp: đất ở tại đô thị,
đất ở tại nông thôn; đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở).
3. Đất chưa sử dụng.
Điều 3. Phân loại
đường trong hệ thống đường giao thông
Hệ thống đường giao thông chung gồm có: Quốc
lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ, đường rải đá, đường đất, đường đất có làm đal bê tông
(gọi tắt là đường đal). Trong khu vực đô thị còn có: đường phố, hẻm chính, hẻm
phụ.
1. Đường phố: là những đường giao thông trong
đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm
theo Bảng giá này).
2. Hẻm chính: là các hẻm nối trực tiếp vào
đường phố.
3. Hẻm phụ: là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm
chính và các hẻm phụ với nhau.
Điều 4. Cách xác định
điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất
Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông
nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:
- Tính từ hành lang bảo vệ an toàn giao thông
(chỉ giới đường đỏ) đối với các tuyến đường có quy định hành lang bảo vệ an
toàn giao thông.
- Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa
chính đối với:
+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không
quy định hành lang bảo vệ an toàn giao thông.
+ Thửa đất tiếp giáp sông, kênh, rạch.
Điều 5. Phân loại vị
trí đất trồng lúa, cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng
thủy sản
1. Vị trí 1: Là vị trí đất dọc theo Quốc lộ,
Tỉnh lộ, Hương lộ áp dụng các xã trong huyện và các tuyến đường trong thị trấn,
thành phố; có số đo từ 0 đến 30 mét.
2. Vị trí 2
- Là vị trí đất 30 mét tiếp theo vị trí 1 dọc
theo Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ áp dụng các xã trong huyện và các tuyến đường
trong thị trấn, thành phố; có số đo từ trên 30 đến 60 mét.
- Là vị trí đất dọc theo các đường giao thông
còn lại (không phải Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ và các tuyến đường trong thị
trấn, thành phố); có số đo từ 0 đến 30 mét.
- Là vị trí đất dọc theo sông, kênh, rạch có
bề rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét; có số đo từ 0 đến 30 mét.
3. Vị trí 3
- Là vị trí đất 30 mét tiếp theo vị trí 2 dọc
theo Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ áp dụng các xã trong huyện; có số đo từ trên 60
đến 90 mét.
- Là vị trí đất còn lại trong thị trấn, thành
phố nằm ngoài phạm vi vị trí 1, vị trí 2 (có số đo từ 60 mét trở lên).
- Là vị trí đất thuộc đường giao thông còn
lại (không phải là Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ và các tuyến đường trong thị
trấn, thành phố); có số đo từ trên 30 đến 60 mét.
- Là vị trí đất dọc theo sông, kênh, rạch có
bề rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét; có số đo từ trên 30 đến 60 mét.
4. Vị trí 4: Là các vị trí đất còn lại nằm
ngoài phạm vi vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3.
5. Đối với các thị trấn và thành phố Trà Vinh
chỉ phân loại 03 vị trí.
Điều 6. Phân loại vị
trí đất làm muối, đất rừng sản xuất
- Vị trí 1: Là vị trí đất tiếp giáp với đường
giao thông, trong khoảng có số đo từ 0 đến 60 mét.
- Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại.
Điều 7. Phân loại vị
trí đất phi nông nghiệp
Đối với các thửa đất thuộc nhóm đất phi nông
nghiệp nêu tại Điều 2 Bảng giá này, tiếp giáp với đường giao thông nêu tại Phụ
lục kèm theo Bảng giá này được phân cấp và chia thành 04 loại vị trí: 1, 2, 3
và 4; cụ thể:
1. Đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi phân
loại vị trí
a) Vị trí 1: Là những thửa đất tiếp giáp mặt
tiền đường phố, trong khoảng có số đo từ 0 đến 30 mét.
b) Vị trí 2
- Là vị trí đất 30 mét tiếp theo vị trí 1 đã
nêu tại điểm a khoản 1 Điều này, trong khoảng có số đo từ trên 30 đến 60 mét.
- Là vị trí đất nêu tại điểm a khoản 1 Điều
này trong khoảng có số đo từ 0 đến 30 mét (không cùng chủ sử dụng với thửa đất
tiếp giáp mặt tiền), nhưng không có tiếp giáp với mặt tiền đường.
- Là những thửa đất tiếp giáp mặt tiền của
hẻm chính (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này) có độ rộng từ 4,0
mét trở lên.
c) Vị trí 3:
- Là vị trí đất 30 mét tiếp theo vị trí 2 đã
nêu tại điểm b khoản 1 Điều này, trong khoảng có số đo từ trên 60 đến 90 mét.
- Là những thửa đất tiếp giáp mặt tiền của
hẻm chính (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này) có độ rộng từ 2,0
đến dưới 4,0 mét.
- Là những thửa đất tiếp giáp mặt tiền của
hẻm phụ (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này) có độ rộng từ 2,5 mét
trở lên.
d) Vị trí 4:
- Là vị trí đất 30 mét tiếp theo vị trí 3 đã
nêu tại điểm c khoản 1 Điều này, trong khoảng có số đo từ trên 90 đến 120 mét.
- Là những thửa đất tiếp giáp mặt tiền của
hẻm chính (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này) có độ rộng từ 1,5
đến dưới 2,0 mét.
- Là những thửa đất tiếp giáp mặt tiền của
hẻm phụ (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này) có độ rộng từ 1,5 đến
dưới 2,5 mét.
2. Đất phi nông nghiệp nằm ngoài phạm vi phân
loại vị trí
Là các vị trí đất còn lại nằm ngoài phạm vi
phân loại vị trí đã nêu tại Điều 7 Bảng giá này.
Điều 8. Xác định giá
đất ở trung bình khu vực thu hồi đất
Được xác định theo nguyên tắc trung bình cộng
các mức giá đất ở trong bảng giá đất do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành của khu
vực thu hồi đất.
Trường hợp khu vực thu hồi đất không có đất ở
thì giá đất ở trung bình được xác định theo nguyên tắc trung bình cộng các mức
giá đất ở trong bảng giá đất do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành của xã, phường,
thị trấn nơi có đất bị thu hồi.
Điều 9. Các nguyên
tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý
1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ
an toàn giao thông được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại
liền kề.
2. Trường hợp giá đất ở nằm trên các tuyến
đường, đoạn đường có phân loại vị trí, nếu giá đất của vị trí tiếp theo sau đó
thấp hơn giá đất ở nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí, thì mức giá đất ở được
áp dụng bằng mức giá đất ở nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí.
3. Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp xen trong các khu dân cư thuộc các tuyến đường, đoạn đường có
phân loại vị trí thấp hơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm
ngoài phạm vi phân loại vị trí thì giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
thuộc các tuyến đường, đoạn đường có phân loại vị trí được áp dụng bằng mức giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí.
4. Trường hợp giá đất ở hoặc giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01
trục đường chênh lệch trên 30% so đoạn đường có giá cao thì giá đất của 100 mét
liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:
- Các thửa đất trong phạm vi 50 mét thuộc
đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn
đường.
- Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 đến
100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh
chệch giá giữa 02 đoạn đường.
- Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn
thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh
chệch giá giữa 02 đoạn đường.
- Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn
thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh
chệch giá giữa 02 đoạn đường.
Ví dụ:
Giá đất ở vị trí 1 của tuyến đường Phạm Ngũ
Lão đoạn từ Ngã ba mũi tàu đến Ngã ba đuôi cá có mức giá 2.640.000 đồng/m2,
giá đất ở vị trí 1 của tuyến đường Đường ra đền thờ Bác đoạn từ Ngã ba đuôi cá
đến Cầu Sóc Ruộng có mức giá 940.000 đồng/m2.
- Mức chênh lệch = 2.640.000 - 940.000 =
1.700.000 đồng.
- Tỷ lệ chênh lệch =
|
1.700.000
|
x 100% = 64,4% (>30%)
|
2.640.000
|
- Các thửa đất trong phạm vi 50 mét trên đoạn
đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch, mức giá được tính:
Mức giá = 940.000 + 1.700.000 x 70% =
2.130.000 đồng/m2.
- Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 đến
100 mét trên đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch, mức giá
được tính:
Mức giá = 940.000 + 1.700.000 x 40% =
1.620.000 đồng/m2.
- Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất, sau
khi xử lý thửa đất có 2 mức giá khác nhau sẽ được tính bằng cách cộng thêm 55%
phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường, mức giá được tính:
Mức giá = 940.000 + 1.700.000 x 55% =
1.875.000 đồng/m2.
- Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất, sau
khi xử lý thửa đất có 2 mức giá khác nhau sẽ được tính bằng cách cộng thêm 20%
phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường, mức giá được tính:
Mức giá = 940.000 + 1.700.000 x 20% =
1.280.000 đồng/m2.
5. Trường hợp thửa đất có hai mặt tiền đường
trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá cao nhất.
6. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm (hẻm không
quy định giá đất tại phụ lục kèm theo) nối trực tiếp với 02 tuyến đường có quy
định giá đất khác nhau thì xác định khoảng cách từ thửa đất đến tuyến đường nào
gần hơn lấy đường đó làm căn cứ tính giá.
Chương II
GIÁ ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
Mục 1. ĐẤT TRỒNG LÚA,
TRỒNG CÂY HÀNG NĂM CÒN LẠI VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Điều
10. Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm còn lại
1. Thành phố Trà Vinh
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Các phường
|
1
|
130.000
|
2
|
84.000
|
3
|
58.000
|
Xã Long Đức
(trừ ấp Long Trị)
|
1
|
120.000
|
2
|
78.000
|
3
|
54.000
|
* Riêng ấp Long Trị,
xã Long Đức áp dụng theo mức giá 54.000 đồng/m2.
2. Huyện Trà Cú
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn: Trà Cú,
Định An
|
1
|
84.000
|
2
|
55.000
|
3
|
38.000
|
Các xã: Phước Hưng,
Tập Sơn, Tân Sơn, An Quãng Hữu, Lưu Nghiệp Anh, Ngãi Xuyên, Thanh Sơn, Kim
Sơn, Hàm Giang, Hàm Tân, Đại An, Định An.
|
1
|
65.000
|
2
|
42.000
|
3
|
29.000
|
4
|
22.000
|
Các xã: Đôn Xuân, Đôn
Châu, Ngọc Biên, Tân Hiệp, Long Hiệp.
|
1
|
54.000
|
2
|
36.000
|
3
|
26.300
|
4
|
18.000
|
3. Huyện Cầu Ngang
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn: Cầu
Ngang, Mỹ Long
|
1
|
80.000
|
2
|
52.000
|
3
|
36.000
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
4. Huyện Châu Thành
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Châu Thành
|
1
|
84.000
|
2
|
55.000
|
3
|
38.000
|
Các xã
|
1
|
64.000
|
2
|
42.000
|
3
|
29.000
|
4
|
22.000
|
5. Huyện Duyên Hải
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Duyên Hải
|
1
|
90.000
|
2
|
60.000
|
3
|
40.000
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
6. Huyện Tiểu Cần
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Tiểu Cần
|
1
|
80.000
|
2
|
52.000
|
3
|
36.000
|
Thị trấn Cầu Quan
|
1
|
70.000
|
2
|
43.000
|
3
|
28.800
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
7. Huyện Cầu Kè
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Cầu Kè
|
1
|
84.000
|
2
|
55.000
|
3
|
38.000
|
Các xã
|
1
|
65.000
|
2
|
42.000
|
3
|
29.000
|
4
|
20.000
|
8. Huyện Càng Long
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Càng Long
|
1
|
80.000
|
2
|
52.000
|
3
|
36.000
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
Điều
11. Giá đất trồng cây lâu năm (đơn vị tính: đồng/m2)
1. Thành phố Trà Vinh
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Các phường
|
1
|
155.000
|
2
|
101.000
|
3
|
70.000
|
Xã Long Đức
|
1
|
150.000
|
2
|
98.000
|
3
|
68.000
|
* Riêng ấp Long Trị
của xã Long Đức áp dụng theo mức giá 68.000 đ/m2.
2. Huyện Trà Cú
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn: Trà Cú,
Định An
|
1
|
100.000
|
2
|
65.000
|
3
|
45.000
|
Các xã: Phước Hưng,
Tập Sơn, Tân Sơn, An Quãng Hữu, Lưu Nghiệp Anh, Ngãi Xuyên, Thanh Sơn, Kim
Sơn, Hàm Giang, Hàm Tân, Đại An, Định An.
|
1
|
76.000
|
2
|
49.000
|
3
|
34.000
|
4
|
27.000
|
Các xã: Đôn Xuân, Đôn
Châu, Ngọc Biên, Tân Hiệp, Long Hiệp.
|
1
|
63.000
|
2
|
42.100
|
3
|
31.600
|
4
|
21.000
|
3. Huyện Cầu Ngang
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn: Cầu
Ngang, Mỹ Long
|
1
|
100.000
|
2
|
65.000
|
3
|
45.000
|
Các xã
|
1
|
70.000
|
2
|
46.000
|
3
|
32.000
|
4
|
25.000
|
4. Huyện Châu Thành
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Châu Thành
|
1
|
110.000
|
2
|
71.000
|
3
|
50.000
|
Các xã
|
1
|
76.000
|
2
|
49.000
|
3
|
34.000
|
4
|
27.000
|
5. Huyện Duyên Hải
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Duyên Hải
|
1
|
115.000
|
2
|
75.000
|
3
|
46.000
|
Các xã
|
1
|
76.000
|
2
|
49.000
|
3
|
34.000
|
4
|
24.000
|
6. Huyện Tiểu Cần
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Tiểu Cần
|
1
|
100.000
|
2
|
65.000
|
3
|
45.000
|
Thị trấn Cầu Quan
|
1
|
90.000
|
2
|
54.000
|
3
|
36.000
|
Các xã
|
1
|
70.000
|
2
|
46.000
|
3
|
32.000
|
4
|
25.000
|
7. Huyện Cầu Kè
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Cầu Kè
|
1
|
100.000
|
2
|
65.000
|
3
|
45.000
|
Các xã
|
1
|
70.000
|
2
|
46.000
|
3
|
32.000
|
4
|
25.000
|
8. Huyện Càng Long
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Càng Long
|
1
|
100.000
|
2
|
65.000
|
3
|
45.000
|
Các xã
|
1
|
70.000
|
2
|
46.000
|
3
|
32.000
|
4
|
25.000
|
Mục 2. GIÁ ĐẤT NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN
Điều
12. Giá đất nuôi trồng thủy sản (đơn vị tính: đồng/m2)
1. Thành phố Trà Vinh
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Các phường
|
1
|
130.000
|
2
|
84.000
|
3
|
58.000
|
Xã Long Đức
|
1
|
120.000
|
2
|
78.000
|
3
|
54.000
|
* Riêng ấp Long Trị
của xã Long Đức áp dụng theo mức giá 54.000 đ/m2.
2. Huyện Trà Cú
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn: Trà Cú,
Định An
|
1
|
70.000
|
2
|
43.000
|
3
|
28.800
|
Các xã
|
1
|
54.000
|
2
|
36.000
|
3
|
26.300
|
4
|
18.000
|
3. Huyện Cầu Ngang
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn: Cầu
Ngang, Mỹ Long
|
1
|
80.000
|
2
|
52.000
|
3
|
36.000
|
Các xã: Hiệp Mỹ
Đông, Hiệp Mỹ Tây, Mỹ Long Nam
|
1
|
69.000
|
2
|
45.000
|
3
|
31.000
|
4
|
25.000
|
Các xã: Long Sơn,
Mỹ Hoà, Thạnh Hoà Sơn, Thuận Hoà, Vinh Kim
|
1
|
65.000
|
2
|
42.000
|
3
|
29.000
|
4
|
23.000
|
Các xã: Kim Hoà, Mỹ
Long Bắc, Nhị Trường, Trường Thọ, Hiệp Hoà
|
1
|
60.000
|
2
|
39.000
|
3
|
27.000
|
4
|
21.000
|
4. Huyện Châu Thành
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Châu Thành
|
1
|
84.000
|
2
|
55.000
|
3
|
38.000
|
Các xã
|
1
|
64.000
|
2
|
42.000
|
3
|
29.000
|
4
|
22.000
|
5. Huyện Duyên Hải
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Duyên Hải
|
1
|
90.000
|
2
|
60.000
|
3
|
40.000
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
6. Huyện Tiểu Cần
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Tiểu Cần
|
1
|
80.000
|
2
|
52.000
|
3
|
36.000
|
Thị trấn Cầu Quan
|
1
|
70.000
|
2
|
43.000
|
3
|
28.800
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
7. Huyện Cầu Kè
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Cầu Kè
|
1
|
84.000
|
2
|
55.000
|
3
|
38.000
|
Các xã
|
1
|
65.000
|
2
|
42.000
|
3
|
29.000
|
4
|
20.000
|
8. Huyện Càng Long
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Càng Long
|
1
|
80.000
|
2
|
52.000
|
3
|
36.000
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
Mục 3. GIÁ ĐẤT RỪNG
SẢN XUẤT, ĐẤT LÀM MUỐI
Điều
13. Giá đất rừng sản xuất
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
14.500
|
2
|
11.500
|
Điều
14. Giá đất làm muối
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
36.000
|
2
|
27.000
|
Chương III
GIÁ ĐẤT
Ở, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Mục 1. ĐẤT Ở
Điều 15. Giá đất ở có
phân loại vị trí (quy định tại Phụ lục
kèm theo Bảng giá này)
- Giá đất ở quy định tại Phụ lục kèm theo
Bảng giá này là giá đất quy định cho vị trí 1, giá đất ở cho các vị trí 2, 3, 4
được xác định theo nguyên tắc sau đây:
+ Vị trí 2: bằng 60% Vị trí 1.
+ Vị trí 3: bằng 40% Vị trí 1.
+ Vị trí 4: bằng 30% Vị trí 1.
Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ được áp dụng
theo hệ số sau:
- Hẻm mặt rải nhựa, bê tông, hệ số: 1,0
- Hẻm mặt rải đá, hệ số: 0,7
- Hẻm mặt đất, hệ số: 0,5
Điều 16. Giá đất ở
nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực
|
Đơn giá
|
Thành phố
|
300.000
|
Thị trấn Duyên Hải
|
210.000
|
Thị trấn: Châu
Thành, Càng Long
|
200.000
|
Các thị trấn còn
lại
|
180.000
|
Nông thôn
|
100.000
|
* Riêng ấp Long Trị
của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 100.000 đồng/m2.
Mục 2. GIÁ ĐẤT SẢN
XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 17. Xác định giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm trong phạm vi phân loại vị trí
Vị trí thửa đất nằm xen trong các khu dân cư
thuộc các tuyến đường giao thông, đường phố quy định tại Điều 15 của Bảng giá
này, thì giá đất được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương
ứng.
Điều 18. Giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí
Đối với vị trí thửa đất nằm ngoài phạm vi
phân loại vị trí đất đã nêu tại Điều 17 Bảng giá này:
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực
|
Đơn giá
|
Thành phố
|
180.000
|
Thị trấn
|
110.000
|
Nông thôn
|
75.000
|
* Riêng ấp Long Trị
của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 75.000 đồng/m2.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|