|
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào nội dung được bôi màu
để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 09/NQ-CP về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 về kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu:
|
09/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 09/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 01 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 -
2015) TỈNH LẠNG SƠN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn (Tờ
trình số 47/TTr-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Tờ trình số 55/TTr-BTNMT ngày 25 tháng 9 năm 2012),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Lạng
Sơn với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
|
Loại đất
|
Hiện trạng năm
2010
|
Quy hoạch đến
năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Quốc gia phân bổ
(ha)
|
Tỉnh xác định
(ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
TỰ NHIÊN
|
832.076
|
100,00
|
|
|
832.076
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
667.148
|
80,18
|
718.093
|
38
|
718.131
|
86,31
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
41.980
|
6,29
|
40.680
|
|
40.680
|
5,66
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
20.059
|
|
22.000
|
|
22.000
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
30.945
|
4,64
|
|
40.500
|
40.500
|
5,64
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
113.175
|
16,96
|
134.500
|
|
134.500
|
18,73
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
8.293
|
1,24
|
8.300
|
|
8.300
|
1,16
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
437.705
|
65,61
|
453.234
|
6.766
|
460.000
|
64,06
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.185
|
0,18
|
1.300
|
|
1.300
|
0,18
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
43.875
|
5,27
|
53.377
|
1.785
|
55.162
|
6,63
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
282
|
0,64
|
|
345
|
345
|
0,63
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
11.481
|
26,17
|
13.636
|
|
13.636
|
24,72
|
2.3
|
Đất an ninh
|
32
|
0,07
|
81
|
|
81
|
0,15
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
150
|
0,34
|
400
|
537
|
937
|
1,70
|
-
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
120
|
|
400
|
|
400
|
|
-
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
30
|
|
|
537
|
537
|
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
458
|
1,04
|
|
709
|
709
|
1,29
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
818
|
1,86
|
863
|
|
863
|
1,56
|
2.7
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
174
|
0,40
|
275
|
|
275
|
0,50
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
38
|
0,09
|
|
43
|
43
|
0,08
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
565
|
1,29
|
|
735
|
735
|
1,33
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
11.592
|
26,42
|
16.126
|
24
|
16.150
|
29,28
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
73
|
|
81
|
3
|
84
|
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
57
|
|
119
|
5
|
124
|
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
421
|
|
537
|
|
537
|
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
127
|
|
164
|
|
164
|
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
983
|
2,24
|
1.478
|
|
1.478
|
2,68
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
121.053
|
14,55
|
60.606
|
|
58.783
|
7,06
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
60.606
|
|
58.783
|
|
3.2
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
|
60.447
|
1.823
|
62.270
|
|
4
|
Đất đô thị
|
11.045
|
|
|
14.840
|
14.840
|
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
8.293
|
|
|
8.300
|
8.300
|
|
6
|
Đất khu du lịch
|
115
|
|
|
1.995
|
1.995
|
|
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo giai
đoạn
|
Giai đoạn
(2011-2015)
|
Giai đoạn
(2016-2020)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
10.689
|
6.685
|
4.004
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.051
|
566
|
485
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
579
|
355
|
224
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
6.222
|
4.013
|
2.209
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
34
|
5
|
29
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
14.549
|
7.120
|
7.429
|
2.1
|
Đất trồng lúa 1 vụ sang đất trồng cây lâu năm
|
106
|
91
|
15
|
2.2
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại sang đất cây lâu
năm
|
6.891
|
2.200
|
4.691
|
2.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại sang đất lâm nghiệp
|
7.403
|
4.755
|
2.648
|
2.4
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại sang đất nuôi trồng
thủy sản
|
149
|
74
|
75
|
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo giai
đoạn
|
Giai đoạn
(2011-2015)
|
Giai đoạn
(2016-2020)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
61.672
|
39.322
|
22.350
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
3.136
|
1.647
|
1.489
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
21.325
|
14.086
|
7.239
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
21.121
|
14.409
|
6.712
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
598
|
271
|
327
|
2.1
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
12
|
2
|
10
|
2.2
|
Đất di tích danh thắng
|
31
|
15
|
16
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng
|
48
|
48
|
|
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được
thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn xác lập ngày 05 tháng 8 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của
tỉnh Lạng Sơn với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ điện tích các loại đất
trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Hiện trạng năm
2010
|
Các năm trong kỳ
kế hoạch
|
Năm 2011*
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
832.076
|
832.076
|
832.076
|
832.076
|
832.076
|
832.076
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
667.148
|
673.555
|
679.199
|
685.380
|
691.234
|
699.785
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
41.980
|
41.941
|
41.803
|
41.701
|
41.588
|
41.265
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
|
20.059
|
20.307
|
20.540
|
20.788
|
21.034
|
21.073
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
30.945
|
31.511
|
32.195
|
32.907
|
33.653
|
34.528
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
113.175
|
115.658
|
117.908
|
120.158
|
122.458
|
127.261
|
1.4
|
Đất có rừng đặc dụng
|
8.293
|
8.293
|
8.293
|
8.293
|
8.293
|
8.297
|
1.5
|
Đất có rừng sản xuất
|
437.705
|
441.312
|
444.414
|
448.020
|
451.298
|
452.852
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
1.185
|
1.201
|
1.210
|
1.224
|
1.238
|
1.254
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
43.875
|
44.953
|
46.011
|
47.030
|
48.448
|
50.831
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
282
|
295
|
303
|
318
|
326
|
340
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
11.481
|
11.801
|
12.121
|
12.441
|
12.761
|
13.286
|
2.3
|
Đất an ninh
|
32
|
38
|
41
|
44
|
48
|
71
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
150
|
289
|
367
|
426
|
484
|
544
|
-
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
120
|
137
|
154
|
172
|
190
|
207
|
-
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
30
|
152
|
213
|
254
|
294
|
337
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
458
|
487
|
521
|
554
|
587
|
664
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
818
|
819
|
825
|
832
|
839
|
847
|
2.7
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
174
|
186
|
198
|
210
|
222
|
237
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
38
|
38
|
43
|
43
|
43
|
43
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
565
|
585
|
605
|
625
|
645
|
665
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
11.592
|
11.975
|
12.342
|
12.718
|
13.395
|
14.438
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
73
|
73
|
73
|
73
|
74
|
78
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
57
|
57
|
63
|
64
|
65
|
84
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
421
|
423
|
426
|
428
|
431
|
489
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
127
|
129
|
131
|
133
|
136
|
142
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
983
|
1.071
|
1.155
|
1.217
|
1.241
|
1.309
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
121.053
|
113.568
|
106.866
|
99.666
|
92.394
|
81.460
|
4
|
Đất đô thị
|
11.045
|
12.700
|
12.900
|
13.100
|
13.300
|
13.500
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
8.293
|
8.293
|
8.293
|
8.293
|
8.293
|
8.297
|
6
|
Đất khu du lịch
|
115
|
115
|
115
|
115
|
115
|
115
|
Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu
đã thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Diện tích chuyển
mục đích trong kỳ kế hoạch
|
Chia ra các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
6.685
|
1.033
|
1.006
|
970
|
1.345
|
2.331
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
566
|
33
|
132
|
96
|
107
|
198
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
355
|
74
|
57
|
28
|
93
|
103
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
4.013
|
489
|
578
|
574
|
902
|
1.470
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
7.120
|
1.387
|
1.480
|
1.485
|
1.585
|
1.183
|
2.1
|
Đất trồng lúa 1 vụ sang đất trồng cây lâu năm
|
91
|
|
|
|
|
91
|
2.2
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại sang đất cây lâu
năm
|
2.200
|
340
|
440
|
440
|
540
|
440
|
2.3
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại sang đất lâm nghiệp
|
4.755
|
1.030
|
1.030
|
1.030
|
1.030
|
635
|
2.4
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại sang đất nuôi trồng
thủy sản
|
74
|
17
|
10
|
15
|
15
|
17
|
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Diện tích đưa
vào sử dụng trong kỳ kế hoạch
|
Chia ra các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
39.322
|
7.440
|
6.650
|
7.150
|
7.200
|
10.882
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.647
|
300
|
300
|
300
|
300
|
447
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
14.086
|
2.483
|
2.250
|
2.250
|
2.300
|
4.803
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
14.409
|
3.066
|
2.650
|
3.150
|
3.150
|
2.393
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
271
|
45
|
52
|
49
|
72
|
53
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
2
|
|
|
|
|
2
|
2.2
|
Đất di tích danh thắng
|
15
|
|
4
|
4
|
4
|
3
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng
|
48
|
6
|
3
|
|
21
|
18
|
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn có
trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng
đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ phê
duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải
thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã;
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất
trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo
quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương;
3. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông
nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng;
4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch,
trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ
tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công
trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất
được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại
chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu
thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc
phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê;
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế
và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn
thu cho ngân sách; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải
theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả;
6. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục
đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường
hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;
8. Tăng cường đầu tư cho công tác đào tạo nguồn
nhân lực trong quản lý đất đai và các cơ chế chính sách về bồi thường, hỗ trợ
tái định cư, chính sách về đào tạo ngành nghề cho những người bị thiếu đất hoặc
mất đất sản xuất nông nghiệp;
9. Tạo môi trường thuận lợi để thu hút các nhà đầu
tư trong và ngoài nước, khuyến khích, ưu đãi để hướng các nhà đầu tư vào Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn. Đồng thời đảm bảo sự phối hợp thống nhất,
hiệu quả trong việc quản lý điều hành của các ngành, các cấp đối với hoạt động
đầu tư trên địa bàn Tỉnh;
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có Báo
cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để tổng hợp Báo cáo Quốc
hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo
dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viên kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn;
- VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Thông báo khi VB này bị sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/NQ-CP về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 về kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Lạng Sơn
4.024
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines) _ Fax: (028) 3930 3009
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|