Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 07/NQ-HĐND 2022 thông qua Danh mục công trình dự án thu hồi đất Hà Giang
Số hiệu:
07/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Giang
Người ký:
Thào Hồng Sơn
Ngày ban hành:
22/03/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
07/NQ-HĐND
Hà Giang,
ngày 22 tháng 3 năm 2022
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG
QUA DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT; CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT (BỔ
SUNG ĐỢT 1) NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ
GIANG
KHÓA
XVIII, KỲ HỌP THỨ NĂM (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 01
tháng 3 năm 2022 Danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để
phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (bổ sung đợt
1) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 06/BC-KTNS ngày
21 tháng 3 năm 2022, của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của các Đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án thu hồi đất và chuyển mục đích
sử dụng đất (bổ sung đợt 1) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như
sau:
1. Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất
để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, vì lợi ích công cộng bao gồm:
26 công trình, dự án; trong đó:
- Tổng diện tích thu hồi: 182,24 ha;
- Tổng kinh phí bồi thường: 118,36 tỷ đồng.
(Chi tiết tại
Phụ lục 01 kèm theo Nghị quyết này).
2. Danh mục các công trình, dự án chuyển mục
đích sử dụng đất theo Điểm b Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai; gồm 15 công trình, dự
án; trong đó diện tích đất trồng lúa: 13,74 ha; đất rừng đặc dụng 10,45 ha; đất
rừng phòng hộ: 3,65 ha.
(Chi tiết tại
Phụ lục 02 kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Giang Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Năm (chuyên đề) thông qua ngày 22 tháng 3 năm
2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội:
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng chính phủ;
- Ban công tác Đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT. Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu VT, HĐND (1b).
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
PHỤ
LỤC 01
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH
QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG (BỔ SUNG ĐỢT 1) NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 07/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Số TT
Tên dự án,
công trình
Địa điểm thực
hiện dự án
Tổng diện
tích thu hồi (m2)
Chia ra các
loại đất
Tổng kinh
phí (dự kiến) bồi thường (triệu đồng)
Nguồn vốn
Văn bản pháp
lý có liên quan (số QĐ phê duyệt, giấy chứng nhận đầu tư...)
Ghi chú
Diện tích đất
trồng lúa (m2)
Diện tích đất
rừng đặc dụng (m2)
Diện tích đất
rừng PH (m2)
Diện tích đất
khác (m2)
Tỉnh (triệu
đồng)
Huyện (triệu
đồng)
Nguồn vốn
khác (triệu đồng)
Toàn tỉnh
1.822.407
132.662
104.538
36.508
1.548.699
118.360
80.339
8.913
29.108
26
I
TP. HÀ GIANG
1.000
-
-
1.000
-
-
-
1
1
Cải tạo, sửa chữa Hội trường lớn HĐND-UBND
tỉnh và các hạng mục công trình phụ trợ
Phường Nguyễn
Trãi, TP.
Hà Giang
1.000
1.000
II
H. ĐỒNG VĂN
4.000
-
-
-
4.000
300
-
300
1
Xử lý các điểm tiềm ẩn nguy cơ mất ATGT đoạn
km 126+200-Km126+600 QL 4C
Xã Sà Phìn
4.000,0
4.000
300
300
III
H. MÈO VẠC
46.208
-
-
-
46.208
7.060
0
5.060
2.000
5
1
Công trình Trung tâm hội nghị huyện Mèo Vạc
TT Mèo Vạc
5.692
5.692
1.500
1.500
2
Công trình: Cải tạo, nâng cấp đường từ thị
trấn Đồng Văn đi trung tâm xã Tả Lủng, huyện Đồng Văn
Địa phận xã
Sủng Trà huyện Mèo Vạc
13.756
13.756
1.500
1.500
3
Dự án hạ tầng trạm kiểm soát liên ngành cửa
khẩu Săm Pun huyện Mèo Vạc
Xã Thượng
Phùng
15.000
15.000
2.000
2.000
4
Công trình: Cấp điện cho Lùng Chư I - Thín
Ngải xã Thượng Phùng
Xã Thượng
Phùng
300
300
60
60
5
Sửa chữa đột xuất xử lý các điểm tiềm ẩn, vị
trí có nguy cơ mất ATGT và tăng cường hệ thống ATGT trên đoạn Mã Pí Lèng
Km153 + Km 163, QL.4C
Xã Pả Vi và
Pải Lủng
11.460
11.460
2.000
2.000
IV
II. QUẢN BẠ
9.300
2.400
-
-
6.900
1.030
-
1.030
-
3
1
Cải tạo, nâng cấp đường từ ngã ba Thanh
Long đi chân dốc Hang Lợn, huyện Quản Bạ
Thị trấn Tam
Sơn và xã Thanh Vân
8.000
2.000
6.000
800
800
2
Đầu tư xây dựng trạm biến áp kéo đường điện
0,4 kV thôn Bình Dương, thôn Lùng Mười xã Quyết Tiến
Xã Quyết Tiến
1.100
300
800
180
180
3
Cải tạo, sửa chữa hệ thống cấp nước sinh hoạt
trung tâm xã, cấp nước sinh hoạt thôn Lùng Mười xã Quyết Tiến
Xã Quyết Tiến
200
100
100
50
50
V
H. BẮC MÊ
368.344
11.500
2.600
9.000
345.244
32.919
8.496
1.923
22.500
3
1
Dự án: Cầu cứng qua sông Gâm (Cầu Yên Phú
huyện Bắc Mê)
TT Yên Phú
huyện Bắc Mê
10.044
10.044
1.923
1.923
2
Xử lý 12 vị trí đường cong khuất tầm nhìn
tiềm ẩn nguy cơ mất ATGT trên QL.34, tỉnh Hà Giang
Xác xã Huyện
Bắc Mê
23.100
3.000
20.100
8.496
8.496
3
Dự án cải tạo nâng cấp đường Minh Ngọc - Mậu
Duệ (ĐT.176B), tỉnh Hà Giang (giai đoạn I từ Km7+200 đến Km27+500). Dự án qua
02 huyện
Xã Minh Sơn,
Minh Ngọc Huyện Bắc Mê
326.300
8.500
600
5.000
312.200
22.000
22.000
Xã Du Già
Huyện Yên Minh
8.900
2.000
4.000
2.900
500
500
VI
H. VỊ XUYÊN
858.252
67.702
101.938
27.508
661.104
57.249
53.441
-
3.808
-
7
1
Nâng cấp, mở mới tuyến đường liên huyện từ
các Tả Sử Choóng, huyện Hoàng Su Phì đi xã Thượng Sơn, huyện Vị Xuyên (Dự
án đi qua hai huyện)
Xã Thượng
Sơn huyện Vị Xuyên
450.170
46.907
22.508
380.755
29.273
29.273
Xã Tả Sử
Choóng huyện Hoàng Su Phi
188.000
18.000
5.000
165.000
13.100
13.100
2
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ Km 17, QL
4C đi Trạm kiểm soát Biên phòng Minh Tân , huyện Vị Xuyên nối tuyến đường từ
thôn Pao Mã Phìn, xã Tả Ván, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang (giai đoạn 1)
Xã Minh Tân
137.382
2.595
101.938
32.849
8.000
8.000
3
Xây dựng khu xử lý rác thải và đường vào
Xã Thanh Thủy
31.000
31.000
3.068
3.068
4
Xử lý các nguy cơ mất an toàn giao thông đoạn
Km27+600 - Km29+500, QL.4C
Xã Minh Tân
5.000
5.000
300
300
5
Xử lý vị trí nguy cơ mất ATGT đoạn Km
19+500 ÷ Km21+300, Q1.4C, tỉnh Hà Giang
Xã Minh Tân
25.000
25.000
500
500
6
Đường dây 35Kv đấu nối Thủy điện Nậm Ngần 2
Xã Quảng Ngần,
xã Việt Lâm , Xã Thượng
Sơn, xã Đạo Đức, xã Cao Bồ
1.700
200
1.500
508
508
7
Xây dựng khu xử lý rác thải tại thôn Bản
Trang
xã Kim Thạch
20.000
20.000
2.500
2.500
VII
H. XÍN MẦN
158.610
3.245
-
-
155.365
10.402
9.402
900
100
4
1
Trụ sở xã Trung Thịnh, huyện Xín Mần; Hạng
mục: Nhà trụ sở và các hạng mục phụ trợ khác
Xã Trung Thịnh
900
900
100
100
2
Mở mới tuyến đường đến Trụ sở xã Pà Vầy Sủ
(mới) đi ra mốc 172 thôn Ma Lỳ Sán, huyện Xín Mần (giai đoạn I: Đoạn từ trường
THCS đến trung tâm xã Pà Vầy Sủ mới)
Xã Pà Vầy Sủ
30.000
30.000
800
800
3
Nâng cao năng lực vận hành lưới điện trung
hạ áp khu vực huyện Xín Mần
Xã Trung Thịnh
110
45
65
100
100
4
Dự án cải tạo, nâng cấp đường Yên Bình - Cốc
Pài (ĐT. 178), tỉnh Hà Giang (giai đoạn I từ Km0 - Km27) và xây dựng cầu Bản
Ngò tại Km60+600 -dự án nhóm B (DA qua 2 huyện; địa phận huyện Xín Mần)
Xã Khuôn
Lùng, Nà Chỉ, Bản Ngò và thị trấn Cốc Pải
127.600
2.300
125.300
9.402
9.402
VIII
H. QUANG BÌNH
363.693
47.422
-
-
316.271
9.000
9.000
-
-
1
1
Cải tạo nâng cấp ĐT.183 đoạn km 17-Km52 và
đường Phố Cáo Đồng Yên đến giáp địa danh Lục Yên, Yên Bái (DA qua 2 huyện;
địa phận huyện Quang Bình)
Xã Vĩ Thượng,
Tiên Yên, Xuân Giang, Bằng Lang và Thị trấn Yên Bình
363.693
47.422
316.271
9.000
9.000
IX
H. BẮC QUANG
13.000
393
-
-
12.607
400
-
-
400
1
1
Xử lý 10 vị trí đường cong khuất tầm nhìn
có nguy cơ mất an toàn giao thông trên QL.279, đoạn Pắc Há - Liên Hiệp
Xã Quang
Minh, Bằng Hành, Liên Hiệp
13.000
393
12.607
400
400
PHỤ
LỤC 02
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO ĐIỂM B KHOẢN 1 ĐIỀU
58 LUẬT ĐẤT ĐAI ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ (BỔ SUNG ĐỢT 1) NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ GIANG
( Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 07/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Số TT
Tên dự án,
công trình
Địa điểm thực
hiện dự án
Tổng diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất của công trình, dự án (m2)
trong đó
Chia ra các loại đất
Ghi chú
Diện tích đất
trồng lúa (m2)
Diện tích đất
rừng đặc dụng (m2)
Diện tích đất
rừng PH (m2)
Diện tích đất
khác (m2)
Toàn tỉnh
1.694.875
137.382
104.538
36.508
1.416.447
15
I
H. MÈO VẠC
520
520
-
-
-
1
1
Trụ sở Công an xã Xín Cái
xã Xín Cái
520
520
-
Công an tỉnh
II
H. QUẢN BẠ
9.300
2.400
-
-
6.900
3
1
Cải tạo, nâng cấp đường từ ngã ba Thanh
Long đi chân dốc Hang Lợn, huyện Quản Bạ
Thị trấn
Tam Sơn và xã Thanh Vân
8.000
2.000
6.000
2
Đầu tư xây dựng trạm biến áp kéo đường điện
0,4 kV thôn Bình Dương, thôn Lùng Mười xã Quyết tiến
xã Quyết Tiến
1.100
300
800
3
Cải tạo, sửa chữa hệ thống cấp nước sinh hoạt
trung tâm xã, cấp nước sinh hoạt thôn Lùng Mười xã Quyết Tiến
xã Quyết Tiến
200
100
100
III
II. BẮC MÊ
402.500
15.700
2.600
9.000
375.200
3
1
Dự án: Khai thác đá vôi làm VLXDTT tại mỏ
đá vôi thôn Bản Đuốc, xã Yên Phong, huyện Bắc Mê
Xã Yên
Phong, huyện Bắc Mê
44.200
4.200
40.000
2
Xử lý 12 vị trí đường cong khuất tầm nhìn
tiềm ẩn nguy cơ mất ATGT trên QL.34, tỉnh Hà Giang
các xã Huyện
Bắc Mê
23.100
3.000
20.100
3
Dự án cải tạo nâng cấp đường Minh Ngọc - Mậu
Duệ (ĐT.176B), tỉnh Hà Giang (giai đoạn I từ Km7+200 đến Km27+500). (Dự án
qua 2 huyện)
Xã Minh
Sơn, Minh Ngọc Huyện Bắc Mê
326.300
8.500
600
5.000
312.200
Xã Du Già
Huyện Yên Minh
8.900
2.000
4.000
2.900
IV
H. VỊ XUYÊN
777.252
67.702
101.938
27.508
580.104
3
1
Nâng cấp, mở mới tuyến đường liên huyện từ
các Tả Sử Choóng, huyện Hoàng Su Phì đi xã Thượng Sơn, huyện Vị Xuyên (Dự
án đi qua hai huyện)
Xã Thượng
Sơn huyện Vị Xuyên
450.170
46.907
22.508
380.755
Xã Tả Sử
Choóng huyện Hoàng Su Ph ì
188.000
18.000
5.000
165.000
2
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ Km 17, QL
4C đi Trạm kiểm soát Biên phòng Minh Tân, huyện Vị Xuyên nối tuyến đường từ
thôn Pao Mã Phìn, xã Tả Ván, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang (giai đoạn 1)
xã Minh Tân
137.382
2.595
101.938
32.849
3
Đường dây 35Kv đấu nối Thủy điện Nậm Ngần 2
Xã Quảng Ngần,
xã Việt Lâm, Xã Thượng Sơn, xã Đạo Đức, xã Cao Bồ
1.700
200
1.500
V
H. XÍN MẦN
128.610
3.245
-
-
125.365
3
1
Trụ sở xã Trung Thịnh, huyện Xín Mần; Hạng
mục: Nhà trụ sở và các hạng mục phụ trợ khác
xã Trung Thịnh
900
900
2
Nâng cao năng lực vận hành lưới điện trung
hạ áp khu vực huyện Xín Mần
xã Trung Thịnh
110
45
65
3
Dự án cải tạo, nâng cấp đường Yên Bình – Cốc
Pài (ĐT.178 giai đoạn I từ Km0 - Km27) và xây dựng cầu Bản Ngò tại Km60+600
-dự án nhóm B
xã Khuôn
Lùng, Nà Chi, Bản Ngò v à thị trấn Cốc
Pài
127.600
2.300
125.300
VI
H. QUANG
BÌNH
363.693
47.422
-
316.271
1
1
Cải tạo nâng cấp ĐT.183 đoạn km 17 – Km52
và đường Phố Cáo Đồng Yên đến giáp địa danh Lục Yên, Yên Bái
Xã Vĩ Thượng,
Tiên Yên, Xuân Giang, Bằng Lang và Thị trấn Yên Bình
363.693
47.422
316.271
VII
H. BẮC
QUANG
13.000
393
-
-
12.607
1
1
Xử lý 10 vị trí đường cong khuất tầm nhìn
có nguy cơ mất an toàn giao thông trên QL.279, đoạn Pắc Há – Liên Hiệp
xã Quang
Minh, Bằng Hành, Liên Hiệp
13.000
393
12.607
Nghị quyết 07/NQ-HĐND thông qua Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung đợt 1) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [0 ]
Văn bản được căn cứ - [6 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 07/NQ-HĐND thông qua Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung đợt 1) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Lĩnh vực, ngành:
Bất động sản
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Giang
Ngày ban hành:
22/03/2022
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [0 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [3 ]
In lược đồ
Nghị quyết 07/NQ-HĐND thông qua Danh mục các công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung đợt 1) ngày 22/03/2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
3.438
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng