|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2007/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Phan Lệ Hồng
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2007/NQ-HĐND
|
Sóc
Trăng, ngày 11 tháng 7 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
V/V ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2010 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM
2006 – 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số
181/2004/NĐ-CP, ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-TTg, ngày 29
tháng 05 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đai
tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2000 - 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số
11/TTr-UBND, ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm 2006 – 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận, đóng góp của Đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh
Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006 - 2010 theo Tờ trình
số 11/TTr-UBT, ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, với
các giải pháp thực hiện chủ yếu như sau:
1. Trên cơ sở phương án điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2006 - 2010 của tỉnh đã
được Chính phủ xét duyệt, tiến hành tổ chức thông báo công khai rộng rãi phương
án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến các Sở, Ban ngành, tổ chức, đoàn thể,
chính quyền địa phương và mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh biết để thực hiện
theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy định của Luật Đất đai.
2. Tập trung đẩy mạnh công tác quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện, cấp xã trên cơ sở dân chủ, công khai để người dân cùng tham gia
và thực hiện; đảm bảo phù hợp với phương án điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của tỉnh, đồng thời đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội của từng địa phương.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về
công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã gắn với
chương trình tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai nhằm nâng cao nhận
thức của người dân khi tham gia góp ý trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất. Khuyến khích mọi người có thể tham gia giám sát việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân dễ dàng thực
hiện quyền đăng ký việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với 5 trường hợp phải
được phép của cơ quan nhà nước; đồng thời kiểm soát chặt chẽ tình trạng tự phát
chuyển mục đích sử dụng đất đối với 5 trường hợp phải được phép.
4. Đối với các dự án, công trình có nhu cầu sử
dụng đất đã được bố trí kế hoạch, phải tiến hành nhanh việc lập luận chứng kinh
tế và đo đạc giải phóng mặt bằng để sớm thực thi, trong đó xác định rõ các công
trình trọng điểm để tập trung đầu tư và nhanh chóng hoàn thành. Chỉ triển khai
công tác thu hồi, giao đất đối với các công trình, dự án thực sự khả thi, phù
hợp với quy hoạch và theo tiến độ thực hiện, tránh tình trạng lãng phí tài
nguyên đất đai.
5. Xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển
mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp sai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất được duyệt. Không bố trí các dự án nằm ngoài vị trí đã quy
hoạch, các khu cụm công nghiệp. Kiên quyết thu hồi các trường hợp sử dụng đất
trái quy hoạch, sai mục đích, kém hiệu quả và tiến độ thực hiện dự án chậm theo
quy định của Luật Đất đai.
6. Tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp; xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật về đất đai nói chung và hành vi vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
trong giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
nói riêng; tiến hành rà soát và xử lý triệt để đối với tình trạng "quy
hoạch treo", "dự án treo" của các địa phương.
7. Quỹ đất chưa sử dụng trong tỉnh đến năm 2005
còn 2.842 ha nằm tập trung chủ yếu các huyện ven biển, tỉnh sẽ tập trung chỉ
đạo đưa vào sử dụng 100% diện tích phù hợp với thổ nhưỡng từng vùng. Việc
chuyển một phần đất lúa sang sử dụng vào mục đích khác không phải sản xuất nông
nghiệp đã được xác định bù đắp bằng việc thâm canh tăng năng suất cây trồng,
nâng cao hệ số sử dụng đất và cải tạo tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp.
Đối với đất dành cho lâm nghiệp được xác định là
vùng xung yếu cần kết hợp trồng rừng với nuôi trồng thủy sản để bảo vệ môi
trường và tăng hiệu quả sử dụng đất.
(Đính kèm phụ lục).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng:
1. Trình Chính phủ xem xét,
phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế
hoạch sử dụng đất 5 năm 2006 - 2010.
2. Tổ chức công bố công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh sau khi được Chính phủ phê duyệt trên
các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người dân được biết và giám sát thực
hiện. Tổ chức giao kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho các ngành, các địa phương
theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra,
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Lệ Hồng
|
PHỤ LỤC
CÁC CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN
NĂM 2010 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND, ngày 11/7/2007 của Hội
đồng Nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ hợp thứ 10)
I. Điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2010 (cơ cấu diện tích các loại
đất):
THỨ TỤ
|
CHI TIÊU
|
MÃ
|
HIỆN TRẠNG
NĂM 2005
|
ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2010
|
TĂNG (+) GIẢM (-) SO VỚI HIỆN TRẠNG
|
DIỆN TÍCH
(HA)
|
CƠ CẤU (%)
|
DiDIỆN TÍCH
(HA)
|
CƠ CẤU (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(6)-(4)
|
|
Tổng diện
tích đất tự nhiên
|
|
330.944,80
|
100
|
330.944,80
|
100
|
0,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
277.779,53
|
83,94
|
275.572,83
|
83,27
|
-2.06,70
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
216.803,14
|
78,05
|
210.070,00
|
76,23
|
-6.733,14
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
177.998,83
|
|
172.680,00
|
|
-5.318,83
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
157.721,86
|
|
150.180,00
|
|
-7.541,86
|
1.1.1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
143.878,81
|
|
136.898,65
|
|
-6.980,16
|
1.1.1.1.2
|
Đất trồng lúa nước
còn lại
|
LUK
|
13.843,05
|
|
13.281,35
|
|
-561,70
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm
còn lại
|
HNC(a)
|
20.276,97
|
|
22.500,00
|
|
2.223,03
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
38.804,31
|
|
37.390,00
|
|
-1.414,31
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
12.156,49
|
4,38
|
12.500,00
|
4,54
|
343,51
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
6.405,21
|
|
6.078,77
|
|
-326,44
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
5.465,53
|
|
6.135,48
|
|
669,95
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
285,75
|
|
285,75
|
|
0,00
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
|
NTS
|
45.394,16
|
16,34
|
51.000,00
|
18,51
|
5.605,84
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
483,27
|
0,17
|
483,27
|
0,18
|
0,00
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
2.942,47
|
1,06
|
1.519,56
|
0,55
|
-1.422,91
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
50.322,87
|
15,21
|
55.208,91
|
16,68
|
4.886,04
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
5.355,73
|
10,64
|
6.526,17
|
11,82
|
1.170,44
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
4.589,76
|
|
5.000,27
|
|
410,51
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
765,97
|
|
1.525,90
|
|
759,93
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
20.849,89
|
41,43
|
24.517,23
|
44,41
|
3.667,34
|
2.2.1
|
Đất TSCQ, công trình sự
nghiệp
|
CTS
|
184,24
|
|
221,58
|
|
37,34
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
CQA
|
754,25
|
|
570,43
|
|
-183,82
|
2.2.2.1
|
Đất quốc phòng
|
QPH
|
600,25
|
|
401,56
|
|
-198,69
|
2.2.2.2
|
Đất an ninh
|
ANI
|
154,00
|
|
168,87
|
|
14,87
|
2.2.3
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
|
CSK
|
435,14
|
|
1.597,20
|
|
1.162,06
|
2.2.3.1
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
253,06
|
|
1.024,30
|
|
771.24
|
2.2.3.2
|
Đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh
|
SKC
|
147,98
|
|
537,57
|
|
389,59
|
2.2.3.3
|
Đất cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
2.2.3.4
|
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, gốm sứ
|
SKX
|
34,10
|
|
35,33
|
|
1,23
|
2.2.4
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
19.476,26
|
|
22.128,02
|
|
2.651,76
|
2.2.4.1
|
Đất giao thông
|
DGT
|
3.463,89
|
|
4.830,69
|
|
1.366,80
|
2.2.4.2
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
15.569,69
|
|
16.343,97
|
|
774,28
|
2.2.4.3
|
Đất để chuyển dẫn năng
lượng, truyền thông
|
DNT
|
4,41
|
|
13,91
|
|
9,50
|
2.2.4.4
|
Đất cơ sở văn hóa
|
DVH
|
45,49
|
|
113,91
|
|
68,42
|
2.2.4.5
|
Đất cơ sở y Tế
|
DYT
|
33,06
|
|
73,60
|
|
40,54
|
2.2.4.6
|
Đất cơ sở giáo dục -
đào tạo
|
DGD
|
284,44
|
|
385,14
|
|
100,70
|
2.2.4.7
|
Đất cơ sở thể dục -
thể thao
|
DTT
|
36,68
|
|
171,73
|
|
135,05
|
2.2.4.8
|
Đất chợ
|
DCH
|
18,98
|
|
62,95
|
|
43,97
|
2.2.4.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
LDT
|
8,50
|
|
61,69
|
|
53,19
|
2.2.4.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
RAC
|
11,12
|
|
70,43
|
|
59,31
|
2.3
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
399,19
|
0,79
|
400,86
|
0,73
|
1,67
|
2.4
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
731,65
|
1,45
|
804,66
|
1,46
|
73,01
|
2.5
|
Đất sông suối và mặt
nước CD
|
SMN
|
22.983,72
|
45,67
|
22.957,30
|
41,68
|
-26,42
|
2.6
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
2,69
|
0,01
|
2,69
|
0,00
|
0,00
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
2.842,40
|
0,86
|
163,06
|
0,05
|
-2.679,34
|
II.
Nội dung kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006 - 2010 (phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch):
Thứ tự
|
CHỈ TIÊU
|
Diện tích đến năm (ha)
|
Hiện trạng năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
|
DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
330.944,80
|
330.944,80
|
330.944,80
|
330.944,80
|
330.944,80
|
1
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
277.224,13
|
276.946,97
|
276.795,93
|
276.224,39
|
275.572,83
|
1.1
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
216.530,41
|
215.560,36
|
214.264,10
|
212.330,71
|
210.070,00
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
177.090,37
|
176.432,53
|
175.526,95
|
174.215,69
|
172.680,00
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
157.294,62
|
156.229,65
|
154.791,21
|
152.665,68
|
150.180,00
|
1.1.1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa
nước
|
143.113,49
|
142.184,44
|
140.920,85
|
139.067,18
|
136.898,65
|
1.1.1.1.2
|
Đất trồng lúa nước
còn lại
|
14.181,13
|
14.045,21
|
13.870,35
|
13.598,51
|
13.281,35
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm
còn lại
|
19.795,75
|
20.202,89
|
20.735,74
|
21.550,01
|
22.500,00
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
39.440,04
|
39.127,82
|
38.737,15
|
38.115,01
|
37.390,00
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
11.919,25
|
12.015,81
|
12.114,56
|
12.284,69
|
12.500,00
|
1.2.1
|
Đất
rừng sản xuất
|
6.167,97
|
6.158,04
|
6.114,80
|
6.101,94
|
6.078,77
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
5.465,53
|
5.572,02
|
5.684,01
|
5.897,00
|
6.135,48
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
285,75
|
285,75
|
285,75
|
285,75
|
285,75
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
|
45.617,04
|
46.386,56
|
47.663,96
|
49.202,05
|
51.000,00
|
1.4
|
Đất làm muối
|
483,27
|
483,27
|
483,27
|
483,27
|
483,27
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
2.674,16
|
2.500,97
|
2.270,05
|
1.923,67
|
1.519,56
|
2
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
50.946,50
|
51.607,83
|
52.321,08
|
53.660,97
|
55.208,91
|
2.1
|
Đất ở
|
5.398,79
|
5.566,90
|
5.804,40
|
6.138,06
|
6.526,17
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
4.631,11
|
4.752,50
|
4.922,88
|
5.162,67
|
5.000,27
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
767,68
|
814,40
|
881,52
|
975,39
|
1.525,90
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
21.405,08
|
21.903,80
|
22.331,67
|
23.346,90
|
24.517,23
|
2.2.1
|
Đất TSCQ, công trình sự
nghiệp
|
190,94
|
195,89
|
203,22
|
210,07
|
221,58
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
756,85
|
762,02
|
523,36
|
551,86
|
570,43
|
2.2.2.1
|
Đất quốc phòng
|
601,46
|
603,91
|
364,17
|
390,17
|
400,17
|
2.2.2.2
|
Đất an ninh
|
155,39
|
158,11
|
159,19
|
161,69
|
170,26
|
2.2.3
|
Đất sản xuất, kinh doanh
PNN
|
437,46
|
612,30
|
844,04
|
1.191,65
|
1.597,20
|
2.2.3.1
|
Đất khu công nghiệp
|
255,04
|
370,43
|
524,28
|
755,06
|
1.024,30
|
2.2.3.2
|
Đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh
|
148,12
|
206,54
|
284,43
|
401,26
|
537,57
|
2.2.3.3
|
Đất cho hoạt động
khoáng sản
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.2.3.4
|
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, gốm sứ
|
34,30
|
35,33
|
35,33
|
35,33
|
35,33
|
2.2.4
|
Đất có mục đích công cộng
|
20.019,83
|
20.333,59
|
20.761,05
|
21.392,32
|
22.128,02
|
2.2.4.1
|
Đất giao thông
|
3.729,05
|
3.894,18
|
4.115,14
|
4.445,40
|
4.830,69
|
2.2.4.2
|
Đất thuỷ lợi
|
15.838,35
|
15.913,01
|
16.013,91
|
16.166,25
|
16.343,97
|
2.2.4.3
|
Đất để chuyển dẫn NL,
truyền thông
|
4,41
|
5,84
|
7,74
|
10,59
|
13,91
|
2.2.4.4
|
Đất cơ sở văn hóa
|
45,25
|
55,28
|
69,83
|
90,50
|
113,91
|
2.2.4.5
|
Đất cơ
sở y tế
|
37,61
|
42,76
|
50,07
|
61,59
|
73,60
|
2.2.4.6
|
Đất cơ sở giáo dục -
đào tạo
|
285,02
|
299,47
|
321,82
|
351,42
|
385,14
|
2.2.4.7
|
Đất cơ sở thể dục -
thể thao
|
38,94
|
58,55
|
86,77
|
125,98
|
171,73
|
2.2.4.8
|
Đất chợ
|
20,50
|
27,10
|
36,07
|
48,48
|
62,95
|
2.2.4.9
|
Đất có di tích, danh
thắng
|
8,19
|
16,22
|
26,92
|
42,97
|
61,69
|
2.2.4.10
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
12,51
|
21,20
|
32,78
|
50,16
|
70,43
|
2.3
|
Đất tôn giáo, tín
ngưỡng
|
400,86
|
400,86
|
400,86
|
400,86
|
400,86
|
2.4
|
Đất nghĩa trang,
nghĩa địa
|
751,78
|
750,78
|
804,66
|
804,66
|
804,66
|
2.5
|
Đất sông suối và mặt
nước CD
|
22.987,30
|
22.982,80
|
22.976,80
|
22.967,80
|
22.957,30
|
2.6
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
2,69
|
2,69
|
2,69
|
2,69
|
2,69
|
3
|
ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
|
2.774,17
|
2.390,00
|
1.827,78
|
1.059,45
|
163,06
|
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND ngày 11/07/2007 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010
3.202
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|