Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND thông qua quy định bảng giá đất tỉnh Bình Phước 2015 2019
Số hiệu:
|
03/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
30/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2015/NQ-HĐND
|
Đồng Xoài, ngày
30 tháng 7 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP
ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 18/6/2015; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND-KTNS
ngày 09/7/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy định Bảng giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.
(Có
Quy định và các phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 24 tháng 7 năm
2015 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, TP (Cục KTVB);
- TU, TT.HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng CTHĐND;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN TỪ NĂM
2015 ĐẾN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND ngày 30/7/2015 của HĐND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định bảng giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.
2. Bảng giá các loại đất theo quy định này được sử
dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất
đai năm 2013, bao gồm:
a) Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn
mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao
đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất
đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt
hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người
tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền
sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính
trên một đơn vị diện tích đất;
2. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền
của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng
đất xác định;
3. Phân vùng đất tại nông thôn là việc phân định
quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu
tương đồng. Trên cơ sở đó phân ra các loại đất tại vùng: Đồng bằng, trung du,
miền núi để định giá;
4. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành
chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
5. Đất liền kề là khu đất liền nhau, tiếp nối nhau
với khu đất đã được xác định;
6. Vị trí đất được tính là khoảng cách theo đường
vuông góc từ mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ của trục đường giao thông đến
thửa đất.
Điều 3. Phân vùng đất tại nông
thôn
Tỉnh Bình Phước là tỉnh miền núi, do đó đất tại
nông thôn được phân thành hai vùng: Trung du và miền núi. Trong đó:
- Xã trung du là xã có địa hình cao vừa phải (thấp
hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ
dân số thấp hơn đồng bằng và cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản
xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn
miền núi;
- Xã miền núi là xã có địa hình cao hơn trung du,
bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số
thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi
hơn trung du;
- Phân vùng các xã ở nông thôn trong tỉnh quy định
cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo quy định này.
Điều 4. Xác định giá, khu vực và
vị trí đất nông nghiệp
1. Phân loại khu vực đất:
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực
hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực
tế giá sang nhượng cao nhất, khu vực 2 và khu vực 3 có điều kiện giao thông,
giá sang nhượng thấp hơn, cụ thể như sau:
a) Khu vực 1: Bao gồm đất nông nghiệp trong địa
giới các phường thuộc thị xã, trong các khu phố thuộc thị trấn; đất ven các
trục đường giao thông do Trung ương, tỉnh, huyện, thị quản lý, các trục đường
giao thông liên xã; đất ven các trung tâm thương mại, khu công nghiệp hoặc khu
dân cư mới được quy hoạch xây dựng;
b) Khu vực 2: Bao gồm đất nông nghiệp tiếp giáp với
trục đường giao thông liên thôn, liên ấp; đất nông nghiệp thuộc thị trấn ngoài
khu vực trung tâm thị trấn (ngoài các khu phố). Ngoài ra, đất thuộc khu vực 1
nhưng có địa hình bất lợi, độ phì đất kém phù hợp hơn cho trồng trọt thì xếp
vào khu vực 2;
c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại
trên địa bàn xã.
2. Xác định vị trí đất:
a) Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành lang bảo vệ
đường bộ (HLBVĐB) vào sâu 100 m;
b) Vị trí 2: Cách mép HLBVĐB từ trên 100 m đến 300
m;
c) Vị trí 3: Cách mép HLBVĐB từ trên 300 m đến 500
m;
d) Vị trí 4: Cách mép HLBVĐB từ trên 500 m.
3. Xác định giá đất: Đất nông nghiệp liền thửa nằm
trên nhiều vị trí thì toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đó được tính theo vị
trí có giá cao nhất của thửa đất đó.
a) Vị trí 1: Theo quy định tại Điều 12 và Điều 13
Quy định này. Trường hợp đất nằm trong phạm vi 100 m nhưng không tiếp giáp
đường thì đơn giá đất được tính bằng 80% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;
b) Vị trí 2: Đơn giá đất được tính bằng 80% đơn giá
đất vị trí 1 cùng khu vực;
c) Vị trí 3: Đơn giá đất được tính bằng 70% đơn giá
đất vị trí 1 cùng khu vực;
d) Vị trí 4: Đơn giá đất được tính bằng 60% đơn giá
đất vị trí 1 cùng khu vực.
Ghi chú: Riêng đơn giá đất rừng sản xuất, rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng và đất nuôi trồng thủy sản không phân biệt khu vực, vị
trí quy định tại Điều 14, Điều 15 và Điều 16 quy định này.
Điều 5. Xác định giá, khu vực và
vị trí đất ở tại nông thôn
1. Phân loại khu vực đất:
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực
hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết
cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết
cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn trong mỗi xã
được chia theo 03 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã, như sau:
a) Khu vực 1: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục
đường giao thông do huyện, thị xã quản lý, đường liên xã, trung tâm cụm xã, khu
dịch vụ thương mại thuộc xã (không bao gồm các trục đường quy định ở Phụ lục
2 kèm theo quy định này).
b) Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục
đường giao thông liên thôn, liên ấp tiếp giáp với các điểm tập trung dân cư.
c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên
địa bàn xã.
2. Xác định vị trí đất:
a) Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30
m (chỉ tính đất liền thửa);
b) Vị trí 2: Cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 30 m đến
100 m;
c) Vị trí 3: Cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 100 m
đến 200 m;
d) Vị trí 4: Cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 200 m.
3. Xác định giá đất: Đất ở tại nông thôn nằm trên
nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.
a) Vị trí 1: Theo bảng giá đất quy định tại Điều 17
quy định này. Trường hợp đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường
thì đơn giá đất được tính bằng 75% đơn giá vị trí 1 cùng khu vực;
b) Vị trí 2: Đơn giá đất được tính bằng 75% đơn giá
đất vị trí 1 cùng khu vực;
c) Vị trí 3: Đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá
đất vị trí 1 cùng khu vực;
d) Vị trí 4: Đơn giá đất được tính bằng 55% đơn giá
đất vị trí 1 cùng khu vực.
Điều 6. Xác định giá, khu vực và
vị trí đất ở tại nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm
thương mại, dịch vụ
1. Phân loại khu vực đất:
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực
hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết
cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết
cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Phân loại khu vực đối với đất ở tại nông thôn ven
đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ trên địa
bàn tỉnh bao gồm 03 khu vực đất tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, các
trục đường liên xã, liên thôn có mức sinh lợi cao hoặc tiếp giáp với nội ô thị
xã, thị trấn, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ.
Chi tiết các trục đường và khu vực đất quy định cụ
thể tại Phụ lục 2 kèm theo quy định này.
2. Xác định vị trí đất:
a) Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30
m (chỉ tính đất liền thửa);
b) Vị trí 2: Cách mép HLBVĐB từ trên 30 m đến 60 m;
c) Vị trí 3: Cách mép HLBVĐB từ trên 60 m đến 120 m;
d) Vị trí 4: Cách mép HLBVĐB từ trên 120 m đến 360
m.
3. Xác định giá đất: Đất ở tại nông thôn ven đô
thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ nằm trên
nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.
Cụ thể:
a) Đối với các thị xã Đồng Xoài, Bình Long, Phước
Long:
- Vị trí 1: Theo bảng giá đất quy định tại Điều 18
quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục 2 kèm theo quy
định này. Trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp
đường thì đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 2: Đơn giá đất được tính bằng 40% đơn giá
đất vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 3: Đơn giá đất được tính bằng 30% đơn giá
đất vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 4: Đơn giá đất được tính bằng 25% đơn giá
đất vị trí 1 cùng khu vực.
b) Đối với các huyện còn lại (không bao gồm huyện
Chơn Thành):
- Vị trí 1: Theo bảng giá đất quy định tại Điều 18
quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục 2 kèm theo quy
định này. Trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp
đường thì đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 2: Đơn giá đất được tính bằng 50% đơn giá
đất vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 3: Đơn giá đất được tính bằng 40% đơn giá
đất vị trí 1 cùng khu vực;
- Vị trí 4: Đơn giá đất được tính bằng 35% đơn giá
đất vị trí 1 cùng khu vực.
c) Huyện Chơn Thành:
- Giá đất vị trí 1, 2, 3, 4: Quy định cụ thể tại
Điều 18 quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục 2 kèm
theo quy định này. Trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp
giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng vị trí 2 cùng khu vực;
- Vị trí ngoài 360 m: Đối với khu vực 1 và khu vực
2 ngoài phạm vi 360 m tính bằng đơn giá vị trí 1 khu vực 3; đối với khu vực 3
ngoài phạm vi 360 m tính bằng đơn giá vị trí 4 khu vực 3.
d) Quy định đối với giá đất vị trí ngoài 360 m
(không bao gồm huyện Chơn Thành):
- Vị trí đất từ trên 360 m xác định theo khoản 2,
Điều 5 Quy định này;
- Đơn giá từng vị trí đất xác định theo bảng giá
đất ở tại nông thôn khu vực 1; trường hợp đơn giá vị trí 1 đất ở nông thôn khu
vực 1 cao hơn đơn giá vị trí 4 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục
giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ thì tính bằng vị trí 4 đất
ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương
mại, dịch vụ và lấy đơn giá đất vị trí làm chuẩn để tính giá cho các vị trí đất
tiếp theo đã xác định theo khoản 2, Điều 5 quy định này.
Điều 7. Xác định giá, loại đường
phố và vị trí đất ở tại đô thị
1. Loại đường phố:
Loại đường phố trong nội ô thị xã, thị trấn để xác
định giá đất, được căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn
thiện kết cấu hạ tầng, cảnh quan môi trường, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh
doanh, cụ thể như sau:
a) Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt
thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt;
có kết cấu hạ tầng đồng bộ; có giá đất thực tế cao nhất;
b) Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng
tương đối đồng bộ; có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung
bình của đường phố loại 1;
c) Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối
thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có
kết cấu hạ tầng chủ yếu đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất
thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2;
d) Đường phố loại 4: Là nơi có điều kiện chưa được
thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có
kết cấu hạ tầng chủ yếu chưa đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất
thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 3.
Trên một con đường có thể phân thành nhiều loại
đường phố, tương ứng với nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, giá đất, kết
cấu hạ tầng có hiện trạng khác nhau.
Chi tiết các đường phố quy định tại Phụ lục 1 kèm
theo quy định này.
2. Xác định vị trí đất:
Việc xác định vị trí đất trong từng đường phố căn
cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng
đường phố, cụ thể như sau:
a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh
đường phố (có ít nhất một mặt tiếp giáp đường phố), đất tiếp giáp mép HLBVĐB
(sau khi đã trừ HLBVĐB) vào sâu 25 m;
b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong hẻm của
đường phố có điều kiện sinh hoạt, kinh doanh sản xuất thuận lợi, cách mép
HLBVĐB từ trên 25 m đến 50 m, liền kề đất có vị trí 1;
c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ,
trong hẻm của đường phố, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém
hơn đất vị trí 2, cách mép HLBVĐB từ trên 50 m đến 100 m, có một mặt tiếp giáp
đất vị trí 2;
d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ,
trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí 3, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất
kinh doanh kém hơn vị trí 3 và cách mép HLBVĐB từ trên 100 m đến 200 m.
3. Xác định giá đất: Đất ở tại đô thị nằm trên
nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.
Cụ thể:
a) Vị trí 1, 2, 3, 4: Quy định cụ thể tại Điều 19
quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục 1 kèm theo quy
định này. Trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 25 m nhưng không tiếp giáp
đường thì đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1 cùng loại đường phố
(nếu sau khi tính toán, đơn giá đất nhỏ hơn vị trí 2 thì tính bằng vị trí 2);
b) Các thửa (lô) đất trong ngõ, trong hẻm của đường
phố, liền kề vị trí 4, cách mép HLBVĐB từ trên 200 m, đơn giá đất ở được xác
định bằng 85% đơn giá đất vị trí 4 cùng loại đường phố. Quy định tại điểm này
không áp dụng cho thị xã Bình Long.
Điều 8. Giá các thửa đất tiếp giáp
nhiều loại đường phố, nhiều khu vực khác nhau
1. Thửa đất có 02 mặt tiền trở lên (tiếp giáp với
02 trục đường khác nhau trở lên) thì giá trị của thửa đất xác định theo cách mà
tổng giá trị của thửa đất là lớn nhất;
2. Thửa đất tiếp giáp hai phía điểm chuyển tiếp giá
trên cùng một trục đường thì giá của thửa đất đó xác định theo từng phân đoạn
khu vực, đường phố tương ứng;
Ghi chú: Điểm chuyển tiếp giá là điểm mà tại đó
phân chia trục đường theo đường vuông góc thành 02 đoạn có khu vực, đường phố
khác nhau (điểm chuyển tiếp giá có thể là trụ điện, cột km...).
3. Cách xác định quy định tại Khoản 1, Khoản 2,
điều này chỉ áp dụng cho các loại đất bao gồm: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ;
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ;
đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa
địa và đất phi nông nghiệp khác.
Điều 9. Giá đất khu vực giáp ranh
giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận
1. Khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các
tỉnh lân cận (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất
sau:
a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh
được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi
tỉnh tối đa 1.000 m;
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp
ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận
mỗi tỉnh tối đa 500 m;
c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông,
hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh
được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh theo quy
định tại Điểm a và Điểm b khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh
chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử
dụng, khả năng sinh lời, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy
định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên, giá
đất tại tỉnh Bình Phước thấp hơn các tỉnh, thành phố giáp ranh thì mức giá đất
tại khu vực giáp ranh của tỉnh Bình Phước được xác định như sau:
- Nếu mức chênh lệch giá vượt quá 30% thì tính bằng
70% đơn giá đất của tỉnh, thành phố có giá đất cao hơn.
- Nếu mức chênh lệch giá từ 30% trở xuống thì tính
theo bảng giá đất tại địa phương.
Điều 10. Xác định đơn giá 01 m2
đất
1. Đơn giá 01 m2 đất trồng cây hàng năm;
đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đất
nuôi trồng thủy sản được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng được quy
định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 quy định này. Trường hợp
đất rừng sản xuất dùng để trồng cây cao su thì tính giá đất trồng cây lâu năm;
2. Đơn giá 01 m2 đất ở khu vực nông thôn
được xác định theo Bảng giá đất tương ứng được quy định tại Điều 17 quy định
này (không áp dụng cho huyện Chơn Thành);
3. Đơn giá 01 m2 đất nông nghiệp khác
được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm liền kề
cùng khu vực, cùng loại đường phố, cùng vị trí;
4. Đơn giá 01 m2 đất ở khu vực nông thôn
ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ; đất ở
khu vực đô thị được xác định theo bảng giá các loại đất tương ứng được quy định
tại Điều 18 và Điều 19 quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số
điều chỉnh giá đất được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo quy định
này (Hệ số điều chỉnh giá đất chỉ áp dụng đối với đất vị trí 1, từ vị trí 2 trở
đi thì áp dụng hệ số điều chỉnh đối với những đoạn đường có hệ số điều chỉnh
giá đất nhỏ hơn 1,0);
5. Đơn giá 01 m2 đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng đơn
giá đất ở liền kề cùng khu vực, cùng đường phố, cùng vị trí nhân với hệ số 0,6;
6. Đơn giá 01 m2 đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử
dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp
khác được xác định bằng đơn giá đất ở liền kề cùng khu vực, cùng đường phố,
cùng vị trí và nhân với hệ số 0,5;
7. Đơn giá 01 m2 thương mại, dịch vụ
được xác định bằng đơn giá đất ở liền kề cùng khu vực, cùng đường phố, cùng vị
trí nhân với hệ số 0,8;
8. Đối với đất phi nông nghiệp: Các thửa đất có vị
trí tiếp giáp từ 02 đường giao thông trở lên thì đơn giá đất bằng 1,2 lần giá
thửa đất tiếp giáp 01 đường giao thông. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02
đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện,
tỉnh, Trung ương quản lý; đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã
được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt;
9. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây
dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất
cùng khu vực theo bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì
được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư,
khu đô thị đó;
10. Đơn giá các loại đất (trừ đất ở) quy định tại
quy định này tính cho thời hạn sử dụng đất là 50 năm.
Điều 11. Điều chỉnh bảng giá
đất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bảng giá đất
trong các trường hợp sau:
a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức
giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20%
trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20%
trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu
trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên;
c) Trong kỳ ban hành bảng giá đất, cấp có thẩm
quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất
và bổ sung các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng
không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b khoản này.
2. Nội dung điều chỉnh bảng giá đất:
a) Điều chỉnh giá của một loại đất hoặc một số loại
đất hoặc tất cả các loại đất trong bảng giá đất;
b) Điều chỉnh bảng giá đất tại một vị trí đất hoặc
một số vị trí đất hoặc tất cả vị trí đất.
3. Giá đất trong bảng giá đất điều chỉnh phải phù
hợp với khung giá đất và mức chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh quy định
tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP .
Chương II
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 12. Đơn giá đất trồng cây
hàng năm
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất vị trí 1
(1.000 đồng/m2)
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
1
|
Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân
Đồng
|
50
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
38
|
30
|
24
|
|
|
|
II
|
Thị xã Bình Long
|
|
1
|
Phường An Lộc
|
30
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường: Phú Đức, Phú Thịnh, Hưng Chiến
|
27
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Thanh Lương
|
|
|
|
23,5
|
22
|
20
|
4
|
Xã Thanh Phú
|
|
|
|
22
|
21
|
20
|
III
|
Thị xã Phước Long
|
|
1
|
Phường: Long Thủy, Long Phước
|
26
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường: Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ
|
|
|
|
26
|
|
|
3
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
|
|
|
24
|
20
|
|
IV
|
Huyện Chơn Thành
|
|
1
|
Thị trấn Chơn Thành
|
45
|
40
|
30
|
|
|
|
2
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành
|
35
|
30
|
26
|
|
|
|
3
|
Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
30
|
28
|
25
|
|
|
|
4
|
Xã Quang Minh
|
28
|
26
|
24
|
|
|
|
V
|
Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã Tân Khai
|
34
|
30
|
27
|
|
|
|
2
|
Xã Minh Tâm
|
29
|
27
|
25
|
|
|
|
3
|
Xã: Đồng Nơ, Minh Đức, Tân Hiệp, Tân Quan, Thanh
Bình
|
27
|
25
|
24
|
|
|
|
4
|
Xã An Phú
|
|
|
|
27
|
25
|
23
|
5
|
Xã: Tân Lợi, Phước An
|
|
|
|
26
|
24
|
22
|
6
|
Xã Tân Hưng
|
|
|
|
25
|
23
|
21
|
7
|
Xã: An Khương, Thanh An
|
|
|
|
24
|
22
|
19
|
VI
|
Huyện Đồng Phú
|
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
32
|
27
|
25
|
|
|
|
2
|
Xã: Tân Tiến, Tân Lập
|
31
|
26
|
24
|
|
|
|
3
|
Xã: Thuận Phú, Thuận Lợi, Đồng Tiến
|
|
|
|
31
|
26
|
22
|
4
|
Xã: Tân Hưng, Tân Lợi
|
30
|
25
|
20
|
|
|
|
5
|
Xã Tân Phước
|
|
|
|
30
|
25
|
21
|
6
|
Xã Tân Hòa
|
27
|
25
|
20
|
|
|
|
7
|
Xã Đồng Tâm
|
|
|
|
27
|
25
|
20
|
VII
|
Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
Thị trấn Đức Phong
|
|
|
|
27
|
25
|
20
|
2
|
Xã: Thống Nhất, Minh Hưng, Đức Liễu
|
|
|
|
26
|
22
|
20
|
3
|
Xã: Đoàn Kết, Bom Bo, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn,
Bình Minh, Nghĩa Bình
|
|
|
|
25
|
23
|
21
|
4
|
Xã Đồng Nai
|
|
|
|
24
|
22
|
20
|
5
|
Xã Phước Sơn
|
|
|
|
24
|
22
|
18
|
6
|
Xã: Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà
|
|
|
|
22
|
20
|
18
|
VIII
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
1
|
Thị trấn Lộc Ninh
|
32
|
28
|
24
|
|
|
|
2
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
28
|
26
|
20
|
|
|
|
3
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh,
Lộc Thịnh
|
|
|
|
26
|
23
|
18
|
4
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
26
|
23
|
20
|
|
|
|
5
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
|
|
|
26
|
23
|
20
|
IX
|
Huyện Bù Đốp
|
|
1
|
Thị trấn Thanh Bình
|
|
|
|
32,5
|
26,5
|
|
2
|
Xã Tân Thành
|
|
|
|
26
|
23
|
20
|
3
|
Xã Thanh Hòa, Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước
Thiện
|
|
|
|
26
|
23
|
19
|
X
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
1
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân,
Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riêng, Phú Trung
|
|
|
|
24
|
22,5
|
20
|
2
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh,
Đa Kia, Phước Minh
|
|
|
|
22
|
21
|
17
|
Điều 13. Đơn giá
đất trồng cây lâu năm
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất vị trí 1
(1.000 đồng/m2)
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
1
|
Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân
Đồng
|
55
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
42
|
38
|
30
|
|
|
|
II
|
Thị xã Bình Long
|
|
1
|
Phường An Lộc
|
47
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường: Phú Đức, Phú Thịnh, Hưng Chiến
|
45
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Thanh Lương
|
|
|
|
27,5
|
24
|
22
|
4
|
Xã Thanh Phú
|
|
|
|
25
|
23
|
21
|
III
|
Thị xã Phước Long
|
|
1
|
Phường: Long Thủy, Long Phước
|
60
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường: Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ
|
|
|
|
60
|
|
|
3
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
|
|
|
45
|
35
|
25
|
IV
|
Huyện Chơn Thành
|
|
1
|
Thị trấn Chơn Thành
|
55
|
50
|
45
|
|
|
|
2
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành
|
50
|
40
|
35
|
|
|
|
3
|
Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
45
|
35
|
30
|
|
|
|
4
|
Xã Quang Minh
|
35
|
30
|
25
|
|
|
|
V
|
Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã Tân Khai
|
42
|
35
|
30
|
|
|
|
2
|
Xã: Minh Tâm, Đồng Nơ
|
35
|
30
|
27
|
|
|
|
3
|
Xã: Thanh Bình, Minh Đức, Tân Hiệp
|
32
|
29
|
27
|
|
|
|
4
|
Xã Tân Quan
|
35
|
30
|
27
|
|
|
|
5
|
Xã An Phú
|
|
|
|
32
|
28
|
25
|
6
|
Xã: Tân Lợi, Phước An
|
|
|
|
30
|
28
|
25
|
7
|
Xã: Tân Hưng, An Khương, Thanh An
|
|
|
|
29
|
27
|
25
|
VI
|
Huyện Đồng Phú
|
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
45
|
36
|
29
|
|
|
|
2
|
Xã: Tân Tiến, Tân Lập
|
39
|
29
|
25
|
|
|
|
3
|
Xã: Thuận Phú, Thuận Lợi, Đồng Tiến
|
|
|
|
39
|
29
|
25
|
4
|
Xã: Tân Hưng, Tân Lợi
|
36
|
28
|
25
|
|
|
|
5
|
Xã Tân Phước
|
|
|
|
36
|
28
|
23
|
6
|
Xã Tân Hòa
|
32
|
25
|
24
|
|
|
|
7
|
Xã Đồng Tâm
|
|
|
|
32
|
25
|
22
|
VII
|
Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
Thị trấn Đức Phong
|
|
|
|
35
|
29
|
24
|
2
|
Xã: Nghĩa Bình, Nghĩa Trung, Đức Liễu, Minh Hưng
|
|
|
|
29
|
27
|
24
|
3
|
Xã: Bình Minh, Bom Bo, Thọ Sơn, Thống Nhất
|
|
|
|
28
|
26
|
23
|
4
|
Xã: Phước Sơn, Đường 10, Đoàn Kết, Đăk Nhau
|
|
|
|
27
|
24
|
22
|
5
|
Xã: Phú Sơn, Đồng Nai, Đăng Hà
|
|
|
|
26
|
24
|
22
|
VIII
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
1
|
Thị trấn Lộc Ninh
|
40
|
35
|
29
|
|
|
|
2
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
29
|
27
|
26
|
|
|
|
3
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
28
|
26
|
25
|
|
|
|
4
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh,
Lộc Thịnh
|
|
|
|
27
|
24
|
22
|
5
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
|
|
|
27
|
24
|
22
|
IX
|
Huyện Bù Đốp
|
|
1
|
Thị trấn Thanh Bình
|
|
|
|
40
|
35
|
|
2
|
Xã Tân Thành
|
|
|
|
28
|
25
|
22
|
3
|
Xã: Thanh Hòa, Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước
Thiện
|
|
|
|
28
|
25
|
20
|
X
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
1
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân,
Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riêng, Phú Trung
|
|
|
|
27
|
24
|
22
|
2
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh,
Đa Kia, Phước Minh
|
|
|
|
25
|
22
|
21
|
Điều 14. Đơn giá
đất rừng sản xuất
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất (không phân
biệt khu vực, vị trí) (1.000 đồng/m2)
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
1
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
16
|
|
II
|
Thị xã Phước Long
|
|
1
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
|
15
|
III
|
Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã: Đồng Nơ, Tân Hiệp
|
18
|
|
2
|
Xã: Minh Đức, Minh Tâm
|
17
|
|
IV
|
Huyện Đồng Phú
|
|
1
|
Xã: Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Lập
|
21
|
|
2
|
Xã: Tân Phước, Đồng Tiến
|
|
21
|
3
|
Xã Tân Hòa
|
17
|
|
4
|
Xã Đồng Tâm
|
|
17
|
V
|
Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
Xã: Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình,
Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn, Bom Bo, Bình Minh, Đoàn Kết, Đường 10
|
|
13
|
2
|
Xã: Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau
|
|
10
|
VI
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
1
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
18
|
|
2
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thanh,
Lộc Thịnh
|
|
18
|
3
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
17
|
|
4
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
|
17
|
VII
|
Huyện Bù Đốp
|
|
1
|
Xã: Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Thiện,
Tân Thành, Thanh Hòa
|
|
12
|
VIII
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
1
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Phước
Minh
|
|
12
|
Điều 15. Đơn giá
đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất (không phân
biệt khu vực, vị trí) (1.000 đồng/m2)
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
I
|
Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã: Đồng Nơ, Tân Hiệp
|
18
|
|
2
|
Xã: Minh Đức, Minh Tâm
|
17
|
|
II
|
Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
Xã: Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình,
Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn, Bom Bo, Bình Minh, Đoàn Kết, Đường 10
|
|
13
|
2
|
Xã: Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau
|
|
10
|
III
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
1
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
18
|
|
2
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
|
18
|
3
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
17
|
|
4
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc
Thạnh, Lộc Thịnh
|
|
17
|
IV
|
Huyện Bù Đốp
|
|
1
|
Xã: Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Thiện,
Tân Thành, Thanh Hòa
|
|
9
|
V
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
1
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Phước
Minh
|
|
12
|
Điều 16. Đơn giá
đất nuôi trồng thủy sản
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất (không phân
biệt khu vực, vị trí) (1.000 đồng/m2)
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
1
|
Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân
Đồng
|
15
|
|
2
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
13
|
|
II
|
Thị xã Bình Long
|
|
1
|
Phường: An Lộc, Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng Chiến
|
21,5
|
|
2
|
Xã: Thanh Lương
|
|
16
|
3
|
Xã Thanh Phú
|
|
15
|
III
|
Thị xã Phước Long
|
|
1
|
Phường: Long Thủy, Long Phước
|
14
|
|
2
|
Phường: Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ
|
|
14
|
3
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
|
12
|
IV
|
Huyện Chơn Thành
|
|
1
|
Thị trấn Chơn Thành
|
20
|
|
2
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành
|
15
|
|
3
|
Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
12
|
|
4
|
Xã Quang Minh
|
11
|
|
V
|
Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã Minh Tâm
|
17
|
|
2
|
Xã Tân Quan
|
15
|
|
3
|
Xã: Tân Khai, Đồng Nơ, Minh Đức, Tân Hiệp, Thanh
Bình
|
13
|
|
4
|
Xã: An Phú, Tân Lợi, Phước An, Tân Hưng, An
Khương, Thanh An
|
|
11
|
VI
|
Huyện Đồng Phú
|
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
22
|
|
2
|
Xã: Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Lập, Tân Tiến
|
18
|
|
3
|
Xã: Tân Phước, Thuận Phú, Thuận Lợi, Đồng Tiến
|
|
18
|
4
|
Xã Tân Hòa
|
16
|
|
5
|
Xã Đồng Tâm
|
|
16
|
VII
|
Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
Thị trấn Đức Phong
|
|
11
|
2
|
Xã: Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình,
Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn, Bom Bo, Bình Minh, Đoàn Kết, Đường 10
|
|
11
|
3
|
Xã: Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau
|
|
10
|
VIII
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
1
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
15
|
|
2
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
|
15
|
3
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
13
|
|
4
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh,
Lộc Thịnh
|
|
13
|
IX
|
Huyện Bù Đốp
|
|
1
|
Thị trấn Thanh Bình
|
|
13
|
2
|
Xã: Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Thiện,
Tân Thành, Thanh Hòa
|
|
10
|
X
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
1
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh,
Đa Kia, Phước Minh
|
|
9
|
2
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân,
Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riêng, Phú Trung
|
|
11
|
Điều 17. Đơn giá
đất ở khu vực nông thôn
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất vị trí 1
(1.000 đồng/m2)
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
1
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
160
|
140
|
120
|
|
|
|
II
|
Thị xã Bình Long
|
|
1
|
Xã Thanh Lương
|
|
|
|
156
|
120
|
96
|
2
|
Xã Thanh Phú
|
|
|
|
130
|
100
|
89
|
III
|
Thị xã Phước Long
|
|
1
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
|
|
|
130
|
100
|
90
|
IV
|
Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã Tân Khai
|
290
|
200
|
170
|
|
|
|
2
|
Xã: Tân Quan, Thanh Bình, Đồng Nơ, Minh Tâm
|
160
|
130
|
120
|
|
|
|
3
|
Xã: Minh Đức, Tân Hiệp
|
160
|
130
|
115
|
|
|
|
4
|
Xã An Phú
|
|
|
|
170
|
130
|
100
|
5
|
Xã Tân Lợi
|
|
|
|
160
|
130
|
100
|
6
|
Xã Phước An
|
|
|
|
150
|
120
|
100
|
7
|
Xã Tân Hưng
|
|
|
|
140
|
110
|
100
|
8
|
Xã: An Khương, Thanh An
|
|
|
|
130
|
100
|
90
|
V
|
Huyện Đồng Phú
|
|
1
|
Xã: Tân Tiến, Tân Lập, Tân Hưng
|
150
|
130
|
115
|
|
|
|
2
|
Xã: Thuận Phú, Thuận Lợi, Đồng Tiến, Tân Phước
|
|
|
|
150
|
130
|
115
|
3
|
Xã Tân Lợi
|
140
|
120
|
111
|
|
|
|
4
|
Xã Tân Hòa
|
130
|
120
|
95
|
|
|
|
5
|
Xã Đồng Tâm
|
|
|
|
110
|
95
|
89
|
VI
|
Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
Xã Đức Liễu
|
|
|
|
130
|
115
|
100
|
2
|
Xã Minh Hưng
|
|
|
|
130
|
115
|
85
|
3
|
Xã Bom Bo
|
|
|
|
125
|
110
|
90
|
4
|
Xã Đoàn Kết
|
|
|
|
120
|
110
|
100
|
5
|
Xã: Nghĩa Bình, Thọ Sơn, Bình Minh, Nghĩa Trung
|
|
|
|
120
|
110
|
90
|
6
|
Xã Thống Nhất
|
|
|
|
120
|
110
|
85
|
7
|
Xã Đăk Nhau
|
|
|
|
110
|
100
|
90
|
8
|
Xã: Đường 10, Phú Sơn, Đồng Nai
|
|
|
|
110
|
100
|
85
|
9
|
Xã: Phước Sơn, Đăng Hà
|
|
|
|
110
|
90
|
70
|
VII
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
1
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
130
|
120
|
100
|
|
|
|
2
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh,
Lộc Thịnh
|
|
|
|
105
|
95
|
89
|
3
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
130
|
110
|
90
|
|
|
|
4
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
|
|
|
100
|
95
|
89
|
VIII
|
Huyện Bù Đốp
|
|
1
|
Xã: Tân Thành, Thanh Hòa, Tân Tiến, Thiện Hưng
|
|
|
|
140
|
120
|
100
|
2
|
Xã: Hưng Phước, Phước Thiện
|
|
|
|
130
|
110
|
90
|
IX
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh,
Đa Kia, Phước Minh
|
|
|
|
100
|
95
|
80
|
2
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân,
Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riêng, Phú Trung
|
|
|
|
105
|
100
|
92
|
Điều 18. Đất ở
khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương
mại, dịch vụ
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất vị trí 1
(1.000 đồng/m2)
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
1
|
Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành
|
1.200
|
700
|
450
|
|
|
|
II
|
Thị xã Bình Long
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Thanh Lương
|
|
|
|
1.080
|
720
|
540
|
2
|
Xã Thanh Phú
|
|
|
|
900
|
600
|
|
III
|
Thị xã Phước Long
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã: Long Giang, Phước Tín
|
|
|
|
800
|
600
|
350
|
IV
|
Huyện Chơn Thành
|
|
1
|
Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
1.250
|
500
|
170
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
650
|
300
|
130
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
500
|
250
|
110
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
450
|
200
|
90
|
|
|
|
2
|
Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
1.200
|
450
|
160
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
600
|
250
|
120
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
480
|
200
|
100
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
420
|
180
|
70
|
|
|
|
3
|
Xã Quang Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
120
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
|
90
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
|
70
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
|
50
|
|
|
|
V
|
Huyện Hớn Quản
|
|
1
|
Xã Tân Khai
|
1.200
|
1.000
|
630
|
|
|
|
2
|
Xã Thanh Bình
|
820
|
660
|
350
|
|
|
|
3
|
Xã Minh Tâm
|
|
630
|
450
|
|
|
|
4
|
Xã Tân Hiệp
|
350
|
250
|
220
|
|
|
|
5
|
Xã: Tân Quan, Đồng Nơ
|
330
|
270
|
220
|
|
|
|
6
|
Xã Tân Lợi
|
|
|
|
750
|
610
|
400
|
7
|
Xã Tân Hưng
|
|
|
|
700
|
550
|
400
|
8
|
Xã Thanh An
|
|
|
|
700
|
500
|
390
|
9
|
Xã An Khương
|
|
|
|
|
500
|
380
|
10
|
Xã An Phú
|
|
|
|
|
|
400
|
11
|
Xã Phước An
|
|
|
|
|
|
350
|
VI
|
Huyện Đồng Phú
|
|
1
|
Xã Tân Tiến
|
1.080
|
685
|
|
|
|
|
2
|
Xã Tân Lập
|
1.080
|
685
|
530
|
|
|
|
3
|
Xã Tân Hưng
|
|
|
530
|
|
|
|
4
|
Xã Thuận Phú
|
|
|
|
1.080
|
685
|
530
|
5
|
Xã Thuận Lợi
|
|
|
|
|
685
|
|
6
|
Xã Đồng Tiến
|
|
|
|
1.080
|
685
|
530
|
7
|
Xã Tân Phước
|
|
|
|
|
685
|
530
|
8
|
Xã Tân Lợi
|
|
|
530
|
|
|
|
9
|
Xã Tân Hòa
|
|
|
435
|
|
|
|
10
|
Xã Đồng Tâm
|
|
|
|
|
640
|
435
|
VII
|
Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
Xã Nghĩa Trung
|
|
|
|
760
|
580
|
430
|
2
|
Xã Đức Liễu
|
|
|
|
730
|
530
|
380
|
3
|
Xã Minh Hưng
|
|
|
|
690
|
520
|
360
|
4
|
Xã Bom Bo
|
|
|
|
700
|
530
|
380
|
5
|
Xã Thọ Sơn
|
|
|
|
|
600
|
400
|
6
|
Xã Phú Sơn
|
|
|
|
|
560
|
350
|
7
|
Xã Đoàn Kết
|
|
|
|
|
540
|
380
|
8
|
Xã Thống Nhất
|
|
|
|
|
510
|
360
|
9
|
Xã Bình Minh
|
|
|
|
|
500
|
350
|
10
|
Xã Đồng Nai
|
|
|
|
|
500
|
350
|
11
|
Xã Đường 10
|
|
|
|
|
380
|
280
|
12
|
Xã Phước Sơn
|
|
|
|
|
350
|
250
|
13
|
Xã Đăng Hà
|
|
|
|
|
350
|
250
|
14
|
Xã Đăk Nhau
|
|
|
|
|
350
|
250
|
15
|
Xã Nghĩa Bình
|
|
|
|
|
|
395
|
VIII
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
1
|
Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng
|
755
|
622
|
415
|
|
|
|
2
|
Xã: Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh,
Lộc Thịnh
|
|
|
|
755
|
622
|
415
|
3
|
Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh
|
730
|
610
|
400
|
|
|
|
4
|
Xã: Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú
|
|
|
|
730
|
610
|
400
|
IX
|
Huyện Bù Đốp
|
|
1
|
Xã: Thanh Hòa, Tân Thành, Tân Tiến, Thiện Hưng
|
|
|
|
900
|
700
|
450
|
2
|
Xã: Hưng Phước, Phước Thiện
|
|
|
|
|
600
|
400
|
X
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
1
|
Xã: Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh,
Đa Kia, Phước Minh
|
|
|
|
500
|
450
|
350
|
2
|
Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân,
Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riêng, Phú Trung
|
|
|
|
600
|
500
|
400
|
Điều 19. Đất ở
khu vực đô thị
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Loại đô thị
|
Giá đất (1.000 đồng/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Thị xã Đồng Xoài
|
III
|
|
|
Đường phố loại 1
|
5.000
|
1.200
|
1.000
|
550
|
|
Đường phố loại 2
|
2.000
|
800
|
550
|
450
|
|
Đường phố loại 3
|
1.000
|
600
|
450
|
400
|
|
Đường phố loại 4
|
580
|
400
|
330
|
310
|
2
|
Thị xã Bình Long
|
IV
|
|
|
Đường phố loại 1
|
4.500
|
1.310
|
800
|
700
|
|
Đường phố loại 2
|
2.250
|
1.000
|
690
|
550
|
|
Đường phố loại 3
|
1.200
|
720
|
640
|
450
|
|
Đường phố loại 4
|
400
|
350
|
320
|
300
|
3
|
Thị xã Phước Long
|
IV
|
|
|
Đường phố loại 1
|
2.800
|
1.600
|
900
|
600
|
|
Đường phố loại 2
|
1.900
|
1.200
|
600
|
400
|
|
Đường phố loại 3
|
900
|
720
|
350
|
300
|
|
Đường phố loại 4
|
700
|
500
|
300
|
200
|
4
|
Huyện Chơn Thành (Thị trấn Chơn Thành)
|
|
|
Đường phố loại 1
|
V
|
3.500
|
1.200
|
600
|
400
|
|
Đường phố loại 2
|
1.900
|
900
|
450
|
300
|
|
Đường phố loại 3
|
1.600
|
600
|
400
|
280
|
|
Đường phố loại 4
|
750
|
400
|
300
|
260
|
5
|
Huyện Đồng Phú (Thị trấn Tân Phú)
|
|
|
Đường phố loại 1
|
V
|
2.100
|
640
|
385
|
300
|
|
Đường phố loại 2
|
1.240
|
490
|
300
|
200
|
|
Đường phố loại 3
|
625
|
325
|
250
|
170
|
|
Đường phố loại 4
|
360
|
205
|
180
|
150
|
|
Đơn giá đất ở của ấp Dên Dên, thị trấn Tân Phú
là 125.000 đồng/m2 (không phân biệt khu vực, vị trí)
|
6
|
Huyện Bù Đăng (Thị trấn Đức Phong)
|
|
|
Đường phố loại 1
|
V
|
2.100
|
1.050
|
525
|
260
|
|
Đường phố loại 2
|
1.320
|
630
|
315
|
225
|
|
Đường phố loại 3
|
1.050
|
440
|
260
|
220
|
|
Đường phố loại 4
|
700
|
300
|
250
|
150
|
7
|
Huyện Lộc Ninh (Thị trấn Lộc Ninh)
|
|
|
Đường phố loại 1
|
V
|
3.500
|
1.900
|
730
|
385
|
|
Đường phố loại 2
|
2.000
|
1.350
|
615
|
350
|
|
Đường phố loại 3
|
1.500
|
750
|
570
|
320
|
|
Đường phố loại 4
|
750
|
540
|
320
|
170
|
8
|
Huyện Bù Đốp (Thị trấn Thanh Bình)
|
|
|
Đường phố loại 1
|
V
|
1.400
|
900
|
500
|
350
|
|
Đường phố loại 2
|
950
|
600
|
400
|
200
|
|
Đường phố loại 3
|
600
|
360
|
250
|
180
|
|
Đường phố loại 4
|
300
|
220
|
150
|
120
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ ĐỐI VỚI KHU VỰC
NỘI Ô THỊ XÃ, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND ngày 30/7/2015 của HĐND tỉnh)
Số TT
|
Loại đường phố
|
Đoạn đường
|
Hệ số điều chỉnh
|
Từ
|
Đến
|
A
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
|
|
I
|
Đường phố loại 1
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ngã tư Đồng Xoài
|
- Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành)- P.Tân Phú;
- Hẻm 635 QL 14 -P.Tân Bình
|
1,4
|
2
|
Quốc lộ 14
|
- Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành)- P.Tân Phú;
- Hẻm 635 QL 14 -P.Tân Bình
|
Ranh giới xã Tiến Thành
|
1,2
|
3
|
Quốc lộ 14
|
Ngã tư Đồng Xoài
|
- Điểm cuối ranh Cây xăng Công ty vật tư -P.Tân Đồng
- Số nhà 285 QL 14 - P.Tân Thiện
|
1,4
|
4
|
Quốc lộ 14
|
- Điểm cuối ranh Cây xăng Công ty vật tư -P.Tân Đồng
- Số nhà 285 QL 14 - P.Tân Thiện
|
- Ngã 3 đường số 1 - QL14 - P.Tân Đồng
- Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 - P.Tân Thiện
|
1,2
|
5
|
Quốc lộ 14
|
- Ngã 3 đường số 1-QL14 - phường Tân Đồng
- Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 - phường Tân Thiện
|
Cầu số 2 ranh giới huyện Đồng Phú
|
0,9
|
7
|
Phú Riềng Đỏ
|
Ngã tư Đồng Xoài
|
- Đường Lê Quý Đôn -P.Tân Thiện
- Đường hẻm đầu tiên song song với đường Nơ Trang
Long- P.Tân Bình
|
1,7
|
8
|
Phú Riềng Đỏ
|
- Đường Lê Quý Đôn -P.Tân Thiện
- Đường hẻm đầu tiên song song với đường Nơ Trang
Long - P.Tân Bình
|
- Cổng Tầm Vông -P. Tân Xuân
- Cổng Tầm Vông - P.Tân Bình
|
1,5
|
9
|
Phú Riềng Đỏ
|
- Cổng Tầm Vông -P. Tân Xuân
- Cổng Tầm Vông - P.Tân Bình
|
- Ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ - P.Tân
Xuân
- Trụ điện H45 - P.Tân Bình
|
1,3
|
10
|
Phú Riềng Đỏ
|
Ngã tư Đồng Xoài
|
- Lý Thường Kiệt - P.Tân Phú
- Hẻm 1170 - P.Tân Đồng
|
1,4
|
11
|
Phú Riềng Đỏ
|
- Lý Thường Kiệt - P.Tân Phú
- Hẻm 1170 - P.Tân Đồng
|
- Đường Trương Công Định - P.Tân Phú
- Hẻm 1308 - P.Tân Đồng
|
1,2
|
12
|
Phú Riềng Đỏ
|
- Đường Trương Công Định - P Tân Phú
- Hẻm 1308 - P.Tân Đồng
|
- Trụ điện H19 - P.Tân Phú
- Cổng trường Nghiệp vụ cao su - P.Tân Đồng
|
1,1
|
13
|
Hùng Vương
|
Quốc lộ 14
|
Phú Riềng Đỏ
|
1,6
|
14
|
Trần Hưng Đạo
|
Phú Riềng Đỏ
|
Hai Bà Trưng
|
1,1
|
|
Khu vực Chợ
|
|
|
|
1
|
Đường số 1
|
Quốc lộ 14
|
Đường số 7
|
1,3
|
2
|
Đường số 2
|
Đường số 7
|
Phú Riềng Đỏ
|
1,3
|
3
|
Đường số 3
|
Quốc lộ 14
|
Đường số 5
|
1,3
|
4
|
Đường số 4
|
Quốc lộ 14
|
Đường số 7
|
1,3
|
5
|
Đường số 5
|
Đường Điểu Ông
|
Đường Trần Quốc Toản
|
1,3
|
6
|
Đường số 6
|
Đường số 1
|
Đường số 4
|
1,3
|
7
|
Đường số 7
|
Đường Điểu Ông
|
Đường Trần Quốc Toản
|
1,3
|
8
|
Đường số 8
|
Đường số 2
|
Đường Trần Quốc Toản
|
1,3
|
9
|
Đường số 9
|
Đường số 2
|
Đường Điểu Ông
|
1,3
|
10
|
Đường Điểu Ông
|
Quốc lộ 14
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
1,3
|
11
|
Trần Quốc Toản
|
Quốc lộ 14
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
1,3
|
|
Trung tâm thương mại thị xã Đồng Xoài
|
|
1
|
Phạm Ngọc Thảo
|
Toàn tuyến
|
|
1,5
|
2
|
Lê Thị Riêng
|
Toàn tuyến
|
|
1,5
|
3
|
Nơ Trang Long
|
Phú Riềng Đỏ
|
Đường số 20
|
1,5
|
4
|
Đường số 20
|
Điểu Ông
|
Nơ Trang Long
|
1,3
|
5
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Toàn tuyến
|
|
1,3
|
II
|
Đường phố loại 2
|
|
|
|
1
|
Phú Riềng Đỏ
|
- Ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ - P.Tân
Xuân
- Trụ điện H45 - P.Tân Bình
|
Ranh giới xã Tiến Hưng
|
1,7
|
2
|
Phú Riềng Đỏ
|
- Cổng trường NVCS - P.Tân Đồng
|
Ranh giới huyện Đồng Phú
|
1,7
|
3
|
Lê Quý Đôn - P. Tân Bình
|
Phú Riềng Đỏ
|
QL14
|
2,3
|
4
|
Lê Quý Đôn
|
Phú Riềng Đỏ
|
Ngô Quyền
|
2,8
|
5
|
Lê Quý Đôn
|
Ngô Quyền
|
Ngã tư Bàu Trúc
|
2,0
|
7
|
Đường 6/1
|
Lê Duẩn
|
Nguyễn Văn Linh
|
1,7
|
8
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
9
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
10
|
Nguyễn Văn Linh
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
11
|
Lê Hồng Phong
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
12
|
Trường Chinh
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
13
|
Trần Hưng Đạo
|
Lê Duẩn
|
Nguyễn Chí Thanh
|
2,2
|
14
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Nguyễn Bình
|
1,7
|
15
|
Nguyễn Huệ
|
Quốc lộ 14
|
- Đường vào Kp Suối Đá - bên trái hướng đường Phú
Riềng Đỏ
- Đường vào Kp Xuân Lộc - bên phải hướng đường Phú
Riềng Đỏ
|
1,2
|
16
|
Nguyễn Huệ
|
- Đường vào Kp Suối Đá - bên trái hướng đường Phú
Riềng Đỏ
- Đường vào Kp Xuân Lộc - bên phải hướng đường Phú
Riềng Đỏ
|
Phú Riềng Đỏ
|
1,0
|
17
|
Lê Duẩn
|
Hùng Vương
|
Lý Thường Kiệt
|
2,2
|
18
|
Nguyễn Trãi
|
Phú Riềng Đỏ
|
Ngô Quyền
|
1,2
|
19
|
Nguyễn Chánh
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
20
|
Nguyễn Bình
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,7
|
21
|
Lý Thường Kiệt
|
Ngã 3 Lê Duẩn - Lý Thường Kiệt
|
Bùi Thị Xuân
|
1,5
|
22
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,5
|
23
|
Đường số 30
|
Phú Riềng Đỏ
|
Đường số 20
|
1,5
|
24
|
Đường số 31
|
Phú Riềng Đỏ
|
Đường số 20
|
1,5
|
25
|
Đường số 20
|
Đường số 31
|
Đường số 30
|
1,5
|
26
|
Đường số 20
|
Đường Nơ Trang Long
|
Đường Hùng Vương
|
2,6
|
27
|
Bùi Thị Xuân
|
Lý Thường Kiệt
|
Hồ Xuân Hương
|
1,5
|
28
|
Các tuyến đường nằm trong khu phân lô tái định cư
phía Đông Bắc đường Hùng Vương (P. Tân Bình)
|
1,2
|
III
|
Đường phố loại 3
|
|
|
|
|
Khu Trung tâm hành chính thị xã
|
|
|
|
1
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Phú Riềng Đỏ
|
Tái định cư Khu Lâm Viên
|
1,8
|
2
|
Đặng Thai Mai
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Đất khu dân cư
|
1,8
|
3
|
Trương Công Định
|
Phú Riềng Đỏ
|
Tái định cư Khu Lâm Viên
|
1,8
|
4
|
Bùi Thị Xuân
|
Phú Riềng Đỏ
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,8
|
5
|
Hoàng Văn Thụ
|
Lý Tự Trọng
|
Trần Hưng Đạo
|
1,8
|
6
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Văn Linh
|
Lê Hồng Phong
|
1,8
|
7
|
Trần Văn Trà
|
Quốc lộ 14
|
Trần Hưng Đạo
|
1,8
|
8
|
Nguyễn Thái Học
|
Trường Chinh
|
Nguyễn Chí Thanh
|
1,8
|
9
|
Hoàng Văn Thái
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Bình
|
1,8
|
10
|
Nguyễn Thị Định
|
Hoàng Văn Thụ
|
Nguyễn Bình
|
1,8
|
11
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Bình
|
1,8
|
12
|
Hà Huy Tập
|
6/1
|
Trần Hưng Đạo
|
1,8
|
13
|
Ngô Gia Tự
|
6/1
|
Trần Hưng Đạo
|
1,8
|
14
|
Trường Chinh
|
Trần Hưng Đạo
|
Đập Suối Cam
|
1,3
|
15
|
Lý Thường Kiệt
|
Phú Riềng Đỏ
|
Trần Phú
|
1,3
|
16
|
Trần Phú
|
Lý Thường Kiệt
|
QL 14
|
1,3
|
17
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
Nguyễn Chánh
|
Nguyễn Bình
|
1,8
|
18
|
Hai Bà Trưng
|
Quốc lộ 14
|
Trương Công Định
|
2,2
|
19
|
Đường N2
|
Nguyễn Huệ
|
Đường quy hoạch 32m
|
1,2
|
20
|
Đường N1
|
Đường D1
|
Đường quy hoạch 32m
|
1,0
|
21
|
Đường D1
|
Đường 753
|
Đường N2
|
1,0
|
22
|
Đường D2
|
Đường N2
|
Đường N1
|
1,0
|
23
|
Đường D3
|
Đường N2
|
Đường N1
|
1,0
|
24
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Trần Hưng Đạo
|
Hết đường Nguyễn Chí Thanh
|
1,2
|
25
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
Toàn tuyến
|
|
1,4
|
26
|
Ngô Quyền
|
Lê Quý Đôn
|
Cổng trường tiểu học
|
1,7
|
27
|
Đường 26/12 (P. Tân Phú)
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
Đặng Thai Mai
|
1,7
|
28
|
Đường quy hoạch khu dân cư phía Bắc tỉnh lỵ
(P.Tân Phú)
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Đường vòng quanh hồ Suối Cam
|
1,0
|
29
|
Đường số N-7 (trong khu quy hoạch dân cư cao su Đồng
Phú)
|
Đường ĐT 741
|
Cống thoát nước qua suối giáp ấp Làng Ba, xã Tiến
Thành
|
1,0
|
30
|
Đường số N-13 (trong khu quy hoạch dân cư cao su Đồng
Phú)
|
Đường D9
|
Hồ Xuân Hương
|
1,0
|
31
|
Đường Đinh Công Tráng
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
Khu đất Tái định cư cho cán bộ trại giam An Phước
|
1,3
|
32
|
Đường số 26
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
Đường số 20
|
1,3
|
33
|
Đường số 27
|
Đường Phú Riềng Đỏ
|
Đường số 20
|
1,3
|
34
|
Đường số 28
|
Đường số 26
|
Đường số 30
|
1,3
|
35
|
Đường Đinh Bộ Lĩnh
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Đường Trần Quang Khải
|
1,2
|
36
|
Đường Trần Quang Khải
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Đường quy hoạch 28m
|
1,0
|
37
|
Đường 753
|
Ngã tư Bàu Trúc
|
Ngã ba đường 753 với đường D1
|
2,0
|
38
|
Đường 753
|
Ngã ba đường 753 với đường D1
|
Cầu Rạt nhỏ
|
1,2
|
39
|
Đường 753
|
Cầu Rạt nhỏ
|
Cầu Rạt lớn (ranh huyện Đồng Phú)
|
1,0
|
40
|
Đoàn Thị Điểm
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Đất dân cư
|
1,2
|
41
|
Lê Lợi
|
Đặng Thai Mai
|
Phạm Hùng
|
1,2
|
42
|
Phạm Hùng
|
Đường 26 tháng 12
|
Đất dân cư
|
1,2
|
43
|
Đường Hai Bà Trưng nối dài
|
Trương Công Định
|
Bùi Thị Xuân
|
1,2
|
44
|
Đường quy hoạch (đoạn giữa đường Phú Riềng Đỏ và đường
Phạm Hùng )
|
Bùi Thị Xuân
|
Đất dân cư
|
1,2
|
45
|
Đường quy hoạch (đoạn giữa đường Bùi Thị Xuân và đường
quy hoạch )
|
Đường Hai Bà Trưng nối dài
|
Phạm Hùng
|
1,2
|
46
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
Lý Thường Kiệt
|
Trần Hưng Đạo
|
1,2
|
47
|
02 đường quy hoạch (đoạn giữa đường Lý Thường Kiệt
và đường bên cạnh UBND phường Tân Phú)
|
Trần Phú
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
1,2
|
48
|
Đường quy hoạch (bên cạnh UBND phường Tân Phú)
|
Trần Phú
|
Trần Hưng Đạo
|
1,2
|
49
|
Đường quy hoạch
|
Đất dân cư
|
Đường quy hoạch (bên cạnh UBND phường Tân Phú)
|
1,2
|
50
|
Đường quy hoạch
|
Đường bên cạnh UBND phường Tân Phú
|
Trần Hưng Đạo
|
1,2
|
51
|
Đường số 1 - Phường Tân Đồng
|
QL14
|
Đất dân cư
|
1,0
|
52
|
Đường số 2 - Phường Tân Đồng
|
QL14
|
TTVH phường Tân Đồng
|
1,0
|
53
|
Đường Chu Văn An
|
Trương Công Định
|
Đường 26 tháng 12
|
1,0
|
54
|
Đường Hà Huy Tập
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường quy hoạch khu dân cư phía bắc tỉnh
|
1,2
|
55
|
Các đường quy hoạch trong khu Trung tâm hành chính
phường Tân Xuân
|
1,2
|
56
|
Các đường còn lại trong khu quy hoạch (khu A), khu
dân cư cao su Đồng Phú
|
1,0
|
57
|
Các đường quy hoạch còn lại trong khu tái định cư
Trung tâm hành chính thị xã đã được tráng nhựa
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại 4
|
|
|
|
1
|
Đường Hồ Biểu Chánh (trước cổng trụ sở phường Tân
Bình)
|
Phú Riềng Đỏ
|
Đường quy hoạch
|
1,7
|
2
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Ngã ba Lê Duẩn - Lý Thường Kiệt
|
Trần Phú
|
1,4
|
3
|
Các đường quy hoạch trong khu tái định cư Nhà nước
đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa đổ nhựa) thuộc nội ô thị xã gồm: Khu dân
cư phía Bắc tỉnh lỵ; Khu dân cư trung tâm hành chính thị xã; Khu tái định cư
Lâm viên phường Tân Phú
|
1,6
|
4
|
Các đường quy hoạch còn lại trong khu tái định cư
Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa đổ nhựa) thuộc Khu dân cư khu phố
Phú Thanh, phường Tân Phú
|
1,8
|
5
|
Các đường quy hoạch còn lại trong các khu tái định
cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa được đổ nhựa), thuộc nội ô thị
xã, gồm: Khu tái định cư cấp cho cán bộ Trại giam An Phước; Khu tái định cư
sở Nông nghiệp & PTNT- phường Tân Bình.
|
1,6
|
6
|
Các đường quy hoạch khu tái định cư Trung tâm văn
hóa phường Tân Đồng
|
1,3
|
7
|
Các đường do nhân dân tự mở thuộc nội ô thị xã có
bề rộng mặt đường từ 7 m trở lên
|
1,0
|
8
|
Các đường do nhân dân tự mở thuộc nội ô thị xã đã
đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7 m trở lên
|
1,3
|
9
|
Các đường trong khu tái định cư làng quân nhân
Binh đoàn 16
|
1,3
|
B
|
Thị xã Bình Long
|
|
|
|
I
|
Đường phố loại 1
|
|
|
|
1
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Huệ
|
1,1
|
2
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Huệ
|
Đường Trần Phú
|
1,3
|
3
|
Đường Hùng Vương
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Đường Ngô Quyền
|
1,0
|
4
|
Đường Lý Tự Trọng
|
Đường Lê Lợi
|
Đường Hùng Vương
|
1,3
|
5
|
Đường Võ Thị Sáu
|
Đường Lê Lợi
|
Đường Hùng Vương
|
1,1
|
6
|
Đường Lê Lợi
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Đường Ngô Quyền
|
1,3
|
7
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường Lê Lợi
|
1,3
|
8
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Phan Bội Châu
|
1,0
|
9
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Phan Bội Châu
|
Hùng Vương
|
1,2
|
10
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Hùng Vương
|
Ngô Quyền (cũ)
|
1,0
|
11
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Lý Thường Kiệt
|
Ngã ba cây Điệp (Đường vào phường Phú Thịnh)
|
1,0
|
12
|
Lê Quý Đôn (đoạn bùng binh Bình Long)
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Hưng Đạo
|
1,2
|
13
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Ngô Quyền (cũ)
|
Nguyễn Thái Học (ngã ba Phú Lạc)
|
0,8
|
II
|
Đường phố loại 2
|
|
|
|
1
|
Ngô Quyền
|
Đường Trừ Văn Thố
|
Đường Hàm Nghi
|
1,0
|
2
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Trừ Văn Thố
|
1,0
|
3
|
Phan Bội Châu
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Huệ
|
1,0
|
4
|
Phan Bội Châu
|
Nguyễn Huệ
|
Ngô Quyền
|
1,2
|
5
|
Trừ Văn Thố
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Đường Ngô Quyền
|
1,0
|
6
|
Hùng Vương
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Đường Nguyễn Du
|
1,0
|
7
|
Nguyễn Du
|
Trần Hưng Đạo
|
Nơ Trang Long
|
1,0
|
8
|
Nguyễn Du
|
Nơ Trang Long
|
Nguyễn Huệ
|
1,0
|
9
|
Phạm Ngọc Thạch (NVT cũ)
|
Trần Hưng Đạo
|
Hàm Nghi
|
1,0
|
10
|
Lê Quý Đôn
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Huệ
|
1,0
|
11
|
Lý Thường Kiệt
|
Chu Văn An
|
Phan Bội Châu
|
1,0
|
12
|
Quốc lộ 13
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nga ba Xa Cam
|
1,0
|
13
|
Nguyễn Du
|
Nguyễn Trãi
|
Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại 3
|
|
|
|
1
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Hàm Nghi
|
Lê Hồng Phong
|
1,0
|
2
|
Ngô Quyền
|
Đường Hàm Nghi
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1,0
|
3
|
Trần Phú
|
Phan Bội Châu
|
Bùi Thị Xuân
|
1,0
|
4
|
Chu Văn An
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
5
|
Nguyễn Du
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Trãi
|
1,0
|
6
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Nguyễn Huệ
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1,0
|
7
|
Hàm Nghi
|
Trần Phú
|
Lê Quý Đôn
|
1,0
|
8
|
Hùng Vương
|
Ngô Quyền
|
Trần Phú
|
1,0
|
9
|
Hùng Vương
|
Trần Phú
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,0
|
10
|
Ngô Quyền
|
Trừ Văn Thố
|
Ngã ba nhà ông Tâm
|
1,0
|
11
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trừ Văn Thố
|
Thủ Khoa Huân
|
1,0
|
12
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trần Hưng Đạo
|
Hàm Nghi
|
1,0
|
13
|
Phan Bội Châu
|
Ngô Quyền
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,0
|
14
|
Phan Bội Châu
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Du
|
1,0
|
15
|
Phan Bội Châu
|
Đoàn Thị Điểm
|
Ngã ba Ông Chín Song
|
1,0
|
16
|
Trừ Văn Thố
|
Ngô Quyền
|
Trần Phú
|
1,0
|
17
|
Bùi Thị Xuân
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Huệ
|
1,0
|
18
|
Hồ Xuân Hương
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Du
|
1,0
|
19
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã ba Cây Điệp
|
Ranh giới xã Tân Lợi
|
1,0
|
20
|
Thủ Khoa Huân
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Huệ
|
1,0
|
21
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Du
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,0
|
22
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
Phan Bội Châu
|
Khách sạn
|
1,0
|
23
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Huệ
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1,0
|
24
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Huệ
|
Kho vật tư cũ
|
1,0
|
25
|
ĐT 752
|
Ngã ba ông Chín Song
|
Ngã ba ông Mười
|
1,0
|
26
|
Quốc lộ 13
|
Ngã ba Xa Cam
|
Giáp ranh xã Thanh Bình
|
1,0
|
27
|
Đoàn Thị Điểm
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại 4
|
|
|
|
1
|
Tú Xương
|
Trần Phú
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,6
|
2
|
Hàm Nghi
|
Đoàn Thị Điểm
|
Trần Phú
|
1,6
|
3
|
Thủ Khoa Huân
|
Ngô Quyền
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,6
|
4
|
Nguyễn Trung Trực
|
Nguyễn Du
|
Lê Đại Hành
|
1,6
|
5
|
Nơ Trang Long
|
Nguyễn Huệ
|
Đường ray xe lửa
|
1,9
|
6
|
Đường lòng hồ Sa Cát
|
Phía đông hồ (đường đôi)
|
|
1,6
|
7
|
Đường lòng hồ Sa Cát
|
Phía tây hồ
|
|
1,15
|
8
|
ĐT 752
|
Ngã ba ông Mười
|
Ngã ba xe tăng
|
1,6
|
9
|
ĐT 752
|
Ngã ba xe tăng
|
Giáp xã Minh Tâm
|
1,6
|
10
|
ALT1
|
Nhà ông Trần Văn Minh
|
Nhà ông Vựa
|
1,0
|
11
|
ALT1
|
Ngô Quyền cách 50m (gần cống ông Tráng)
|
Cầu cây Sung
|
1,0
|
12
|
ALT3
|
Dốc le
|
ĐT752 (cách 200m)
|
1,0
|
13
|
ALT2
|
Ngã ba cây xoài đôi
|
ĐT752 (cách 50m)
|
1,0
|
14
|
ALT11
|
Nhà ông Lê Trường Thương
|
ĐT752 (cách 200m)
|
1,0
|
15
|
ALT13
|
Nhà bà Phạm Thị Le
|
Nhà ông ba Dậu
|
1,0
|
16
|
ALT12
|
Nhà bà Phạm Thị Hồng Vân
|
ALT14
|
1,0
|
17
|
ALT12
|
ALT14
|
Nhà ông Vũ Thanh Huy
|
1,0
|
18
|
ALT14
|
Cống ông Tráng
|
Nhà ông Nguyễn Anh Tài
|
1,0
|
19
|
HCT8
|
Ngã ba Minh Tâm
|
Ngã tư Bình Ninh II
|
1,0
|
20
|
HCT1
|
Ngã ba ông Mười
|
Ngã tư Bình Ninh II
|
1,0
|
21
|
Lê Đại Hành
|
Ngã 3 Phở Duy
|
Ngã ba Trụ sở khu phố Xa Cam 2
|
1,6
|
22
|
HCT26
|
Ngã 3 trụ sở Xa Cam II
|
HCT19
|
1,0
|
23
|
HCT2
|
Ngã ba ông Chín Song
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
1,0
|
24
|
HCT7
|
Cổng chào Hưng Phú
|
Ngã tư Bình Ninh II
|
1,0
|
25
|
HCT19
|
Ngã ba Xa Cam
|
Vành đai lòng hồ Sa Cát
|
1,0
|
26
|
HCT7
|
Cổng chào Kp.Hưng Thịnh
|
Cổng chào Kp.Hưng Phú
|
1,0
|
27
|
HCT19
|
Ngã ba trụ sở UBND phường Hưng Chiến
|
Ngã ba nhà ông Toa
|
1,0
|
28
|
HCT19
|
Ngã ba Bình Tây
|
Ngã tư Bình Ninh II
|
1,0
|
29
|
HCT24
|
Ngã ba nghĩa địa Hưng Phú
|
Giáp xã Minh Đức
|
1,0
|
30
|
PTT1
|
Trần Hưng Đạo (cách 50m)
|
Nguyễn Du (cách 50m)
|
1,9
|
31
|
PTT6
|
Trần Hưng Đạo (cách 50m)
|
Cầu Sắt
|
1,6
|
32
|
Ngô Quyền
|
Ngã ba ông Tâm
|
Nguyễn Huệ
|
1,6
|
33
|
Bùi Thị Xuân
|
Ngô Quyền
|
Cuối đường (giáp suối)
|
1,6
|
34
|
Trần Phú
|
Bùi Thị Xuân
|
Ngô Quyền
|
1,6
|
35
|
ALT4
|
Ngã ba xe tăng
|
Đi xã An Phú
|
1,6
|
36
|
Đoàn Thị Điểm
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Thái Học
|
1,6
|
39
|
HCT3
|
Ngã ba nghĩa địa Hưng Phú
|
Ngã ba giáp ranh xã Minh Tâm
|
1,0
|
40
|
HCT4
|
Vành đai lòng hồ Xa Cát
|
Ngã tư đội I Nông trường Bình Minh
|
1,0
|
41
|
Lê Đại Hành nối dài
|
Ngã ba trụ sở Khu phố Xa Cam 2
|
Cuối đường
|
1,0
|
42
|
Lê Hồng Phong nối dài
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cổng chùa Lam Sơn
|
1,6
|
45
|
PTT2
|
Trụ sở UBND phường Phú Thịnh (cách PTT1 50m)
|
Ngã ba nhà ông Trịnh
|
1,0
|
46
|
PTT4
|
Ngã ba Phú Lạc (cách đường Nguyễn Huệ 200m)
|
Ngã ba nhà ông Dân
|
1,0
|
47
|
PTT22
|
Ngã ba nhà ông Dân
|
Ngã ba cuối đất nhà bà Long
|
1,0
|
48
|
PTT3
|
Đường rày xe lửa
|
Ngã ba nhà ông Danh
|
1,0
|
51
|
PĐT1
|
Trần Hưng Đạo (cách 200m)
|
Cầu Ba Kiềm
|
1,6
|
52
|
PĐT1
|
Cầu Ba Kiềm
|
Nguyễn Trung Trực
|
1,0
|
53
|
PĐT4
|
Trần Hưng Đạo (cách 200m)
|
Nguyễn Trung Trực
|
1,0
|
54
|
PĐT9
|
PĐT2
|
Giáp ranh xã Tân Lợi
|
1,0
|
57
|
T2 Lý Thường Kiệt
|
Phan Bội Châu
|
Trần Hưng Đạo
|
1,6
|
58
|
Lê Đại Hành
|
QL13
|
Nguyễn Trung Trực
|
1,6
|
59
|
Đường vào UBND phường Phú Đức
|
Quốc lộ 13
|
UBND phường Phú Đức
|
1,6
|
60
|
Đường D1 (khu dân cư Thị ủy)
|
Nguyễn Trãi
|
Phan Bội Châu
|
1,6
|
61
|
Đường D2 (khu dân cư Thị ủy)
|
Nguyễn Trãi
|
Phan Bội Châu
|
1,6
|
62
|
Nguyễn Thái Học
|
Đoàn Thị Điểm
|
Nguyễn Huệ
|
1,6
|
63
|
PĐT2
|
PĐ T1
|
Giáp ranh xã Tân Lợi
|
1,0
|
64
|
PĐT3
|
PĐ T1
|
Nhà ông Bình (suối cầu đỏ)
|
1,0
|
65
|
PĐT10
|
PĐ T1
|
Nhà ông Hạnh
|
1,0
|
66
|
ALT5
|
Đoàn Thị Điểm (cách 50m)
|
Giáp ranh xã Thanh Phú
|
1,0
|
67
|
ALT15
|
Cách Ngô Quyền 50m (nhà bà Na)
|
Đoàn Thị Điểm (cách 50m)
|
1,0
|
68
|
HCT6
|
Ngã 3 HCT7
|
Đoàn Thị Điểm (cách 200m)
|
1,0
|
69
|
Đường ven kênh Cầu Trắng
|
Trần Hưng Đạo (cách 200m)
|
Cầu Ba Kiềm
|
1,0
|
70
|
Đường tổ 2 KP Phú Xuân
|
Nơ Trang Long
|
Nguyễn Du (cách 100m)
|
1,0
|
38
|
Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc các phường
có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng dưới 06m; các thửa đất
không giáp đường đi chung; các thửa đất có đường đi tự phát theo các lô cao
su tính bằng vị trí 4, đường phố loại 4, hệ số 1,0.
|
C
|
Thị xã Phước Long
|
|
|
|
I
|
Đường phố loại 1
|
|
|
|
1
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã ba giao đường ĐT 741
|
Ngã tư giao đường Lê Quý Đôn
|
1,5
|
2
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã tư giao đường Lê Quý Đôn
|
Ngã ba giao đường Lê Văn Duyệt
|
1,3
|
3
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã ba giao đường Lê Văn Duyệt
|
Ngã tư giao đường Trần Quang Khải
|
1,0
|
4
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã tư giao đường Trần Quang Khải
|
Trụ sở UBND thị xã
|
1,2
|
5
|
Lê Quý Đôn
|
Ngã tư giao lộ giáp đường 6/1
|
Ngã ba giáp đường Trần Hưng Đạo nối dài
|
1,3
|
6
|
Đường nội bộ Khu thương mại Phước Long
|
Toàn bộ các tuyến nội bộ
|
|
1,2
|
7
|
Đường 6/1 (ĐT 741 cũ)
|
Ngã ba Tư Hiền
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
1,8
|
8
|
Đường ĐT 741
|
Ngã ba tượng Đức Mẹ
|
Ngã ba Trần Hưng Đạo
|
1,3
|
9
|
Đường ĐT 741
|
Ngã ba Trần Hưng Đạo
|
Cầu Suối Dung
|
1,4
|
10
|
Đường ĐT 741
|
Giáp ranh phường Sơn Giang
|
Ngã 3 đường ĐT759 và đường 741 (Ngã ba cơ khí chế
biến cao su)
|
2,0
|
11
|
Đường ĐT 741
|
Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay)
|
Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay) + 200m về hướng
về Bù Nho
|
1,5
|
12
|
Đường ĐT 741
|
Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay) + 200m về hướng
về Bù Nho
|
Ngã ba đường đi vào Suối Minh (Nông trường 4)
|
1,2
|
13
|
Đường ĐT 741
|
Ngã ba suối Minh (Nông trường 4) hướng về Bù Nho
|
Ngã ba Nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung
|
1,0
|
14
|
Đường ĐT 741
|
Ngã ba Nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung
|
Giáp ranh xã Bình Tân, huyện Bù Gia Mập
|
0,7
|
15
|
Đường ĐT 759
|
Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế
biến cao su đi về hướng UBND phường Phước Bình)
|
Ngã 3 giao ĐT 741 (vòng xoay)
|
1,7
|
16
|
Đường ĐT 759
|
Ngã 3 giáp ĐT 741 (vòng xoay)
|
Ngã 3 đường Xóm Chùa
|
1,5
|
17
|
Đường ĐT 759
|
Ngã 3 đường Xóm Chùa
|
Hết ranh UBND phường Phước Bình
|
1,2
|
18
|
Đường ĐT 759
|
Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế
biến cao su đi về ĐaKia)
|
Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình
|
2,0
|
19
|
Đường ĐT 759
|
Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình về hướng xã Đa
Kia
|
Cổng trường tiểu học Sao Mai
|
1,4
|
20
|
Đường ĐT 759
|
Cổng trường tiểu học Sao Mai
|
Giáp ranh xã Bình Sơn, huyện Bù Gia Mập
|
1,0
|
21
|
Đường nội bộ Khu Thương mại Phước Bình
|
Toàn bộ các tuyến nội bộ
|
|
2,0
|
22
|
Đường số 12- Khu 6 (Sau lưng TTTM Phước Bình)
|
Ngã 3 giáp ĐT 759
|
Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình
|
1,7
|
II
|
Đường phố loại 2
|
|
|
|
1
|
Đường 6/1 (ĐT 741 cũ)
|
Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng
|
Tượng đài Chiến thắng
|
1,1
|
2
|
Nguyễn Huệ
|
Tượng đài Chiến thắng
|
Lê Văn Duyệt
|
1,3
|
3
|
Lê Văn A
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
4
|
Trần Quang Khải
|
Ngã ba đường 6/1
|
Ngã 4 Lê Văn Duyệt
|
1,0
|
5
|
Cách mạng tháng 8
|
Nguyễn Huệ
|
Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh
|
1,0
|
6
|
Hai Bà Trưng
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
7
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã ba giáp đường ĐT 741
|
Ngã Tư giao với đường Lê Văn A
|
1,6
|
8
|
Ngô Quyền
|
Toàn tuyến
|
|
1,3
|
9
|
Đường Hồ Long Thủy
|
Ngã tư giáp đường 6/1
|
Hết ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi
|
1,0
|
10
|
Trần Quốc Toản
|
Ngã tư giáp đường Trần Quang Khải
|
Ngã tư giáp đường Lý Thái Tổ
|
1,0
|
11
|
Sư Vạn Hạnh
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
12
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Ngã 4 giáp đường Lê Văn Duyệt
|
Hết tuyến
|
1,0
|
13
|
Lý Thái Tổ
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
14
|
Đường ĐT 759
|
Hết ranh UBND phường Phước Bình
|
Hết ranh xưởng điều Sơn Tùng
|
1,2
|
15
|
Đường Xóm Chùa
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
16
|
Đường nội bộ Khu văn hóa - TDTT Phước Bình (Khu chợ
PB cũ)
|
Toàn bộ các tuyến nội bộ
|
|
1,0
|
17
|
Đường đi Suối Minh
|
Ngã ba giao đường ĐT 741
|
Ngã ba đường tự mở của bà Ngô Thị Mỏng
|
1,0
|
III
|
Đường phố loại 3
|
|
|
|
1
|
Lê Văn Duyệt
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
2
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã Tư giao với đường Lê Văn A
|
Cuối tuyến (Khu 4)
|
1,0
|
3
|
Đường Hồ Long Thủy
|
Hết ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi
|
Ngã ba giáp đường Lý Thái Tổ
|
1,0
|
4
|
Tự Do
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
5
|
Cách Mạng Tháng 8
|
Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh
|
Cuối tuyến ( Khu 4)
|
1,5
|
6
|
Trần Quốc Toản
|
Giao lộ đường Lê Văn Duyệt
|
Giao lộ đường Trần Quang Khải
|
1,0
|
7
|
Nguyễn Văn Trỗi (đoạn 1)
|
Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã ba giáp Trần Quốc Toản
|
1,0
|
8
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Ngã ba Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã ba Trần Hưng Đạo
|
1,2
|
9
|
Đường Trần Quang Khải
|
Ngã tư giáp đường Lê Văn Duyệt
|
Ngã ba đường Hồ Long Thủy
|
1,0
|
10
|
Đường Hàm Nghi
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
11
|
ĐT 741
|
Cầu Suối Dung
|
Ngã ba giao đường Nhơn Hòa 1
|
1,0
|
12
|
ĐT 741
|
Ngã ba giao đường Nhơn Hòa 1
|
Giáp ranh phường Long Phước
|
1,2
|
13
|
Đường ĐT 759
|
Hết ranh xưởng điều Sơn Tùng
|
Giáp ranh xã Phước Tín
|
1,4
|
14
|
Đường vòng Sân bay Phước Bình
|
Toàn tuyến
|
1,7
|
15
|
Đường vào trường PTTH Phước Bình
|
Ngã ba giao đường ĐT 741
|
Hết tuyến
|
1,0
|
16
|
Đường đi Suối Minh
|
Ngã ba đường tự mở của bà Ngô Thị Mỏng
|
Ranh xã Bình Tân
|
1,0
|
17
|
Đường số 12- Khu 6 (Sau lưng TTTM Phước Bình)
|
Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình
|
Giáp đường số 15
|
1,5
|
18
|
Đường ĐT 741
|
Tượng Đức Mẹ
|
Cầu Thác Mẹ
|
1,0
|
19
|
Đường Lê Quý Đôn (nối dài)
|
Ngã ba đường Lê Quý Đôn giáp đường Trần Hưng Đạo
|
Hết ranh nhà trẻ Tuổi Thơ
|
1,0
|
20
|
Đường Lê Quý Đôn (nối dài)
|
Hết ranh nhà trẻ Tuổi Thơ
|
Hết tuyến
|
0,8
|
21
|
Đường Tư Hiền 2 (Khu 2)
|
Ngã 3 giáp ĐT 741
|
Ngã ba giáp đường Lê Quý Đôn
|
0,8
|
22
|
Đường Tập đoàn 7 (phần đất thuộc phường Long Phước)
|
Ngã ba giáp ĐT 741
|
Hết ranh quy hoạch khu tái định cư
|
2,0
|
23
|
Đường Tập đoàn 7 (phần đất thuộc phường Sơn Giang)
|
Ngã ba giáp ĐT 741
|
Hết ranh quy hoạch khu tái định cư
|
1,2
|
24
|
Đường vào nghĩa trang nhân dân Phước Bình (Phường
Long Phước)
|
Ngã 3 giáp đường ĐT 741
|
Cổng nghĩa trang
|
1,0
|
IV
|
Đường phố loại 4
|
|
| | |