|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và trích lục bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu:
|
03/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Hà Văn Khoát
|
Ngày ban hành:
|
10/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
03/2012/NQ-HĐND
|
Bắc
Kạn, ngày 10 tháng 4 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ
TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 4 NĂM 2012
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số:
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số:
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số:
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số:
88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số:
106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
Sau khi xem xét Tờ trình số
06/TTr-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và trích lục bản đồ
địa chính trên địa bàn tỉnh; Báo cáo Thẩm tra số: 04/BC-HĐND ngày 27 tháng 3
năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và trích lục bản đồ địa chính
trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (giấy chứng nhận), trích lục bản đồ địa chính phải nộp lệ phí cấp giấy
chứng nhận, lệ phí trích lục bản đồ địa chính.
Các trường hợp miễn nộp lệ phí
thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư số: 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng
7 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Mức thu
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Hộ
gia đình, cá nhân tại các Phường
|
Tổ
chức
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận mới
|
|
|
|
a
|
Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/giấy
|
25.000
|
100.000
|
b
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
500.000
|
2
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng
nhận
|
|
|
|
a
|
Cấp lại (kể cả cấp lại do hết
chỗ xác nhận) cấp đổi chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất)
|
Đồng/giấy
|
20.000
|
50.000
|
b
|
Cấp lại (kể cả cấp lại do hết
chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Đồng/giấy
|
50.000
|
50.000
|
3
|
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
cho tổ chức, cá nhân là Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu nhà ở và Giấy
chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức
thu như Giấy chứng nhận (bao gồm cả đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất).
|
4
|
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương và các phường nội
thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
|
5
|
Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
|
|
|
a
|
Đối với các phường của thị xã,
thị trấn các huyện
|
Đồng/thửa
|
10.000
|
20.000
|
b
|
Các khu vực còn lại
|
Đồng/thửa
|
5.000
|
20.000
|
3. Đơn vị trực tiếp thu
a) Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất tỉnh Bắc Kạn: thu các tổ chức trong nước; tổ chức, cá nhân người nước
ngoài.
b) Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất các huyện, thị xã: thu hộ gia đình, cá nhân người Việt Nam.
4. Quản lý, sử dụng tiền thu
lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
Cơ quan thu lệ phí quy định tại
Khoản 3, Điều này được trích 50% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được để
trang trải một phần chi phí cho việc thực hiện thu phí, lệ phí theo chế độ quy
định; nộp 50% số tiền phí, lệ phí còn lại vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Bãi bỏ Mục VII, Phần II, Nghị
quyết số: 08/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung, quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân,
Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VIII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 03 tháng 4 năm
2012./.
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và trích lục bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và trích lục bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
4.166
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|