|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/2007/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Mai Trực
|
Ngày ban hành:
|
02/02/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2007/NQ-HĐND
|
Nha Trang, ngày
02 tháng 02 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM
(2006 - 2010) TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Chỉ thị số 05/
2004/CT-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 4 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số
141/TTr-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2007 và Tờ trình bổ sung số 578/TTr-UBND ngày
29 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc đề nghị thông
qua Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2006-2010) tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2006-2010) tỉnh Khánh Hòa với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nội dung phương án điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất
Thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng năm
2005
|
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2010
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên
|
520.542
|
100,00
|
520.716
|
100,00
|
1
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
294.440
|
56,56
|
327.332
|
62,86
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
85.765
|
16,48
|
84.720
|
16,27
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
63.657
|
12,23
|
59.755
|
11,48
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
25.020
|
4,81
|
22.101
|
4,24
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
38.636
|
7,42
|
37.653
|
7,23
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
22.108
|
4,25
|
24.965
|
4,79
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
201.775
|
38,76
|
236.539
|
45,43
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
81.708
|
15,70
|
106.367
|
20,43
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
113.476
|
21,80
|
110.559
|
21,23
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
6.591
|
1,27
|
19.614
|
3,77
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
5.686
|
1,09
|
4.811
|
0,92
|
1.4
|
Đất làm muối
|
1.020
|
0,20
|
751
|
0,14
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
193
|
0,04
|
511
|
0,10
|
2
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
95.464
|
18,34
|
109.772
|
21,08
|
2.1
|
Đất ở
|
5.824
|
1,12
|
8.439
|
1,62
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
3.631
|
0,70
|
4.969
|
0,95
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
2.193
|
0,42
|
3.471
|
0,67
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
81.060
|
15,57
|
90.321
|
17,35
|
2.2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
1.116
|
0,21
|
1.206
|
0,23
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
66.922
|
12,86
|
66.236
|
12,72
|
2.2.2.1
|
Đất quốc phòng
|
65.532
|
12,59
|
64.830
|
12,45
|
2.2.2.2
|
Đất an ninh
|
1.389
|
0,27
|
1.406
|
0,27
|
2.2.3
|
Đất sản xuất, kinh doanh PNN
|
3.985
|
0,77
|
9.726
|
1,87
|
2.2.3.1
|
Đất khu công nghiệp
|
245
|
0,05
|
1.169
|
0,22
|
2.2.3.2
|
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
2.849
|
0,55
|
7.009
|
1,35
|
2.2.3.3
|
Đất cho hoạt động khoáng
sản
|
323
|
0,06
|
323
|
0,06
|
2.2.3.4
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
|
567
|
0,11
|
1.226
|
0,24
|
2.2.4
|
Đất có mục đích công cộng
|
9.037
|
1,74
|
13.154
|
2,53
|
2.3
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
286
|
0,06
|
233
|
0,04
|
2.4
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
1.133
|
0,22
|
1.305
|
0,25
|
2.5
|
Đất sông suối và mặt nước CD
|
7.142
|
1,37
|
9.150
|
1,76
|
2.6
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
18
|
0,00
|
323
|
0,06
|
3
|
ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
|
130.638
|
25,10
|
83.611
|
16,06
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
6.535
|
1,26
|
3.116
|
0,60
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
118.040
|
22,68
|
74.554
|
14,32
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
6.063
|
1,16
|
5.941
|
1,14
|
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, giai
đoạn 2006 - 2010
Đơn vị tính:
ha
Thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích
|
|
|
1
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHUYỂN SANG PHI NÔNG NGHIỆP
|
9.662
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
6.526
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
4.570
|
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
|
1.270
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.956
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
1.935
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
1.206
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
683
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
46
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
936
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
264
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
2
|
|
2
|
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NỘI BỘ ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
|
848
|
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng
cây lâu năm
|
25
|
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm
nghiệp
|
0
|
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
|
0
|
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
|
613
|
|
2.5
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
|
0
|
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
|
210
|
|
3
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CHUYỂN SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CO THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở
|
806
|
|
3.1
|
Đất trụ sở cơ quan
|
0
|
|
3.2
|
Đất công trình sự nghiệp không kinh doanh
|
0
|
|
3.3
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
634
|
|
3.4
|
Đất có mục đích công cộng không thu tiền sử dụng
đất
|
11
|
|
3.5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
4
|
|
3.6
|
Đất sông suối và mặt nước CD
|
157
|
|
4
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở CHUYỂN
SANG ĐẤT Ở
|
192
|
|
4.1
|
Đất chuyên dùng
|
89
|
|
4.1.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
1
|
|
4.1.2
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
50
|
|
4.1.3
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
33
|
|
4.1.4
|
Đất có mục đích công cộng
|
6
|
|
4.2
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
0
|
|
4.3
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
78
|
|
4.4
|
Đất sông suối và mặt nước CD
|
25
|
|
4.5
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
0
|
|
1.3. Diện tích đất phải thu hồi
giai đoạn 2006 - 2010
Đơn
vị tính: ha
Thứ tự
|
CÁC LOẠI ĐẤT
PHẢI THU HỒI
|
Mã
|
Diện tích
|
|
|
|
Tổng
|
|
11.546
|
|
1
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
NNP
|
9.662
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
6.526
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
4.570
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1.956
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
1.935
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
1.206
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
683
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
46
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
936
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
264
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
2
|
|
2
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
PNN
|
1.884
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
694
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
505
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
190
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
877
|
|
2.2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
CTS
|
6
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
CQA
|
716
|
|
2.2.3
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
122
|
|
2.2.4
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
33
|
|
2.3
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
2
|
|
2.4
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
111
|
|
2.5
|
Đất sông suối và mặt nước CD
|
SMN
|
199
|
|
2.6
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0
|
|
1.4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho
các mục đích
Đơn vị tính:
ha
Thứ tự
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
|
Mã
|
Diện tích
|
|
|
|
Tổng
|
|
47.027
|
|
1
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
NNP
|
42.502
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
5.222
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
2.774
|
|
|
Trong đó: Đất trồng lúa
|
LUA
|
128
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
2.449
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
37.122
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
18.498
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
13.543
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
5.080
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
3
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
0
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
155
|
|
2
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
PNN
|
4.525
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
437
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
224
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
213
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
2.881
|
|
2.2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
CTS
|
9
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
CQA
|
0
|
|
2.2.3
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
2.156
|
|
2.2.4
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
717
|
|
2.3
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
0
|
|
2.4
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
212
|
|
2.5
|
Đất sông suối và mặt nước CD
|
SMN
|
956
|
|
2.6
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
39
|
|
2. Nội dung kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 -
2010)
2.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế
hoạch
Thứ tự
|
CHỈ TIÊU
|
Diện tích đến
năm (ha)
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
TỔNG DIỆN TÍCH
ĐẤT TỰ NHIÊN
|
520.542
|
520.542
|
520.562
|
520.562
|
520.592
|
520.716
|
1
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
294.440
|
294.855
|
298.676
|
305.104
|
314.444
|
327.332
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
85.765
|
86.108
|
86.163
|
85.255
|
85.313
|
84.720
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
63.657
|
63.754
|
63.073
|
61.764
|
60.818
|
59.755
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
25.020
|
24.605
|
23.943
|
23.197
|
22.659
|
22.101
|
1.1.1.2
|
Đất đồng cỏ chăn nuôi
|
133
|
161
|
499
|
864
|
1.614
|
1.979
|
1.1.1.3
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
38.504
|
38.989
|
38.631
|
37.703
|
36.545
|
35.674
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
22.108
|
22.354
|
23.090
|
23.491
|
24.495
|
24.965
|
1.1.2.1
|
Đất cây công nghiệp lâu năm
|
4.183
|
4.411
|
4.776
|
4.856
|
5.306
|
5.750
|
1.1.2.2
|
Đất trồng cây ăn quả lâu năm
|
11.495
|
11.627
|
12.176
|
13.168
|
13.879
|
14.157
|
1.1.2.3
|
Đất trồng cây lâu năm khác
|
6.431
|
6.316
|
6.138
|
5.468
|
5.310
|
5.058
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
201.775
|
201.996
|
206.140
|
213.620
|
223.018
|
236.539
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
81.708
|
81.934
|
85.103
|
88.732
|
93.094
|
106.367
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
113.476
|
113.960
|
114.319
|
117.582
|
121.750
|
110.559
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
6.591
|
6.102
|
6.717
|
7.306
|
8.175
|
19.614
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
5.686
|
5.554
|
5.122
|
4.988
|
4.884
|
4.811
|
1.4
|
Đất làm muối
|
1.020
|
971
|
874
|
784
|
751
|
751
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
193
|
226
|
378
|
457
|
478
|
511
|
2
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
95.464
|
97.993
|
102.256
|
105.831
|
107.303
|
109.772
|
2.1
|
Đất ở
|
5.824
|
6.519
|
6.809
|
7.710
|
8.184
|
8.439
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
3.631
|
3.850
|
4.067
|
4.816
|
5.063
|
4.969
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
2.193
|
2.669
|
2.742
|
2.894
|
3.120
|
3.471
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
81.060
|
82.518
|
86.118
|
87.721
|
88.506
|
90.321
|
2.2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
1.116
|
1.160
|
1.165
|
1.169
|
1.170
|
1.206
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
66.922
|
66.867
|
66.414
|
66.312
|
66.236
|
66.236
|
2.2.2.1
|
Đất quốc phòng
|
65.532
|
65.478
|
65.025
|
64.923
|
64.847
|
64.830
|
2.2.2.2
|
Đất an ninh
|
1.389
|
1.389
|
1.389
|
1.389
|
1.389
|
1.406
|
2.2.3
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
3.985
|
4.978
|
8.032
|
8.725
|
8.888
|
9.726
|
2.2.4
|
Đất có mục đích công cộng
|
9.037
|
9.513
|
10.507
|
11.515
|
12.212
|
13.154
|
2.3
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
286
|
286
|
265
|
265
|
262
|
233
|
2.4
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
1.133
|
1.203
|
1.191
|
1.186
|
1.207
|
1.305
|
2.5
|
Đất sông suối và MNCD
|
7.142
|
7.423
|
7.786
|
8.796
|
8.949
|
9.150
|
2.6
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
18
|
43
|
86
|
153
|
195
|
323
|
3
|
ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
|
130.638
|
127.694
|
119.630
|
109.627
|
98.845
|
83.611
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
6.535
|
5.783
|
4.323
|
3.797
|
3.459
|
3.116
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
118.040
|
115.847
|
109.264
|
99.859
|
89.425
|
74.554
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
6.063
|
6.063
|
6.043
|
5.971
|
5.961
|
5.941
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính:
ha
Thứ tự
|
CHỈ TIÊU
|
Diện tích
chuyển mục đích sử dụng trong kỳ kế hoạch
|
Phân theo từng
năm
|
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
|
|
1
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHUYỂN SANG PHI NÔNG NGHIỆP
|
9.662
|
1.669
|
2.812
|
2.328
|
1.143
|
1.710
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
6.526
|
1.074
|
1.556
|
1.683
|
916
|
1.297
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
4.570
|
697
|
908
|
1.301
|
716
|
948
|
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
|
1.270
|
125
|
273
|
340
|
171
|
361
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.956
|
377
|
648
|
381
|
201
|
349
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
1.935
|
409
|
708
|
419
|
60
|
340
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
1.206
|
405
|
230
|
267
|
24
|
281
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
683
|
5
|
478
|
106
|
36
|
58
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
46
|
|
|
46
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
936
|
134
|
458
|
137
|
134
|
73
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
264
|
49
|
91
|
90
|
34
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NỘI BỘ ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
|
848
|
431
|
163
|
77
|
138
|
40
|
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng
cây lâu năm
|
25
|
|
25
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
|
613
|
431
|
66
|
77
|
|
40
|
|
2.3
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
|
210
|
|
72
|
|
138
|
|
|
3
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CHUYỂN SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở
|
806
|
72
|
542
|
99
|
77
|
17
|
|
3.1
|
Đất trụ sở cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
634
|
|
460
|
98
|
76
|
1
|
|
3.3
|
Đất có mục đích công cộng không thu tiền sử dụng
đất
|
11
|
2
|
7
|
|
|
2
|
|
3.4
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
4
|
|
3
|
|
|
1
|
|
3.5
|
Đất sông suối và mặt nước CD
|
157
|
70
|
73
|
1
|
|
13
|
|
4
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở CHUYỂN
SANG ĐẤT Ở
|
192
|
57
|
45
|
39
|
24
|
28
|
|
4.1
|
Đất chuyên dùng
|
89
|
52
|
31
|
3
|
2
|
1
|
|
4.2
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
78
|
3
|
12
|
31
|
21
|
11
|
|
4.4
|
Đất sông suối và mặt nước CD
|
25
|
2
|
2
|
5
|
1
|
15
|
|
4.5
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Kế hoạch thu hồi đất
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
|
LOẠI ĐẤT PHẢI
THU HỒI
|
Diện tích cần
thu hồi trong kỳ kế hoạch
|
Phân theo từng
năm
|
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
|
|
|
Tổng
|
11.546
|
1.877
|
3.644
|
2.617
|
1.373
|
2.034
|
|
1
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
9.662
|
1.669
|
2.812
|
2.328
|
1.143
|
1.710
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
6.526
|
1.074
|
1.556
|
1.683
|
916
|
1.297
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
4.570
|
697
|
908
|
1.301
|
716
|
948
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.956
|
377
|
648
|
381
|
201
|
349
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
1.935
|
409
|
708
|
419
|
60
|
340
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
1.206
|
405
|
230
|
267
|
24
|
281
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
683
|
5
|
478
|
106
|
36
|
58
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
46
|
0
|
0
|
46
|
0
|
0
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
936
|
134
|
458
|
137
|
134
|
73
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
264
|
49
|
91
|
90
|
34
|
0
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
1.884
|
209
|
832
|
289
|
230
|
324
|
|
2.1
|
Đất ở
|
694
|
42
|
214
|
121
|
121
|
196
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
505
|
33
|
170
|
89
|
54
|
159
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
190
|
10
|
44
|
32
|
67
|
37
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
877
|
83
|
517
|
119
|
82
|
77
|
|
2.3
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
2.4
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
111
|
8
|
23
|
37
|
25
|
18
|
|
2.5
|
Đất sông suối và mặt nước CD
|
199
|
76
|
78
|
12
|
2
|
32
|
|
2.6
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2.4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
|
Diện tích đất
CSD đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch
|
Phân theo từng
năm
|
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
|
|
|
Tổng
|
47.027
|
2.945
|
8.064
|
10.003
|
10.782
|
15.233
|
|
1
|
đất nông nghiệp
|
42.502
|
2.084
|
6.612
|
8.755
|
10.452
|
14.599
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
5.222
|
1.016
|
1.634
|
858
|
938
|
776
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
2.774
|
668
|
898
|
378
|
518
|
311
|
|
|
Trong đó: Đất trồng lúa nước
|
128
|
1
|
127
|
0
|
0
|
0
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
2.449
|
348
|
736
|
480
|
420
|
465
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
37.122
|
1.061
|
4.889
|
7.872
|
9.496
|
13.805
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
18.498
|
1.061
|
3.365
|
3.872
|
4.285
|
5.915
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
13.543
|
0
|
909
|
3.365
|
4.342
|
4.928
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
5.080
|
0
|
615
|
635
|
869
|
2.962
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
3
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
155
|
7
|
89
|
22
|
18
|
19
|
|
2
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
4.525
|
860
|
1.452
|
1.248
|
330
|
635
|
|
2.1
|
Đất ở
|
437
|
146
|
111
|
112
|
32
|
35
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
224
|
31
|
88
|
63
|
28
|
14
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
213
|
115
|
23
|
49
|
4
|
22
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
2.881
|
582
|
1.259
|
512
|
130
|
399
|
|
2.2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
9
|
4
|
2
|
0
|
0
|
2
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2.2.3
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
2.156
|
502
|
1.123
|
304
|
23
|
204
|
|
2.2.4
|
Đất có mục đích công cộng
|
717
|
76
|
134
|
207
|
106
|
193
|
|
2.3
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2.4
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
212
|
68
|
11
|
29
|
31
|
73
|
|
2.5
|
Đất sông suối và mặt nước CD
|
956
|
60
|
60
|
591
|
130
|
115
|
|
2.6
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
39
|
4
|
11
|
5
|
8
|
12
|
|
3. Các biện pháp, giải pháp tổ chức thực hiện
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
3.1. Giải pháp về đầu tư
- Để thực hiện các chương trình,
dự án đúng kế hoạch đề ra, vấn đề huy động vốn đầu tư để giải phóng mặt bằng,
bồi thường thiệt hại tài sản và hoa màu cho người dân khi Nhà nước thu hồi đất
phải được đặc biệt chú trọng; Bồi thường phải thực hiện công bằng, hợp lý,
nhanh chóng, đúng đối tượng theo quy định của pháp luật.
- Đầu tư tập trung, không dàn
trải khi thực hiện các dự án, công trình, ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật
các khu kinh tế, khu đô thị lớn, các tuyến giao thông quan trọng để làm điểm
tựa phát triển: Các hồ chứa nước, Khu kinh tế Vân Phong, khu du lịch - dịch vụ
- thương mại Bắc bán đảo Cam Ranh, khu đô thị Tây Nha Trang, dự án chỉnh trị
sông Tắc, sông Quán Trường và bờ kè sông Cái, cải tuyến quốc lộ 1A qua các thị
trấn Vạn Giã, Ninh Hòa, Diên Khánh và thị xã Cam Ranh...; Vận dụng hình thức
đổi đất lấy cơ sở hạ tầng để thu hút và tập trung nhanh vốn đầu tư.
- Đầu tư bảo vệ và phát triển tài
nguyên rừng để điều hòa khí hậu, tăng dòng chảy trong mùa khô nhằm nâng cao
công suất tưới các công trình thủy lợi.
Trồng mới các đai rừng cảnh quan trong thành phố Nha Trang để cải tạo môi
trường và phát triển du lịch.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng tiến bộ
khoa học, kỹ thuật và nhân rộng các mô hình sử dụng đất có hiệu quả trên địa
bàn tỉnh để tăng hiệu quả sử dụng đất.
3.2. Giải pháp về chính sách
- Ban hành những chính sách thông
thoáng, ưu đãi; Thủ tục hành chính phải
nhanh, gọn để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh cũng như nhà đầu tư
nước ngoài đầu tư vốn khai thác tiềm năng đất đai vào phát triển sản xuất nông
- lâm - thủy sản; Công nghiệp - Tiểu thủ
công nghiệp; Du lịch và dịch vụ để tạo thêm nhiều việc làm, tăng nguồn thu cho
ngân sách địa phương và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh giá đất cho phù hợp với thu nhập của nhân dân trên địa bàn tỉnh để
phát triển thị trường đất đai trong thị trường bất động sản. Có như vậy những
người có thu nhập thấp mới có điều kiện mua được đất trong khu quy hoạch để sớm
lấp đầy các khu dân cư mở rộng, tăng nguồn thu cho ngân sách và làm giảm tình
trạng chuyển mục đích sử dụng đất trái pháp luật và gây thất thu cho ngân sách
địa phương cũng như phải giải quyết hậu quả do việc sử dụng đất không đúng mục
đích và không theo quy hoạch.
- Giao đất miễn tiền sử dụng đất
hoặc cho thuê đất và miễn tiền thuê đất cho các đơn vị phát triển các cơ sở
giáo dục - đào tạo ngoài công lập nhằm khuyến khích phát triển các cơ sở giáo
dục - đào tạo ngoài công lập (theo Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5
năm 2006 của Chính phủ).
- Xây dựng chính sách giao đất
rừng phòng hộ gắn với phát triển các công trình du lịch, giải trí để các doanh
nghiệp bảo vệ và phát triển. Đối với đất rừng sản xuất cần giao cho các hộ gia
đình, cá nhân, doanh nghiệp phát triển và bảo vệ.
- Chính sách hỗ trợ nghề và đào
tạo việc làm cho hộ nông dân khi thu hồi đất sản xuất nông nghiệp; Khi thu hồi
đất để xây dựng các khu công nghiệp cần có chính sách ưu tiên cho con em của
các hộ bị thu hồi đất vào làm việc tại các khu công nghiệp đó.
3.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện
- Thực hiện việc công bố công
khai, tuyên truyền rộng rãi phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được
phê duyệt.
- Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất
chỉ đạo các ngành, các huyện, thị, thành phố trong tỉnh tổ chức thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và chú trọng các vấn đề sau đây:
+ Đánh giá năng lực tài chính của
các nhà đầu tư trước khi giao đất thực hiện dự án, tránh tình trạng nhà đầu tư
không có vốn đầu tư, kéo dài thời gian thực hiện dự án hoặc không đủ năng lực
thực hiện dự án;
+ Hướng dẫn việc triển khai thực
hiện quy hoạch; Cung cấp thông tin có liên quan cho chủ sử dụng đất để thực
hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật; Giám sát, đôn đốc việc thực hiện
quy hoạch;
+ Tổ chức triển khai rà soát và
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tất cả các huyện, thị
xã, thành phố và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết các xã,
phường, thị trấn; Rà soát điều chỉnh, lập quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
phù hợp với quỹ đất đai được phân bổ cho ngành, lĩnh vực mình trong phương án
điều chỉnh quy hoạch đất chung của tỉnh.
- Thực hiện nghiêm chỉnh việc
quản lý đất đai theo quy hoạch. Việc thẩm định dự án, xét duyệt dự án, thu hồi
đất và giao đất phải theo đúng quy hoạch.
- Kiểm soát chặt chẽ tình trạng
tự phát chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản hoặc chuyển sang sử dụng vào các mục
đích khác không theo quy hoạch; Tiết kiệm cao nhất diện tích đất trồng lúa phải
chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
- Tập huấn nghiệp vụ chuyên môn,
pháp luật đất đai cho cán bộ địa chính cấp huyện, xã để làm tốt công tác quản
lý, sử dụng đất của địa phương.
- Hoàn thành công tác đo đạc lập
bản đồ địa chính chính quy các xã còn lại để công tác quản lý, sử dụng đất được
tốt hơn, chặt chẽ hơn.
3.4. Giải pháp về bảo vệ môi trường
Trong quá trình triển khai các dự
án cần chấp hành và tuân thủ nghiêm ngặt Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường; Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 hướng dẫn về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình Chính phủ phê duyệt theo quy định và chỉ đạo tổ
chức thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm (2006-2010) của tỉnh Khánh Hòa sau khi được Chính phủ phê duyệt.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các
ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi
trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 thông qua./.
Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND ngày 02/02/2007 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Khánh Hòa
2.713
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|