|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Tạ Hồng Quảng
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2012/NQ-HĐND
|
Hưng Yên,
ngày 20 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC XÉT DUYỆT QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 - 2015) CỦA TỈNH
HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về
thi hành Luật Đất đai; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1030/TTr-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh
về việc Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011
- 2015) tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh
và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015)
của tỉnh với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu:
Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật;
đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
Bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu và đảm
bảo phát triển bền vững.
Phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất đai đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước.
2. Nội dung phương
án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
2.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng năm 2010
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
Chính phủ phân bổ
(ha)
|
Tỉnh xác định (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
|
Tổng tự nhiên
|
92.603
|
100,0
|
|
92.603
|
92.603
|
100,0
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
58.663,3
|
63,3
|
50.057
|
46.700
|
46.700
|
50,4
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
41.926,8
|
45,3
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
37,8
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
5.939,7
|
6,4
|
|
3.322
|
3.322
|
3,6
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung
|
4.885,6
|
5,2
|
4.399
|
4.208
|
4.208
|
4,5
|
1.4
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
5.911,2
|
6,4
|
|
4.170
|
4.170
|
4,4
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
33.483.2
|
36,2
|
42.188
|
45.860
|
45.860
|
49,5
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình
sự nghiệp
|
262,6
|
0,3
|
|
370
|
370
|
0,4
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
72,9
|
0,1
|
239
|
239
|
239
|
0,3
|
2.3
|
Đất an ninh
|
22,1
|
|
37
|
37
|
37
|
|
2.4
|
Đất công nghiệp
|
539,2
|
0,6
|
3.658
|
3.658
|
3.658
|
4,0
|
2.5
|
Đất phát triển hạ tầng
|
14.191,3
|
15,3
|
17.402
|
20.126
|
20.126
|
21,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa
|
209,4
|
0,2
|
218
|
218
|
218
|
0,2
|
|
Đất cơ sở y tế
|
82,5
|
0,1
|
142
|
142
|
142
|
0,2
|
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
470,0
|
0,5
|
1.996
|
1.996
|
1.996
|
2,2
|
|
Đất cơ sở thể dục thể thao
|
173,3
|
0,2
|
306
|
306
|
306
|
0,3
|
|
Đất phát triển hạ tầng còn lại
|
13.256,1
|
14,3
|
|
17.464
|
17.464
|
18,8
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
1.795,6
|
1,9
|
|
2.239
|
2.239
|
2,4
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
0,5
|
|
|
7
|
7
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
58,4
|
0,1
|
111
|
111
|
111
|
0,1
|
2.9
|
Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy
hại
|
69,5
|
0,1
|
210
|
210
|
210
|
0,2
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
267,6
|
0,3
|
|
307
|
307
|
0,3
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
968,3
|
1,0
|
|
1032
|
1032
|
1,1
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
1.172,9
|
1,3
|
1493
|
3.199
|
3.199
|
3,5
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
8.821,5
|
9,5
|
|
9.401
|
9.401
|
10,2
|
2.14
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
5.240,8
|
5,7
|
|
4.924
|
4.924
|
5,3
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
456,4
|
0,5
|
358
|
43
|
43
|
0,1
|
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
8.049,5
|
8,7
|
|
12.718
|
12.718
|
13,7
|
2
|
Đất khu du lịch
|
0,0
|
0,0
|
|
1.262
|
1.262
|
1,4
|
2.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
TT
|
Loại
đất
|
Cả
thời kỳ 2011-2020
|
Giai
đoạn 2011-2015
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
11.963,3
|
6.217,3
|
5.746,0
|
1.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
6.926,8
|
3.807,8
|
3.119,0
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
2.617,7
|
1.311,7
|
1306,0
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung
|
677,6
|
292,6
|
385,0
|
1.4
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
1.741,2
|
805,2
|
936,0
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
1.713,2
|
679,0
|
1.034,2
|
2.1
|
Đất chuyên trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
336,2
|
213,4
|
122,8
|
2.3
|
Đất chuyên trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
|
2.4
|
Đất chuyên trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
885,2
|
324,2
|
561,0
|
2.5
|
Đất chuyên trồng cây lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
471,3
|
132,8
|
338,5
|
2.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
20,5
|
8,6
|
11,9
|
2.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
TT
|
Mục
đích sử dụng
|
Cả
thời kỳ 2011-2020
|
Giai
đoạn 2011-2015
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
360,8
|
360,8
|
0,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
360,8
|
360,8
|
0,0
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
48,2
|
48,2
|
0,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
0,8
|
0,8
|
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
|
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
0,5
|
0,5
|
|
2.7
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
|
16,5
|
16,5
|
0,0
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
|
|
|
2.9
|
Đất để xử lý, chôn lấp chất thải
nguy hại
|
2,8
|
2,8
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
|
|
|
2.12
|
Đất phát triển hạ tầng
|
21,7
|
21,7
|
0,0
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
5,9
|
5,9
|
0,0
|
3
|
Đất đô thị
|
3,4
|
3,4
|
0,0
|
4
|
Đất khu du lịch
|
1,0
|
1,0
|
|
3. Nội dung Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015):
3.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
TT
|
Loại
đất
|
Năm
hiện trạng 2010
|
Các
năm trong kỳ kế hoạch
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
|
Tổng tự nhiên
|
92.603
|
92.603
|
92.603
|
92.603
|
92.603
|
92.603
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
58.663,3
|
58.599,7
|
56.904
|
55.070
|
53.707
|
52.446
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
41.926,8
|
41.892,0
|
40.571
|
39.628
|
38.874
|
38.119
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
5.939,7
|
5.938,5
|
5.770
|
5.249
|
4.852
|
4.628
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung
|
4.885,6
|
4.883,3
|
4.811
|
4.739
|
4.667
|
4.593
|
1.4
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
5.911,2
|
5.885,9
|
5.752
|
5.454
|
5.314
|
5.106
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
33.483,2
|
33.548,6
|
35.330
|
37.289
|
38.734
|
40.114
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
262,6
|
263,1
|
277
|
297
|
309
|
370
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
72,9
|
72,7
|
121
|
156
|
184
|
212
|
2.3
|
Đất an ninh
|
22,1
|
22,7
|
27
|
31
|
33
|
36
|
2.4
|
Đất công nghiệp
|
539,2
|
539,2
|
1221
|
1707
|
1896
|
2086
|
2.5
|
Đất phát triển hạ tầng
|
14.191,3
|
14.233,3
|
15.165
|
16.063
|
16.860
|
17.478
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa
|
209,4
|
211,9
|
212
|
213
|
213
|
213
|
|
Đất cơ sở y tế
|
82,5
|
82,4
|
96
|
106
|
106
|
106
|
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
470,0
|
479,7
|
923
|
1.239
|
1.319
|
1.369
|
|
Đất cơ sở thể dục thể thao
|
173,3
|
172,6
|
199
|
217
|
222
|
225
|
|
Đất phát triển hạ tầng còn lại
|
13.256,1
|
13.286,7
|
13.735
|
14.288
|
15.000
|
15.565
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
1.795,6
|
1.806,9
|
1.689
|
1.770
|
1.851
|
1.934
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
0,5
|
0,6
|
2
|
3
|
4
|
7
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
58,4
|
58,4
|
70
|
79
|
85
|
92
|
2.9
|
Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại
|
69,5
|
69,9
|
100
|
122
|
140
|
157
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
267,6
|
267,6
|
270
|
272
|
274
|
307
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
968,3
|
968,9
|
983
|
994
|
1.002
|
1.035
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
1.172,9
|
1.174,5
|
1.263
|
1.618
|
1.902
|
2.186
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
8.821,5
|
8832
|
8.959
|
9.050
|
9.123
|
9.201
|
2.14
|
Đất phi nông nghiệp còn lại
|
5.240,8
|
5.238,8
|
5.183
|
5.127
|
5.071
|
5.013
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
456,4
|
454,6
|
369
|
244
|
162
|
43
|
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
Đất đô thị
|
8.049,5
|
8.052,6
|
8.289
|
9.135
|
9.812
|
10.489
|
2
|
Đất khu du lịch
|
|
|
609
|
869
|
869
|
869
|
3.2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
TT
|
Chỉ
tiêu
|
DT
chuyển MĐSD đất trong kỳ
|
Chia
ra các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
6.217,3
|
63,6
|
1.695,0
|
1.834,2
|
1.363,5
|
1.261,0
|
1.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
3.807,8
|
34,8
|
1.320,6
|
943,2
|
754,6
|
754,6
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.311,7
|
1,2
|
168,5
|
521,0
|
397,0
|
224,0
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung
|
292,6
|
2,3
|
72,0
|
72,0
|
72,0
|
74,3
|
1.4
|
Đất nông nghiệp còn lại
|
805,2
|
25,3
|
133,9
|
298,0
|
139,9
|
208,1
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
679,0
|
88,3
|
117,9
|
125,9
|
149,6
|
197,3
|
2.1
|
Đất chuyên trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
213,4
|
25,6
|
30,5
|
42,8
|
56,5
|
58,0
|
2.3
|
Đất chuyên trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất chuyên trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
324,2
|
45,6
|
65,4
|
55,6
|
60,5
|
97,1
|
2.5
|
Đất chuyên trồng cây lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
132,8
|
15,6
|
20,4
|
25,6
|
30,5
|
40,7
|
2.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang đất nông nghiệp khác
|
8,6
|
1,5
|
1,6
|
1,9
|
2,1
|
1,5
|
3.3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
TT
|
Mục
đích sử dụng
|
DT
đưa vào sử dụng trong kỳ
|
Chia
ra các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
360,8
|
68,6
|
75,3
|
64,4
|
62,5
|
90,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
360,8
|
68,6
|
75,3
|
64,4
|
62,5
|
90,0
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
48,2
|
10,0
|
11,0
|
9,0
|
7,4
|
10,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
0,8
|
0,5
|
0,3
|
|
|
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
0,5
|
0,3
|
0,2
|
|
|
|
2.7
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
|
16,5
|
4,6
|
3,4
|
2,6
|
1,8
|
4,1
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất để xử lý, chôn lấp chất thải
nguy hại
|
2,8
|
1,0
|
1,0
|
0,8
|
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất phát triển hạ tầng
|
21,7
|
3,6
|
4,2
|
3,6
|
4,6
|
5,7
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
5,9
|
|
1,9
|
2,00
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Đất đô thị
|
3,4
|
|
1,0
|
1,0
|
0,4
|
1,0
|
4
|
Đất khu du lịch
|
1,0
|
|
1,0
|
|
|
|
4. Giải pháp thực hiện:
Để Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh đạt hiệu
quả, cần thực hiện tốt các nhóm giải pháp chính như sau:
4.1. Nhóm giải pháp về quản lý và cơ chế, chính sách:
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; thực hiện đồng bộ với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015, định hướng 2020, quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh và các quy hoạch phát triển ngành trên địa bàn.
- Thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; đánh giá những mặt làm được, tồn tại và nguyên
nhân trong việc thực hiện Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất để có giải pháp điều
chỉnh phù hợp.
- Xây dựng và ban hành các quy định,
xác định rõ trách nhiệm của từng cấp, ngành trong việc thực hiện Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm
quyền xét duyệt.
- Xây dựng các quy định thực hiện
quản lý và bảo vệ các vùng trồng lúa, quản lý chặt chẽ việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa sang các mục đích phi nông nghiệp.
- Bố trí đủ kinh phí cắm mốc, công bố công khai quy hoạch sử
dụng đất và tổ chức thực hiện Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
- Kiên quyết thu hồi diện tích mặt đất, mặt nước đã giao cho
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhưng chưa sử dụng hoặc sử dụng không hiệu
quả; có cơ chế, chính sách sử dụng đất xen kẹp, đất dôi dư một cách có hiệu quả
để xây dựng nông thôn mới.
- Đẩy nhanh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhất là đất ở tại nông thôn; thực
hiện có hiệu quả Dự án VLAP.
4.2. Nhóm giải pháp về sử dụng đất:
- Công bố và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Xác định ranh giới và
công khai về diện tích đất lúa nước, trong trường hợp cần thiết phải chuyển đất
lúa sang mục đích khác, các địa phương phải có kế hoạch bù đắp diện tích đất
lúa bị mất bằng loại đất khác.
- Đất công nghiệp: rà soát, đánh giá một cách toàn diện thực
trạng sử dụng đất; khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp vào các khu, cụm
công nghiệp và ở các vùng nông nghiệp hiệu quả thấp, kết hợp với việc phát triển
hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đất đô thị: thực hiện đúng quy hoạch sử dụng đất đô thị
theo hướng bố trí sử dụng đất hợp lý; các công trình xây dựng tại các đô thị cần
triệt để khai thác không gian ngầm và trên cao để tiết kiệm đất.
- Đất quốc phòng, an ninh: đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh, cần kết hợp chặt chẽ với chính quyền các địa phương trong
việc quản lý, sử dụng đất phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Đất phát triển hạ tầng: khi thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, cần ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng để tạo động lực thực hiện đồng
bộ theo quy hoạch.
4.3. Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật:
Tăng cường công tác điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu,
chất lượng công tác dự báo, nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch
sử dụng đất.
4.4. Nhóm giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường:
- Đầu tư các công trình xử lý chất thải ở các khu, cụm công
nghiệp, bệnh viện lớn, khu đô thị...; đảm bảo chất thải được xử lý đạt tiêu chuẩn
trước khi thải ra môi trường, các khu công nghiệp chỉ được đưa vào hoạt động
khi có khu xử lý nước thải hoàn chỉnh, nhằm bảo vệ đất và môi trường sinh thái.
- Kiên quyết di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm nghiêm trọng
ra khỏi khu dân cư theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt và triển khai thực hiện Nghị quyết này; sớm phân bổ
các chỉ tiêu quy hoạch cấp huyện để hoàn thiện việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất ngay sau khi được Chính phủ phê duyệt.
2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
được HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khoá XV-
kỳ họp thứ ba thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2012./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tạ Hồng Quảng
|
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND ngày 20/07/2012 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Hưng Yên
4.617
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|